Các thông số và đặc
tính
|
Sai lệch giới hạn
của giá trị đo được
|
Điện áp gia tăng
|
|
Độ gợn sóng
|
2%(giá trị đỉnh -
tới - đỉnh)
|
Độ ổn định
|
± 1%
|
Độ lặp lại
|
± 1%
|
Dòng của chùm tia
|
|
Độ gợn sóng
|
5% (giá trị đỉnh -
tới - đỉnh)
|
Độ ổn định
|
± 1%
|
Độ lặp lại
|
± 1%
|
Dòng qua thấu kính
|
|
Độ gợn sóng
|
0,5% (giá trị đỉnh
- tới - đỉnh)
|
Độ ổn định
|
± 0,5%
|
Độ lặp lại
|
± 0,5%
|
Tốc độ hàn
|
|
Độ ổn định ngắn hạn
|
± 2%
|
Độ ổn định dài hạn
|
± 1%
|
Độ lặp lại
|
± 1%
|
Độ lệch tâm của các mối hàn dọc và các mối
hàn tròn
|
± 0,1 mm.
Nếu không có sự thỏa thuận khác, các yêu
cầu có thể được giảm đi đối với việc hàn các chi tiết lớn
|
Độ ổn định của vị trí vết trong mặt phẳng
vuông góc với trục tia
|
± 0,1mm tại tiêu cự 300 mm.
Độ ổn định của vị trí vết cho khoảng tiêu
cự dài hơn sẽ được thỏa thuận
|
Tốc độ tăng áp suất
|
Được thỏa thuận
Xem phụ lục A
|
5.3. Báo cáo thử nghiệm
Toàn bộ các kết quả kiểm tra phải được ghi
lại trong báo cáo thử, bao gồm:
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Toàn bộ kết quả đo;
- Đánh giá toàn bộ kết quả đo;
- Tên của người kiểm tra;
- Mô tả phạm vi điều chỉnh phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
- Người kiểm tra phải ký vào báo cáo thử.
6. Kiểm tra nghiệm
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nghiệm thu quy định dưới đây áp dụng
được cho các ứng dụng chung của các máy hàn chùm tia điện tử. Các điều kiện lựa
chọn có thể được thỏa thuận cho các ứng dụng riêng. Tuy nhiên khả năng áp dụng
các sai lệch giới hạn qui định trong Bảng 1 phải được định mức cho các ứng dụng
riêng này.
6.2. Điện áp gia tăng, dòng tia và dòng qua
thấu kính
6.2.1. Quy trình đo
TCVN 8920-2:2011 (ISO 14744-2:2000) quy định
nội dung chi tiết của phương pháp đo, thiết bị kiểm tra và quy trình cần tuân
theo để đo tính điện áp gia tăng và TCVN 8920-3:2011 (ISO 14744-3:2000) qui
định đặc tính dòng của chùm tia. Dòng qua thấu kính phải được đo bằng cách lắp
một đồng hồ đo dòng vào mạch qua thấu kính hoặc sử dụng đầu nối đo riêng tại bộ
khuyếch đại dòng qua thấu kính.
6.2.2. Độ gợn sóng
Độ gợn sóng của điện áp gia tăng và của dòng
chùm tia phải được đo đối với các chỉnh đặt sau:
a) UAmax và IBmax; UAmax
và 0,5IBmax; UAmax và 0,1IBmax; và
b) UAmin và IBmax; UAmin
và 0,5IBmax; UAmin và 0,1IBmax.
Độ gợn sóng của dòng qua thấu kính phải được
đo tại ILmax và ILmin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Độ ổn định
Phải thực hiện phép đo sau thời gian vận hành
là 2twmax, ít nhất 30 phút bằng cách ghi liên tục điện áp gia tăng,
dòng của chùm tia và dòng qua thấu kính được chỉnh đặt tại UAmax, 0,1IBmax
và 0,5 (ILmax + ILmin).
6.2.4. Độ lặp lại
Với nguồn điện có điện áp cao của máy hàn
được điều chỉnh đặt ở điện áp gia tăng trung bình 0,5 (UAmax + UAmin),
dòng trung bình đặt tại 0,5IBmax và dòng trung bình qua thấu kính
của tia được chỉnh đặt ở 0,5 (ILmax + ILmin), máy phải
được tắt và bật năm lần với các giá trị chỉnh đặt tương tự nhau. Đo các giá trị
thu được của điện áp gia tăng, dòng của chùm tia và dòng qua thấu kính.
6.3. Đặc tính tốc độ hàn
6.3.1. Qui trình đo
TCVN 8920-4-2012 qui định các nội dung chi
tiết của phương pháp đo, thiết bị kiểm và quy trình đo. Tốc độ hàn phải được đo
trực tiếp tại bàn gia công, tại đồ gá quay hoặc tại súng phóng điện tử di động.
6.3.2. Độ ổn định ngắn hạn
Tốc độ hàn Vmax và Vmin
phải được đo tại tất cả các hướng hàn cơ bản, đối với mmax và m bằng
không (0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cơ cấu định vị chi tiết hàn
được thiết kế cho thời gian hàn liên tục lớn hơn một phút thì phải đo độ ổn
định dài hạn, các số đo được lấy bằng việc ghi liên tục ở tốc độ hàn trung bình
và tải trung bình trong thời gian làm việc tối thiểu bằng hai lần thời gian hàn
lớn nhất.
6.3.4. Độ lặp lại
Với các cơ cấu định vị chi tiết gia công
(hàn) trước tiên được chỉnh đặt tới vmax và sau đó tới vmin
ở tải trung bình 0,5mmax, các cơ cấu di động phải được tắt và bật
năm lần mà không thay đổi các giá trị chỉnh đặt và đo tốc độ hàn tạo ra.
6.4. Độ chính xác chuyển động
TCVN 8920-5:2012 (ISO 14744-5:2000) quy định
các nội dung chi tiết của thiết bị kiểm và qui trình đo. Độ chính xác chuyển
động của bàn gia công và các chuyển động quay phải được đo ở trạng thái không
tải và tải lớn nhất. Nếu thấy cần, cũng có thể đo độ chính xác chuyển động của
ống phóng điện tử di động.
6.5. Độ ổn định của vị trí vết chùm tia
TCVN 8920-6:2012 (ISO 14744-6:2000) qui định
các nội dung chi tiết của thiết bị kiểm và qui trình đo. Để kiểm tra chế độ làm
việc liên tục của máy hàn như đã quy định trong điều 5 của TCVN 8920-6:2012,
chùm tia điện tử phải được chỉnh đặt tới UAmax và 0,1IBmax,
được bật và duy trì tại giá trị chỉnh đặt này trong 15 min.
Sau đó, buồng gia công phải được thông gió,
được rút chân không và làm việc liên tục với cùng các thông số được lấy lại như
trên trong thời gian tối thiểu là 15 min.
7. Kiểm tra nghiệm
thu bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Qui
trình kiểm tra tốc độ tăng áp suất
A.1. Quy định chung
Đo thời gian rút chân không, áp suất dư sau
khi rút chân không, tốc độ tăng áp suất và tốc độ rò rỉ có thể được đưa thành
một phần của kiểm tra nghiệm thu các máy hàn chùm tia điện tử. Phụ lục A này
quy định các qui trình tham khảo cho kiểm tra tốc độ tăng áp suất.
A.2. Đo tốc độ tăng áp suất
Có thể đo tốc độ tăng áp suất Q như sau:
- rút chân không buồng gia công tới khi đạt
được áp suất làm việc p0 cho đến khi làm việc bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tách ly buồng gia công khỏi các hệ thống
bơm khác nhau. Thời gian này tương đương với thời gian bắt đầu đo, t0;
- để áp suất tiến triển trong một thời gian
đủ cho mức áp suất tăng đến giá trị tối thiểu là lũy thừa của 10. Quy trình kỹ
thuật chung là đợi trong nhiều giờ tương ứng với khoảng thời gian không làm
việc (ban đêm, cuối tuần, v.v…).
- sau đó thực hiện một phép đo áp suất mới p1
tại thời điểm t1;
- tốc độ tăng áp suất Q được tính toán theo
công thức sau:
Q =
Trong đó:
Q là tốc độ tăng áp suất; pascan.đềximét khối
trên giây hoặc milibar.lít trên giây;
p0 là áp suất trong buồng tại thời
điểm t0; pascan hoặc milibar;
p1 là áp suất trong buồng gia công
đã được tách ly sau thời gian t1; pascan hoặc milibar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 và t0 tương ứng là
lúc bắt đầu và thời gian đo thực tế, giây.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8920-2:2011 (ISO 14744-2), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo đặc tính điện áp gia tăng.
[2] TCVN 8920-3:2011 (ISO 14744-3), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo đặc tính chùm tia.
[3] TCVN 8920-4:2011 (ISO 14744-4), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo tốc độ hàn.
[4] TCVN 8920-5:2011 (ISO 14744-5), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo độ chính xác chuyển động.
[5] TCVN 8920-6:2011 (ISO 14744-6), Hàn -
Kiểm tra nghiệm thu các máy hàn tia điện tử - Đo ổn định vị trí vết.
[6] IEC 60204-1, Safety of machine -
Electrical equipment of machines - Part 1: Genral requipments (An toàn máy -
Thiết bị điện của máy - Phần 1: Yêu cầu chung).