Ký
hiệu
|
Kích
thước
|
Sai
số cho phép khi chế tạo
|
A
|
300
|
-
|
B
|
250
|
±3
|
C
|
50
|
-
|
D
|
25
|
-
|
E
|
49
|
±1
|
F
|
24,5
|
-
|
G
|
10
|
-
|
CHÚ DẪN
1 Thanh thép có nêm đường kính 6,35
mm
2 Đai ốc
3 Đai ốc mũ chỏm cầu
4 Miếng hãm
Hình
2 - Khung hãm
4.3 Chày đầm mẫu
Theo TCVN 6068:2004.
4.4 Thiết bị đo chiều dài và
thanh chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Khay ngâm mẫu
Theo TCVN 6068:2004. Bố trí và đặt
thanh vữa trong khay ngâm mẫu theo Hình 3.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Giá đỡ
2 Khay ngâm mẫu
3 Dung dịch nước vôi bão hòa
4 Thanh mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Máy trộn hành tinh
Theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
4.7 Các dụng cụ khác
- Dụng cụ tháo khuôn và chổi quét
khuôn làm bằng vật liệu mềm hơn kim loại làm khuôn;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác tới
0,1 g;
- Ống đong, dung tích (250 ± 2) ml;
- Bay tròn bằng thép không gỉ phù
hợp TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009);
- Đồng hồ bấm giây.
5 Nhiệt độ và
độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Phòng dưỡng ẩm là nơi để
bảo dưỡng mẫu thử phải duy trì ổn định ở nhiệt độ (27 ± 1)oC và độ ẩm không nhỏ hơn 90 %.
6 Vật liệu
6.1 Cát chế tạo mẫu thử có
thành phần hóa học phù hợp TCVN 6227:1996, thành phần hạt cát quy định Bảng 1.
Bảng
1 - Thành phần hạt cát
Kích
thước lỗ sàng, mm
Lượng
còn lại trên sàng, %
1,180
0
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
75
± 5
0,150
98
± 2
CHÚ THÍCH: Cát tiêu chuẩn bị phân
tầng sẽ ảnh hưởng đến độ dẻo của vữa. Để tránh hiện tượng phân tầng của cát
tiêu chuẩn, dùng xẻng xúc cẩn thận cát từ thùng, bao tránh tạo thành dạng mô
hoặc dạng hố, vì các hạt cát tròn to sẽ lăn xuống các hố. Không dùng dụng cụ
lấy cát tiêu chuẩn ra khỏi thùng theo phương pháp trọng lực.
6.2 Nước dùng để trộn vữa
và ngâm mẫu phù hợp TCVN 4506.
6.3 Nước vôi bão hòa
Theo TCVN 7713:2007.
7 Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Cách tiến
hành
8.1 Chuẩn bị khuôn mẫu và khung
hãm
8.1.1 Lắp đai ốc, miếng hãm
và đai ốc mũ chỏm cầu vào đầu thanh thép để tạo thành khung hãm có kích thước
như Hình 2.
8.1.2 Lắp, vặn chặt khuôn,
bôi mỡ hoặc parafin vào các cạnh của khuôn để tránh mất nước mẫu. Bôi một lớp
dầu mỏng hoặc mỡ vào cạnh và đáy khuôn, tránh dính dầu vào thanh thép cùng hai
đầu miếng hãm. Sau khi lắp khuôn xong, đặt khung hãm vào khuôn.
8.1.3 Để tránh bám dính vữa
vào đầu đo, cần sử dụng các vật liệu thích hợp (bông hoặc cao su) chèn kín
không gian giữa khuôn và hai đầu của khung hãm.
8.2 Tạo vữa xi măng
8.2.1 Dùng vải ẩm lau cối
trộn, bay và chày đầm mẫu.
8.2.2 Cân 800 g xi măng, 2
200 g cát tiêu chuẩn (6.1) đủ để tạo hai thanh mẫu thử.
8.2.3 Đong 400 ml nước đổ
vào cối trộn của máy trộn hành tinh, đổ xi măng vào rồi cho máy hoạt động ở tốc
độ chậm (140 r/min) trong 30 s. Tiếp tục đổ cát vào cối trộn trong thời gian
khoảng 30 s. Cho máy chạy tốc độ cao (285 r/min) trong 30 s. Dừng máy 15 s để
vét gọn vữa vào vùng trộn của cối trộn. Sau đó cho máy chạy tiếp ở tốc độ cao
trong thời gian 60 s. Tắt máy để lấy vữa tạo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Mỗi tổ mẫu thử gồm 2
thanh, kích thước (50 x 50 x 250) mm, chế tạo từ một mẻ trộn (8.2).
8.3.2 Lấy vữa (8.2) đổ vào
khuôn (8.1) thành hai lớp, lớp vữa thứ nhất vừa đủ ngập thanh thép. Dùng dao
gạt vữa vào góc khuôn và dùng chày đầm xung quanh thanh thép (không chạm vào
thanh thép) và dọc bề mặt khuôn sao cho đạt được sự đồng đều trong toàn mẫu.
Lớp vữa thứ hai được điền đầy vào khuôn đầm tương tự như lớp thứ nhất. Sau khi
lớp trên được đầm chặt, dùng dao gạt vữa thừa, gạt phẳng mặt mẫu.
8.3.3 Ngay sau khi tạo mẫu
xong, phủ bề mặt khuôn bằng một màng nilông hoặc vật liệu thích hợp để tránh
nước bay hơi từ mẫu hoặc nước từ bên ngoài thẩm thấu vào mẫu. Đặt khuôn mẫu vào
phòng dưỡng hộ trong 6 h ± 15 s kể từ
khi trộn nước với xi măng.
8.3.4 Sau 6 h ± 15 min dưỡng ẩm, tháo khuôn lấy mẫu ra, ghi
ký hiệu và đo chiều dài thanh mẫu bằng thiết bị đã nêu tại 4.4. Trước khi đo
chiều dài thanh mẫu, dùng thanh chuẩn kiểm tra và chỉnh kim đồng hồ đo về vị
trí "0". Sau đó bỏ thanh chuẩn ra và đặt thanh mẫu đã có ký hiệu theo
chiều đứng. Xoay nhẹ thanh mẫu xung quanh trục thẳng đứng một lần, đọc và ghi
kết quả theo số chỉ của kim đồng hồ, được giá trị DIo.
CHÚ THÍCH: Khi tháo mẫu ra khỏi
khuôn phải cẩn thận để không làm gãy mẫu vì lúc này cường độ mẫu thấp.
8.3.5 Đặt thanh mẫu sau khi
đo DIo vào khay ngâm mẫu
chứa dung dịch nước vôi bão hòa. Các thanh mẫu được kê trên hai thanh đỡ bằng
nhựa (mô tả trong Hình 3) đặt vuông góc với thanh mẫu. Khoảng cách giữa hai
thanh đỡ bằng nửa chiều dài thanh mẫu và cách đều hai đầu. Các thanh mẫu đặt
cách đều nhau ít nhất 15 mm và cách thành khay ít nhất là 6 mm. Thanh mẫu được
ngâm chìm trong dung dịch nước vôi bão hòa ít nhất là 50 mm.
8.3.6 Sau 7 ngày ± 1 h tính cả thời gian mẫu nằm trong khuôn,
lấy mẫu ra khỏi thùng ngâm mẫu, lau sạch đầu đo bằng giẻ khô và đo ngay chiều
dài thanh mẫu được giá trị DI7.
8.3.7 Tiếp tục ngâm mẫu
trong dung dịch nước vôi bão hòa. Đến 28 ngày ±
3 h, lấy mẫu ra tiến hành đo mẫu như đo ở tuổi 7 ngày và nhận được giá trị DI28.
9 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
là
số đo chênh lệch chiều dài thanh mẫu thứ "i" ở tuổi "n"
ngày, tính bằng mm;
là
số đo chênh lệch chiều dài thanh mẫu thứ "i" ở tuổi 6 h ± 15 min, tính bằng mm;
250 là chiều dài danh nghĩa của mẫu
thử, tính bằng mm.
9.2 Độ nở của mẫu thứ i ở
tuổi n ngày ngâm mẫu, tính bằng % (lấy chính xác tới 0,002 %).
10 Độ chính
xác và độ chụm
10.1 Độ chính xác
Độ chính xác trong một mẻ trộn: hai
thanh mẫu của một mẻ trộn và thử cùng điều kiện sẽ có sự thay đổi chiều dài
khác nhau không quá 0,008 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác giữa các phòng thí
nghiệm: kết quả của hai lần thử thích hợp trên cùng một loại vật liệu ở hai
phòng thí nghiệm khác nhau có sự thay đổi chiều dài khác nhau không quá 0,026
%.
10.2 Độ chụm
Các giá trị đo của mẫu thử vượt quá
giá trị độ chính xác ở trên coi như không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
11 Báo cáo thử
nghiệm
Trình bày kết quả đo thay đổi chiều
dài của thanh mẫu theo Bảng 2.
Bảng
2 - Kết quả đo thay đổi chiều dài của thanh mẫu
Độ
nở (co) ở tuổi đo, đơn vị
Ngày
đo
Chiều
dài của thanh mẫu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh
mẫu 2
6 h ± 15 min, DIo
7 ngày ± 1 h, DI7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nở (din) %