|
|
Đơn vị
|
dn
|
đường kính danh nghĩa của ống
|
mm
|
di
|
đường kính trong của ống
|
mm
|
ec
|
chiều cao kết cấu
|
mm
|
F
|
lực (của tải trọng)
|
kN
|
L
|
chiều dài mẫu thử
|
mm
|
p
|
bước gân hoặc xoắn
|
mm
|
S
|
độ cứng vòng
|
kN/m2
|
y
|
độ biến dạng thẳng đứng
|
mm
|
4. Nguyên tắc
Độ cứng vòng được xác định bằng cách
đo lực và độ biến dạng của ống trong khi ống bị làm cho biến dạng với tốc độ
không đổi.
Một đoạn ống cắt từ ống được đặt nằm ngang
giữa hai tấm phẳng song song và được ép thẳng đứng với tốc độ không đổi, tốc độ này phụ thuộc vào
đường kính ống.
Đồ thị liên hệ giữa lực và độ biến dạng
được thiết lập. Độ cứng vòng được tính toán là hàm số của lực cần thiết để làm
biến dạng ống 3 % theo hướng đường kính.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thử được qui định trong tiêu chuẩn
viện dẫn đến tiêu chuẩn này, nếu thích hợp (xem
8.1).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị thử nén, có khả năng
chuyển động đầu nén với tốc độ không đổi thông qua một cặp tấm phẳng song song
(5.2) tương ứng với đường kính danh nghĩa của ống tuân theo Bảng 1, với lực
và hành trình thích hợp để tạo ra độ biến dạng hướng kính quy định (xem Điều
8).
Bảng 1 - Tốc
độ nén
Đường kính danh
nghĩa của ống, dn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ biến
dạng
mm/min
dn ≤ 100
100 < dn ≤ 200
200 < dn ≤ 400
400 < dn ≤ 710
dn > 710
2 ± 0,1
5 ± 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ± 1
0,03 x di ± 5 % a
a di được xác định
theo 6.3.
5.2. Cặp tấm phẳng cứng và
rắn,
qua đó thiết bị thử tác dụng lực cần thiết, F lên mẫu thử.
Bề mặt tiếp xúc với mẫu thử của tấm phải phẳng, nhẵn và sạch.
Độ bền chắc và độ cứng của mỗi tấm phải
phù hợp để không bị
uốn cong hoặc biến dạng đến mức có thể làm ảnh
hưởng đến kết quả.
Chiều dài của mỗi tấm ít nhất phải bằng chiều dài
của mẫu thử. Chiều rộng
của mỗi tấm không được nhỏ hơn chiều rộng
của bề mặt tiếp xúc với mẫu thử khi chịu tải cộng với 25 mm.
5.3. Dụng cụ đo kích thước, có khả năng
xác định
- từng giá trị chiều dài mẫu thử (xem 6.2.2 và
6.2.3), chính xác đến 1 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự thay đổi đường kính trong của mẫu thử theo hướng chịu tải với độ chính xác đến 0,1 mm hoặc 1 % của
độ lệch, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Ví dụ về một dụng cụ đo đường kính
trong của ống gân lượn sóng được nêu tại Hình 1.
Hình 1 - Ví dụ
về thiết bị đo đường kính trong của ống gân lượn sóng
5.4. Dụng cụ đo lực, có khả năng
xác định lực cần thiết để làm biến dạng mẫu lên đến 4 % với độ chính xác 2 %.
6. Mẫu thửa
6.1. Đánh dấu mẫu thử và số lượng mẫu
thử
Ống dùng để xác định độ cứng vòng phải được
đánh dấu lên mặt ngoài bằng một đường thẳng dọc theo một đường sinh trên toàn bộ
chiều dài ống. Từ ống được đánh dấu này lấy lần lượt ba mẫu thử, а, b và c tương ứng
sao cho các đầu mẫu thử vuông góc với trục của ống và có chiều dài theo 6.2.
6.2. Chiều dài mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phép đo chiều dài của từ ba đến
sáu phép đo phải được xác định với độ chính xác 1 mm.
Đối với từng mẫu thử riêng biệt, giá
trị đo chiều dài nhỏ nhất trong các
giá trị đo không được nhỏ hơn 0,9 lần so với giá trị đo chiều dài lớn nhất.
Bảng 2 - Số lượng phép
đo chiều dài
Đường kính
danh nghĩa của ống, dn
mm
Số lượng
phép đo chiều dài
dn ≤ 200
3
200 < dn
< 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dn ≥ 500
6
6.2.2. Đối với ống có đường kính danh nghĩa
nhỏ hơn hoặc bằng 1 500 mm, chiều dài trung bình của mẫu thử phải
là (300 ± 10) mm.
6.2.3. Đối với ống có đường
kính danh nghĩa lớn hơn 1 500 mm, chiều dài trung bình của mẫu thử tính theo
milimét phải ít nhất bằng 0,2 dn.
6.2.4. Ống có thành kết cấu dạng
gân, gân lượn sóng hoặc kết cấu lặp lại khác vuông góc phải được cắt sao cho mỗi
mẫu thử phải bao gồm toàn bộ các gân, gân lượn sóng hoặc kết cấu lặp lại đó. Phải
cắt ống tại điểm giữa của các gân, gân lượn sóng và kết cấu lặp lại đó (không cắt
vào gân hoặc gân lượn sóng hoặc kết
cấu).
Chiều dài của mẫu thử phải bao gồm tối
thiểu số lượng các gân, gân lượn sóng hoặc kết cấu lặp lại để có được
chiều dài 290 mm hoặc lớn hơn, và đối với ống có đường kính lớn hơn 1 500 mm
thì chiều dài này là 0,2 dn hoặc lớn
hơn.
Xem Hình 2.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p bước (gân, gân lượn sóng
v.v.)
Hình 2 – Mẫu thử được cắt
ra từ ống có gân vuông góc
6.2.5. Ống có thành kết cấu dạng gân, gân lượn sóng hoặc kết cấu lặp lại xoắn ốc phải được cắt sao cho chiều dài của mẫu thử bằng với đường kính trong ± 20 mm, nhưng không được nhỏ hơn 290 mm hoặc lớn
hơn 1 000 mm.
6.3. Đường kính trong của
mẫu thử
Đường kính trong, dia, dib và dic của các mẫu
thử a, b và c tương ứng (xem 6.1) phải được xác định theo một trong các cách
sau
a) lấy giá trị trung bình cộng của bốn
phép đo đường kính tại các khoảng cách đều 45° trên một tiết diện ngang ở trung điểm của chiều
dài ống, trong đó mỗi phép đo phải được xác định với độ chính
xác 0,5 % hoặc
b) đo trên tiết diện ngang tại trung điểm
của chiều dài ống bằng thước p theo TCVN 6145 (ISO
3126).
Giá trị đường
kính trong trung bình tính toán hoặc đo được của mỗi mẫu thử a, b và c được ghi
lại
tương
ứng là dia, dib và dic
Giá trị trung bình cộng di của ba giá
trị này được tính theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tuổi thọ của mẫu thử
Tại thời điểm bắt đầu của phép thử
theo Điều 8, tuổi thọ của mẫu thử phải là 24 h.
Đối với phép thử kiểu loại và trong
trường hợp có tranh chấp, tuổi thọ của mẫu thử phải là (21 ± 2) ngày.
7. Điều hòa
Mẫu thử phải được điều hòa trong không
khí ở nhiệt độ thử
(xem 8.1) trong ít nhất 24 h ngay trước khi thử theo Điều 8.
8. Cách tiến hành
8.1. Trừ khi có quy định
khác trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này, tiến hành quy trình thử tại
nhiệt độ (23 ± 2) °C hoặc (27 ±
2) °C.
Trong trường hợp có tranh chấp thì sử
dụng nhiệt độ (23 ± 2) °C.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thử
có thể ảnh hưởng đến độ cứng
vòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác, đặt mẫu thử đầu tiên này vào
thiết bị sao cho đường đánh dấu trên mẫu tiếp xúc với tấm phẳng phía trên.
Khi đặt hai mẫu tiếp theo b và c vào
thiết bị thử thì quay hai mẫu này các góc tương ứng 120° và 240° so với vị trí
của mẫu đầu tiên.
8.3. Đối với từng mẫu thử,
lắp thước đo độ biến dạng và kiểm tra vị trí góc của mẫu thử so với tấm phẳng
phía trên.
Đặt mẫu thử với trục dọc của mẫu song
song với các tấm phẳng và trung điểm của mẫu ở vị trí thẳng đứng bên dưới đường
tâm của thiết bị đo lực.
CHÚ THÍCH: Để có thể đọc được số liệu chính
xác từ đầu đo lực phải đặt mẫu thử sao
cho lực tác dụng dự kiến gần đồng trục với
đầu đo lực.
8.4. Hạ tấm phẳng trên xuống
đến khi chạm vào phần trên của mẫu thử.
Tác dụng lực tải trọng sơ bộ F0, sau đây, nếu
áp dụng được, làm tròn đến giá trị lớn hơn tiếp theo nếu áp dụng giá trị tính
toán theo công thức (2), tính đến cả khối lượng của tấm ép:
a) đối với ống có di nhỏ hơn hoặc
bằng 100mm, F0 phải là 7,5 N;
b) đối với ống có di lớn hơn 100
mm, F0 phải được
tính theo công
thức (2), biểu thị theo niutơn và kết quả được làm tròn đến
giá trị lớn hơn tiếp theo, nếu cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
dn là đường kính danh
nghĩa của ống, tính bằng milimét;
L là chiều dài
thực của mẫu thử, tính bằng milimét.
Lực tác dụng sơ bộ phải nằm trong
khoảng 95 % đến 105 % của lực tính toán khi đo bằng đầu đo lực sử dụng trong
phép thử với độ chính xác có thể.
Sau đó điều chỉnh thước đo độ biến dạng
và đầu đo lực về "0".
Trong trường hợp tranh chấp, phải sử dụng
phương pháp điều chỉnh về ”0", xem 8.6
8.5. Nén mẫu thử với tốc độ
không đổi theo Bảng 1, trong khi liên tục ghi lực và đo độ biến dạng theo
8.6, đến khi đạt được độ biến dạng ít nhất là 0,03di.
CHÚ THÍCH: Khi có yêu cầu xác định độ
đàn hồi vòng thì có thể tiếp tục làm
biến dạng ống đến khi đạt đến độ biến dạng yêu cầu đối với độ
đàn hồi vòng.
8.6. Thông thường, phép đo
lực và độ biến dạng được thực hiện liên tiếp bằng cách đo sự dịch chuyển của một
tấm phẳng, nhưng nếu trong quá trình thử, chiều cao kết cấu của thành ống, ec (xem Hình 3), thay đổi
nhiều hơn 5 % thì thiết lập đồ
thị lực/độ biến dạng bằng cách đo sự thay đổi đường kính trong của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Ví dụ
về chiều cao kết cấu của thành ống, ec
Nếu đồ thị lực/độ biến dạng, thường là
cường cong trơn, chỉ ra rằng điểm
"0" có thể bị sai lệch, như trong Hình 4 thì ngoại suy về
phần đường thẳng ban đầu của đường cong và sử dụng điểm giao cắt với trục hoành là điểm
(0,0) (gốc)
CHÚ DẪN
X độ biến dạng, y
Y lực, F
1 “0” biểu kiến
2 "0" hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính độ cứng vòng
Tính độ cứng vòng, Sa, Sb và Sc của từng mẫu
thử a, b và c tương ứng, biểu thị bằng kiloniutơn trên mét vuông, theo công thức
sau:
(3)
(4)
(5)
trong đó
F là lực tương ứng với
độ biến dạng ống 3,0 %, tính bằng kiloniutơn;
L là chiều dài mẫu thử,
tính bằng milimét;
y là độ biến dạng
tương ứng với độ biến dạng 3,0 %, nghĩa là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ cứng vòng của ống, S, biểu thị bằng
kiloniutơn trên mét vuông, là giá trị trung bình cộng của ba giá trị theo công
thức (6):
(6)
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này, nếu có;
b) nhận dạng ống nhựa nhiệt dẻo, bao gồm
1) nhà sản xuất,
2) loại ống (gồm cả vật liệu),
3) kích thước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) ngày sản xuất,
6) chiều dài mẫu thử, và
7) khối lượng trên mét chiều dài ống
c) nhiệt độ thử;
d) giá trị độ cứng vòng tính được của từng
mẫu thử (Sa,
Sb và Sc), đến ba chữ số sau dấu phẩy;
e) giá trị S tính toán, đến
hai chữ số sau dấu phẩy;
f) nếu có yêu cầu, đồ thị lực/độ biến dạng
của từng mẫu thử;
g) bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả,
như là các
sự cố hoặc chi tiết các thao tác không theo quy định
của tiêu chuẩn này;
h) ngày thử.