TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8848:2011
ISO 7686:2005
ỐNG VÀ PHỤ TÙNG BẰNG CHẤT DẺO - XÁC
ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
Plastics pipes and fittings -
Determination of opacity
Lời nói đầu
TCVN 8848:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 7686:2005.
TCVN 8848:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138
Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics pipes and fittings -
Determination of opacity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ đục của ống
và phụ tùng bằng chất dẻo.
Phụ lục A nêu hướng dẫn về độ truyền ánh sáng của ống đục và
phụ tùng đục.
CHÚ THÍCH Đối với ống hoặc phụ tùng cấp nước mà trong quá
trình sử dụng có tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng nhìn thấy thì cần thiết phải
quy định độ đục phù hợp để ngăn cản sự phát triển của tảo.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa
sau.
2.1. Độ đục (opacity)
Năng lượng ánh sáng truyền qua thành của mẫu thử, được biểu
thị bằng phần trăm của năng lượng ánh sáng tới trên mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Năng lượng ánh sáng truyền qua mẫu thử.
2.3. Cường độ ánh sáng tối đa (maximum light intensity)
Im
Năng lượng ánh sáng tối đa nhận được từ nguồn ánh sáng.
3. Nguyên tắc
Đo năng lượng ánh sáng tán xạ và không tán xạ ở bước sóng từ
540 nm đến 560 nm truyền qua mẫu thử cắt từ ống hoặc phụ tùng ống và biểu thị
bằng phần trăm của năng lượng ánh sáng tới trên mẫu thử.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Tế bào quang điện, được sử dụng sao cho đường đáp ứng của thiết bị đọc
và ghi là hàm tuyến tính của cường độ ánh sáng, từ cường độ ánh sáng tối đa Im
xuống đến ít nhất là 0,01 Im. Detector phải được lắp ở vị trí
vuông góc với trục quang để đảm bảo tất cả ánh sáng truyền qua mẫu thử được đo.
Có thể sử dụng một quả cầu tích hợp để thuận tiện cho việc đo. Chùm ánh sáng
phải được đưa vào giữa cổng vào của quả cầu và đi dọc theo đường kính của quả
cầu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đèn hồ quang hoặc đèn sợi đốt có thể điều chỉnh được
công suất, cường độ
ánh sáng ổn định trong khoảng ± 1%. Đèn phải có một cái lọc hoặc dụng cụ khác
để giới hạn phổ của ánh sáng ở bước sóng từ 540 nm đến 560 nm trừ khi có quy
định khác trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
4.3. Màng và các thấu kính quang học, được điều chỉnh để thu được luồng
ánh sáng tới đối xứng trên các mặt phẳng song song có chiều rộng được điều
chỉnh tùy theo kích cỡ của mẫu thử, đảm bảo tất cả các ánh sáng có thể đến trực
tiếp trên đó và phải đủ nhỏ để thiết bị có thể phát hiện được tất cả ánh sáng
đi qua.
Thường hay sử dụng một tấm che hình chữ nhật ở trục của mẫu
thử. Chiều rộng của luồng ánh sáng chiếu tới không nên rộng hơn 0,25 lần đến
0,3 lần đường kính ngoài của mẫu thử để ánh sáng không bị đi ra ngoài mẫu thử.
Kích thước tối đa của luồng sáng không được lớn hơn 0,5 lần đến 0,7 lần đường
kính cổng vào của thiết bị.
4.4. Giá đỡ, được lắp sao cho duy trì bề mặt của mẫu thử vuông góc với
trục quang.
5. Mẫu thử
Phải thử các sản phẩm có độ dày thành nhỏ nhất trong các sản
phẩm của nhà sản xuất. Lấy một mẫu ống hoặc phụ tùng có chiều dài thích hợp
dùng để thử. Cắt chúng thành bốn miếng cách đều nhau xung quanh chu vi.
Nếu gặp khó khăn trong việc đảm bảo yêu cầu về chiều rộng
của luồng sáng khi sử dụng các mẫu ống có đường kính quá nhỏ thì có thể dãn
phẳng mẫu thử đó miễn là không làm thay đổi độ dày của mẫu (xem đoạn hai trong
4.3).
6. Cách tiến hành
6.1. Lắp đặt thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự liên kết của tổ hợp lắp đặt,
b) Kiểm tra xem giá trị đọc của tế bào quang điện về
"0" khi không có ánh sáng, đảm bảo tế bào quang điện được bảo vệ khỏi
ánh sáng tới từ bên ngoài,
c) Kiểm tra xem giá trị đọc là 100 % với ánh sáng được phát
ra từ nguồn sáng khi chưa có mẫu thử,
d) Kiểm tra xem giá trị đọc khi sử dụng một tấm chất dẻo
hoặc vật liệu đục khác thì có giá trị độ đục nhỏ hơn 2 %, khi được hiệu chuẩn
bởi một chuẩn tham chiếu,
e) Độ chính xác của giá trị đọc, khi sử dụng mẫu được hiệu
chuẩn hoặc dụng cụ lọc có phần trăm hấp thụ khoảng 0,2 % - độ chính xác ít nhất
0,05 % trong khoảng từ 0 đến 0,2 % được cho là phù hợp.
6.2. Phương pháp đo
6.2.1. Ghi lại giá trị đọc của năng lượng ánh sáng tối đa Im
nhận được từ nguồn sáng khi không có mẫu thử.
6.2.2. Đặt mẫu thử lên giá đỡ (4.4) và để ở vị trí đối diện với detector hoặc
cổng của quả cầu tích hợp, đảm bảo rằng mẫu được đặt ở vị trí trung tâm so với
nguồn sáng và vuông góc với nó.
Bề mặt ngoài của ống hoặc phụ tùng phải quay về phía nguồn
sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Ghi lại giá trị đọc của năng lượng ánh sáng, I, đã đi qua thành
của mẫu thử.
6.2.4. Thực hiện ba lần đo dọc theo chiều dài của mỗi mẫu trong tổng số bốn mẫu
thử.
7. Xác định độ đục
7.1. Tính phần trăm ánh sáng truyền qua mẫu thử theo công thức sau:
7.2. Lấy giá trị trung bình của ba lần đo với mỗi mẫu thử.
7.3. Lấy giá trị cao nhất trong các giá trị trung bình xác định được từ bốn
mẫu thử làm giá trị độ đục.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử (nhà
sản xuất, loại sản phẩm, polyme sử dụng, ngày sản xuất);
c) Giá trị độ đục, nghĩa là phần trăm năng lượng ánh sáng
tới truyền qua mẫu thử;
d) Bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến kết quả, như là ánh
sáng tới hoặc các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này;
e) Ngày thử.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
KHUYẾN NGHỊ VỀ ĐỘ TRUYỀN ÁNH SÁNG
TỐI ĐA ĐỐI VỚI ỐNG ĐỤC VÀ PHỤ TÙNG ĐỤC
A.1. Giới hạn được khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Hiệu chuẩn
Có thể kiểm tra sự hiệu chuẩn từ 1 % đến 0,1 % bằng cách sử
dụng một dụng cụ lọc trung tính có mật độ quang từ 2,0 đến 3,0 (xem 6.1). Dụng
cụ lọc này có ở hầu hết các phòng thí nghiệm hiệu chuẩn quốc gia.