1) Ống hình trụ trong suốt
2) Các hàng lỗ
3) Khoang tròn
4) Lưới xeo
5) Lưới đỡ
6) Các thanh đỡ
7) Đường nước ra
8) Ống hút
9) Bìa đỡ
10) Giấy đậy tờ mẫu xeo
11) Màng ngăn cao su
12) Tấm phẳng được đục lỗ
13) Mặt lưới đồng đỏ pha phôtpho
14) Bộ phận làm mát
|
15) Bộ phận xeo các tờ mẫu
16) Đường khí
17) Đường nước
18) Bình chứa huyền phù bột giấy
19) Nước hoặc khí
20) Lưới xeo
21) Buồng hút
22) Nước nóng
23) Bộ phận sấy
24) Buồn cấp nhiệt
25) Buồng cấp hơn
26) Nước máy
27) Bơm chân không
28) Tờ mẫu xeo thí nghiệm
|
Hình 1 - Thiết bị xeo
giấy Rapid-Kothen và bộ phận sấy
4.1.3. Bộ phận sấy, bao gồm buồng cấp
nhiệt có màng ngăn cao su để truyền nhiệt và áp suất, lưới đỡ và buồng cấp hơi
nối với bộ phận làm mát. Buồng cấp nhiệt, lưới đỡ và buồng cấp hơi có thể được
làm kín.
4.1.3.1. Buồng cấp nhiệt
Buồng gồm một khoang để cho nước nóng có
nhiệt độ 93oC ± 4oC vào và ra. Đáy của khoang có màng
ngăn cao su (11) dày từ 1 mm đến 2 mm, có độ đàn hồi lớn, chịu nhiệt. Đường
kính của màng ngăn cao su lớn hơn 201 mm. Buồng cấp nhiệt có thể nhấc được ra
khỏi lưới đỡ. Khi buồng cấp nhiệt ngập nước, khoảng cách giữa màng ngăn cao su
phẳng và lưới đỡ là 1mm.
4.1.3.2. Lưới đỡ
Lưới đỡ bao gồm một tấm phẳng được đục lỗ
(12), phía trên có hai mặt lưới bằng đồng đỏ pha photpho (13) được dệt chéo và
được gắn chắc với cạnh của tấm phẳng. Tấm phẳng phải được đỡ để không có sự
biến dạng đáng kể dưới áp suất 100 kPa.
Kích thước của lưới đỡ như sau:
Mặt lưới trên
Số sợi dọc: 32 sợi/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính sợi lưới 0,16 mm đến 0,17 mm
Mặt lưới dưới
Số sợi dọc: 8 sợi/cm
Số sợi ngang: 7 sợi/cm
Đường kính sợi lưới 0,35 mm
Tấm đỡ
Độ dày: 2
mm
Đường kính lỗ: 3 mm đến 4 mm
Khoảng cách giữa các lỗ: 5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng gồm một khoang được bịt kín ở vị trí
thẳng dưới lưới đỡ và có vòi hút khí tại vị trí sâu nhất. Buồng cấp hơi được
tại chân không bởi vòi hút tới áp suất tuyệt đối 5 kPa.
Bộ phận làm mát (14) có bề mặt rộng, có vòi
nước chảy qua và được lắp khớp với buồng cấp hơi. Nhiệt độ của nước làm mát
không được vượt quá 20oC. Phần hơi đi qua lưới đỡ được ngưng tụ tại
bộ phận làm mát.
4.2. Thiết bị phụ trợ
Ngoài các dụng cụ đo để kiểm tra sự phù hợp
với các điều kiện vận hành nêu trên, các thiết bị sau là thiết bị phụ trợ cần
thiết của máy xeo Rapid-Kothen và bộ phận sấy khô.
4.2.1. Bơm nước pha loãng, để bơm nước với tốc
độ (18 đến 20) l/min vào bình chứa huyền phù bột giấy (4.1.1) của thiết bị xeo
giấy.
CHÚ THÍCH Thường dùng chung bơm để dẫn nước
pha loãng, nước làm lạnh, khí nén cũng như để tạo chân không.
4.2.2. Bơm khí nén, để cấp khí vào bình
chứa huyền phù bột giấy (4.1.1.1) của thiết bị xeo giấy với tốc độ 60 l/min.
4.2.3. Bộ phận làm nóng nước, để làm nóng nước tới
nhiệt độ 93 oC ± 4 oC.
4.2.4. Bơm nước nóng, để tuần hoàn nước
nóng giữa bộ phận làm nóng nước và buồng cấp nhiệt (4.1.3.1) với tốc độ (3 đến
6) l/min cho một buồng cấp nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Bơm chân không, có khả năng tạo
chân không trong buồng cấp hơi (4.1.1.3) của bộ phận sấy trong 10 s đến áp suất
tuyệt đối 5 kPa.
5. Xử lý sơ bộ và
chuẩn bị mẫu
5.1. Xử lý sơ bộ
5.1.1. Bột giấy chưa nghiền
Đánh tơi bột giấy theo các phần của ISO 5263.
Nếu mẫu là bột giấy hóa học, đánh tơi theo ISO 5263-1, nếu mẫu là bột giấy cơ
học không ở trạng thái ẩn (latency), đánh tơi theo ISO 5263-2, nếu là bột giấy
cơ học ở trạng thái ẩn (latency), đánh tơi theo ISO 5263-3.
5.1.2. Bột giấy được nghiền trong phòng thí
nghiệm
Chuẩn bị bột giấy theo ISO 5264-2
5.1.3. Bột giấy ướt được lấy từ dây chuyền
sản xuất
Không cần phải xử lý sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng huyền phù bột giấy tới nồng độ theo
phần khối lượng từ 0,2 % đến 0,5 %. Đối với các loại bột giấy có xu hướng bị
vón cục, làm loãng huyền phù bột giấy tới nồng độ theo phần khối lượng từ 0,2 %
đến 0,3 %. Xác định nồng độ huyền phù bột giấy (theo khối lượng) theo ISO 4119,
hoặc xeo tờ giấy thí nghiệm (có định lượng tuyệt đối 65g/m2 đến 85
g/m2) có diện tích đã biết theo 6.1. Việc xác định phần khối lượng
của huyền phù bột giấy, qua tờ giấy xeo thí nghiệm, loại bỏ được việc điều
chỉnh tổn thất phần mịn qua lưới xeo (xem đoạn 3 trong 6.1).
6. Cách tiến hành
6.1. Xeo tờ mẫu
Đặt lưới xeo đã được rửa sạch lên lưới đỡ
(xem 4.1.1.2). Đặt bình chứa huyền phù bột giấy (4.1.1.1) lên trên phần lưới
(4.1.1.2) và đóng đường ra của buồng hút (4.1.1.3).
Dùng bơm nước pha loãng (4.2.1) bơm 4 lít
nước máy chảy vào bình chứa huyền phù bột giấy. Đổ vào bình chứa huyền phù một
lượng huyền phù bột giấy đã được chuẩn bị theo 5.2, tương ứng với 2,4 g bột
giấy khô tuyệt đối để xeo được tờ giấy có định lượng 75 g/m2 ± 2 g/m2.
Bổ sung thêm nước để làm loãng huyền phù bột giấy tới 7 lít. Nếu các tờ giấy
được xeo dùng để xác định các tính chất như độ cứng, độ bền nén thì xeo giấy có
định lượng 140 g/m2 ± 4 g/m2, tính theo khối lượng khô
tuyệt đối.
Trong phần lớn các trường hợp, các phần tử
nhỏ mịn sẽ bị mất qua lưới xeo, nên phải cộng thêm lượng bột mất đi đó.
Ngay lập tức sử dụng bơm khí nén (4.2.2) bơm
khí đi vào bình chứa huyền phù bột giấy trong thời gian 5s để khuấy trộn đều
huyền phù bột giấy.
Tắt phần cấp khí nén và để 5 s cho ngừng xáo
trộn. Bắt đầu cho thoát nước bằng cách mở van nối bơm chân không (4.2.6) với
buồng hút.
Trong quá trình thoát nước, áp suất trong
buồng hút không được vượt quá 27 kPa (xem 4.1.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Sự hình thành các tờ giấy từ bột
giấy thường có xu hướng bị kết bông, có thể tránh điều này bằng cách cho rút
nước nhanh. Để thực hiện việc này có thể mở đường nước ra của buồng hút ở áp
suất khí quyển (không chỉ ra trong Hình 1) trong khoảng 2 s kể từ khi bắt đầu
rút nước.
CẢNH BÁO nếu quá trình rút nước ra được kiểm
soát bởi thiết bị bấm giờ tự động, một lượng nước đáng kể có thể còn lại trong
bình chứa huyền phù khi quá trình kết thúc. Điểm đặc trưng đó nhận thấy được
khi các tờ giấy được xeo từ bột gỗ mài hoặc bột xơ sợi ngắn.
6.2. Lấy tờ mẫu ra
Đặt bìa đỡ (4.1.2.2) với mặt nhẵn quay xuống
dưới và tờ giấy đậy (4.1.2.3) vào giữa tờ mẫu ướt. Lăn ống ép (4.1.2.1) qua lại
trên tờ mẫu khoảng 2 s, không được tác dụng thêm bất cứ lực ép nào, lăn theo
hai chiều vuông góc với nhau. Ống ép được đặt ở cạnh của lưới nhưng không được
đặt lên tờ mẫu ướt.
Bìa đỡ và giấy đậy chỉ được sử dụng một lần.
Lấy lưới xeo cùng với tờ mẫu ướt và bìa đỡ ra
khỏi lưới đỡ (4.1.3.2) và đặt hơi dốc so với phương nằm ngang nhưng cạnh phải
dựa vào lớp lót nằm ngang, làm lỏng tấm bìa đỡ để tờ mẫu ướt gắn với tấm lớp
nhận mẫu.
Trước khi sử dụng lại lưới xeo, phải rửa sạch
tất cả xơ sợi bám trên lưới bằng cách xịt mạnh vòi nước từ mặt sau của lưới.
6.3. Làm khô và điều hòa
Trong khoảng 1 min từ khi lấy tờ mẫu ra khỏi
lưới, đặt tờ mẫu dính với bìa đỡ (4.1.2.2) lên lưới đỡ (4.1.3.2) của bộ phận
sấy đang mở. Đặt tờ giấy đậy (4.1.2.3) lên tờ mẫu ướt, đóng ngay bộ phận sấy và
tạo chân không bằng bơm chân không (4.2.6) (xem đoạn 2 trong 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tờ mẫu xeo định lượng cao, thời
gian sấy cần thiết phải lâu hơn (tối thiểu là 12 min).
Trước khi tiến hành thử nghiệm, điều hòa tờ
mẫu xeo theo phương pháp Rapid-Kothen theo TCVN 6725 (ISO 187).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng mẫu thử;
c) báo cáo phương pháp lấy mẫu;
d) phương pháp đánh tơi sử dụng (ISO 5263-1,
ISO 5263-2 hoặc ISO 5263-3);
e) định lượng của tờ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) những điểm đặc biệt xảy ra trong khi thử
nghiệm;
h) bất kỳ một thao tác nào không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc trong các tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này mà
có ảnh hưởng tới kết quả thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 3688:1999, Pulps - Preparation of
laboratory sheets for the measurement of diffuse blue reflectance factor (ISO
brightness).
[2] ISO 5264-1:2004, Pulps - Laboratory
beating - Part 1: Valley beater method.
[1]) Các tính chất của bìa đỡ và giấy đậy tờ mẫu thích hợp
được quy định dưới đây như sau.
Bìa đỡ là loại giấy nhiều lớp, được
làm chủ yếu từ bột giấy cơ học, lớp trên cùng được làm từ bột giấy hóa học tẩy
trắng, có gia keo. Định lượng của lớp trên cùng là 60 g/m2 ± 5 g/m2,
độ hút nước Cobb 20g/m2 ± 5 g/m2 và độ nhẵn Bekk là 20 s
đến 25 s. Độ thấu khí của bìa đỡ không được lớn hơn 1,83 x 10-6
m/Pa.s, và khối lượng riêng biểu kiến từ 0,65 g/cm3 ± 0,70 g/cm3.
Giấy đậy tờ mẫu được làm từ bột giấy
hóa học tẩy trắng, đã được cán láng, có độ tro nhỏ hơn 5 %, độ hút nước Cobb 15
g/m2 ± 2 g/m2 và độ nhẵn Bekk từ 80s đến 120 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66