1 Bàn
2 Tấm đế
3 Giá đỡ
4 Giá lắp
5 Khối cố định
ở đầu trên của thanh dẫn hướng
6 Cơ cấu thả điện từ
7 Khối rơi và
lưỡi dao thử
|
8 Thanh dẫn
hướng
9 Khối cố định
ở đầu dưới của thanh dẫn hướng (khối rơi đi qua khối này)
10 Giá đỡ mẫu
thử
11 Kẹp
12 Quả nặng
|
Hình 1 - Ví dụ
về một thiết bị thử va đập cắt đâm xuyên
CHÚ DẪN
1 Các thanh dẫn hướng
l1 = (100 ± 1) mm
2 Con trượt bằng chất dẻo
l2 = (100 ± 10) mm
3 Khối giữ lưỡi dao
l3 = (55 ± 5) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l4 = (8 ± 1) mm
5 Trọng tâm của khối giữ và lưỡi dao
l5 = (75 ± 1)
mm
6 Lưỡi dao thử
l6 = (15 ± 1) mm
l7 khoảng hở, 0,5 mm < l7
< 1,5 mm
Khối lượng của khối giữ và lưỡi dao thử
bằng (110 ± 5) g
Hình 2 - Khối
giữ lưỡi dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Góc giữa lưỡi
dao và sống dao,
= (30 ± 1)°
Góc của lưỡi dao
sắc, = (30 ± 3)°
l1 Chiều dài lưỡi dao, l1 ≥ 65 mm
l2 Chiều rộng lưỡi dao, l2 = (20 ± 0,5)
mm
l3 Chiều dày lưỡi
dao, l3
=
(1,5 ± 0,05) mm
Hình 3 - Lưỡi
dao thử
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đe
l1
Chiều cao từ phía trên cánh tay đỡ đến
đỉnh đe l1 = (30 ± 2)
mm
2
Cánh tay đỡ
l2
Khoảng hở phía dưới đe, l2 > 180 mm
3
Kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cánh tay đỡ, l3 > 150 mm
4
Dây
l4
Chiều dày cánh tay đỡ, l4 = (35 ± 5)
mm
5
Quả nặng
l5
Chiều rộng cánh tay đỡ, l5 = (15 ± 2)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Lưỡi dao thử
l1 Chiều dài của rãnh
dao, l1 = (23 ± 0,2) mm
2
Vật liệu mẫu thử
l2 Đường kính mặt đáy
của đế đe được gia công bằng máy, l2 = (33 ± 3) mm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3 Đường kính của đe, l3
= (50
± 3) mm
4
Rãnh dao
l4 Chiều rộng của rãnh
dao, l4 = (3,5 ± 0,05) mm
5
Khoảng trượt phía dưới của đe được gia công
bằng máy
l5 Khoảng hở của toàn
bộ chiều rộng lưỡi dao ở phía đầu rãnh dao, l5 = (1,5 ± 0,2)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l7 Chiều cao của đe, l7
= khoảng 60 mm
l8 Chiều dày tối thiểu
của đỉnh đe, l8 = 7 mm
Hình 5 - Kích
thước của lỗ dao trong khối đỡ
6. Lấy mẫu
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối các mép của các vật liệu phẳng để
tạo thành một ống bằng cách may, gắn bằng ghim dập hoặc hàn các mép của mẫu thử.
Ống phải có
chiều dài ít nhất là 100
mm, nhưng không dài đến mức làm cản trở việc xác định vị trí của mẫu thử như
yêu cầu trong 7.2. Ống phải có đường
kính tròn (100 ± 20) mm. Chuẩn bị các vật liệu được liên kết sao cho diện tích
được thử đại diện cho vật liệu sử dụng trong sản phẩm. Ổn định mẫu thử,
nếu cần, bằng một đường khâu chặn có thể co giãn được xung quanh mép của mẫu thử để ngăn ngừa việc phá vỡ kết cấu liên kết.
Các mẫu thử là găng tay hoặc bao bảo vệ
cánh tay có thể thích hợp để thử ở trạng
thái nguyên vẹn. Cắt sản phẩm cứng và ổn định các mép cắt sao cho có thể xác định
được vị trí các mẫu thử như yêu cầu trong 7.2.
Nếu xử lý sơ bộ bằng cách giặt ướt và giặt khô, thì sản phẩm
còn nguyên vẹn, hoặc các mẫu vật liệu lớn phải được xử lý sơ bộ trước khi chuẩn
bị các mẫu thử.
6.2. Gắn mẫu thử
Đẩy nhẹ mẫu thử vào đe và cánh tay sao
cho diện tích cần thử nằm trên đe. Kẹp một quả nặng (1 000 ± 50) g vào dây treo
có một đầu kẹp với mẫu thử sao cho kéo mẫu với một lực 10 N. Làm nhẵn mẫu thử
phía trên đe bằng cách sử dụng qui trình được quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm. Bằng cách xoắn mẫu thử trên đe, có thể tạo
ra các vết cắt song song với trục dọc của mẫu thử, ngang qua mẫu thử và ở góc bất
kỳ giữa các hướng này.
7. Cách tiến hành
7.1. Lắp đặt thiết bị, dụng
cụ
Bảo đảm thanh dẫn hướng thẳng đứng (±
2 mm trên 1 m), và khối giữ lưỡi dao chạy tự do trên thanh dẫn hướng, từ bộ phận
giữ bằng nam châm điện đến giá đỡ mẫu thử. Thanh dẫn hướng phải dừng không quá
10 mm phía trên đỉnh đe. Làm sạch thanh dẫn hướng bằng dầu nhẹ và lau sạch thanh dẫn
hướng trước khi sử dụng. Bảo đảm giá đỡ mẫu
nằm ngang (± 10 mm trên 1 m).
Lắp một dụng cụ để đo vận tốc của khối
rơi trên ít nhất 5 mm ở khoảng 100 mm cuối của khoảng rơi trước khi đầu dao đâm
vào mẫu thử. Thực hiện phép thử rơi của
khối có dao. Đo vận tốc với độ chính xác ± 0,05 m.s-1. Cân khối lượng
của khối và dao, chính xác đến ± 0,5 g. Tính toán năng lượng tác động của đầu dao lên mẫu thử. Điều chỉnh chiều cao của
nam châm điện sao cho năng lượng tác động trung bình của mười phép thử rơi nằm
trong khoảng 5 % so với năng lượng tác động được quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thử
nghiệm
Các yêu cầu đối với mức tính năng và
diện tích bảo vệ trên sản phẩm được thử phải theo quy
định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
Lắp mẫu thử
trên giá đỡ trong thiết bị thử với bộ phận giữ bằng
nam châm điện ở chiều cao thích hợp. Đặt mẫu thử
sao cho lưỡi dao song song với trục của mẫu thử như quy định trong tiêu chuẩn sản
phẩm.
Thả khối có lắp dao. Đánh dấu vị trí lưỡi dao bằng
bút vào đỉnh của mẫu thử. Đo khoảng cách từ chỗ đánh dấu đến mũi dao, chính xác
đến 0,5 mm. Trừ đi chiều dày vật liệu và ghi lại kết quả là độ sâu đâm xuyên
qua mẫu thử. Lau sạch lưỡi dao và lặp lại
phép thử cách ít nhất 10 mm từ chỗ tác động
trước. Quay mẫu thử khoảng 45° và thực hiện hơn hai phép thử. Lặp lại chuỗi thử
nghiệm này sao cho tất cả các mẫu được thử bằng
cách thực hiện va đập cắt dọc theo trục dọc của mẫu, ngang qua mẫu thử và ở 45°
so với các hướng này. Tính toán độ
sâu đâm xuyên trung bình do va đập cắt của
sáu phép thử. Tính toán độ sâu đâm xuyên tương đối do va đập cắt đối với vật
liệu tham chiếu đến vải thô sợi bông (xem
7.3).
7.3. Sử dụng vật liệu tham
chiếu
Sự thay đổi về độ sắc của
dao và tính năng của thiết bị, dụng cụ thử khác nhau được bù lại bằng việc sử dụng
vật liệu tham chiếu. Sử dụng vải thô sợi
bông theo quy định trong EN 388 làm vật
liệu tham chiếu. Chuẩn bị các mẫu tham
chiếu dưới dạng ống theo cách tương tự như mẫu thử, nghĩa là bằng cách gắn bằng ghim dập hoặc may các mép vải với nhau. Ống phải có chiều dài ít nhất là 100 mm
và đường kính là (100 ± 20) mm. Dùng hai lớp vải
với các sợi dọc chạy theo một hướng. Thực hiện sáu va đập cắt trên mẫu tham chiếu,
nghĩa là hai tác động dọc theo sợi ngang, hai tác động dọc theo sợi dọc và hai
tác động ở góc 45° so với hai hướng này. Tính toán độ sâu đâm xuyên trung bình
do va đập cắt của dao qua mẫu tham chiếu. Độ sâu đâm xuyên do va đập cắt tham
chiếu đối với năng lượng tác động 0,65 J là 14 mm.
Để thuận tiện, có thể sử dụng vải
bông có sẵn ở nơi thử để làm vải tham chiếu
sau mỗi lần hiệu chuẩn để thay cho vải
thô sợi bông tham chiếu được quy định
trong EN 388.
Khi thử các vải có sợi thông thường và da, độ sắc của dao phải được hiệu chuẩn
ít nhất sau mỗi 50 lần cắt. Nếu thử vải
có chứa các sợi kim loại hoặc sợi gốm, phải kiểm tra độ sắc của dao thường xuyên hơn. Một số vật liệu làm
cùn dao chỉ trong một lần
tác động và lưỡi dao phải được
mài lại sau mỗi lần cắt.
8. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hrel = x (1)
Trong đó
14 là độ sâu đâm xuyên tham chiếu do va đập
cắt, tính bằng milimét (xem 7.3);
hrf là độ sâu
đâm xuyên trung bình do va đập cắt trên vật liệu tham chiếu, tính bằng milimét;
hs là độ sâu đâm xuyên
trung bình do va đập cắt trên mẫu thử,
tính bằng milimét.
9. Ước lượng độ không
đảm bảo đo
Đối với mỗi loạt phép đo thực hiện
theo yêu cầu, xác định sự ước lượng tương ứng độ không đảm bảo đo của kết quả
cuối cùng. Độ không đảm bảo đo này, Um, phải ghi trong báo cáo thử
nghiệm dưới dạng Um = ± x. Độ không đảm bảo đo này được
sử dụng để xác định liệu một tính năng có đạt hay không, như quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm. Kết quả cuối
cùng, hfin,
được
tính toán như sau:
hfin = hrel + x (giá trị giới
hạn trên) hoặc hfin = hrel - x (giá trị giới
hạn dưới) (2)
Ví dụ, nếu một giá trị giới hạn trên
được quy định không vượt quá trong tiêu
chuẩn sản phẩm và giá trị cao hơn hfin (= hrel + x)
vượt quá giá trị này, thì sản phẩm bị coi là không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn của sản phẩm được thử;
c) Mô tả mẫu thử (vị trí trên sản phẩm,
hình dáng và kích thước), phương pháp chuẩn bị và xử lý sơ bộ, nếu có, và khoảng
kích cỡ cho phép của mẫu thử;
d) Chi tiết của
phương pháp kẹp và kéo căng sử dụng trên mẫu thử;
e) (Các) Năng lượng tác động được sử dụng
trong phép thử;
f) (Các) mức tính năng và diện tích bảo vệ
được thử;
g) Hướng tác dụng của lưỡi dao có liên
quan đến trục được quy định của mẫu thử;
h) Số lượng các phép thử được thực hiện
và vị trí thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Các kết quả của phép thử (nghĩa là,
các giá trị độ sâu đâm xuyên do va đập cắt hrel, hrf, hs)
độ không đảm bảo đo Um và kết quả
cuối cùng
hfin;
k) Các sản phẩm có đạt hay không.
CHÚ THÍCH: Thông tin và
hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn này trong yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm được đưa
trong Phụ lục A.
Phụ lục A
(tham khảo)
Khuyến nghị về yêu cầu kỹ thuật của phép thử va đập cắt
trên vật liệu và sản phẩm như găng tay và bao bảo vệ cánh tay
A.1 Lưu ý chung
Phương pháp thử được quy định trong tiêu chuẩn này có thể dùng để thử
nhiều loại vật liệu khác nhau dùng trong trang phục, găng tay và bao bảo vệ
cánh tay. Phương pháp thử cung cấp thông tin về độ bền của sản phẩm chống cắt
đâm, cắt mạnh, cắt đứt và các va đập cắt bởi các vật có lưỡi nhọn nhưng không
nhất thiết phải sắc. Sự mài mòn do các vật làm mài mòn, sắc,
thô như bề mặt đường, các khối xây dựng bằng bê tông hoặc các vật đúc bằng kim
loại gồ ghề, là sự thêm vào của nhiều vết cắt nhỏ. Kết quả từ phép thử đưa ra
được một dự đoán tốt về độ bền của sản phẩm đối với các loại mài mòn thô ráp
này. Tuy nhiên, phép thử không cung cấp thông tin về độ bền của sản phẩm chống
đâm xuyên bởi gai hoặc kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô tả các mẫu được thử, phương pháp
chuẩn bị và xử lý sơ bộ mẫu, nếu có, và khoảng kích cỡ cho phép của các mẫu thử;
b) Chi tiết của phương pháp kẹp và kéo
căng sử dụng trên các mẫu thử;
c) (các) Năng lượng tác động được sử dụng
trong phép thử;
d) Các hướng tác động của lưỡi dao có liên quan đến trục được quy định của các mẫu thử;
e) Số lượng phép thử được thực hiện, và vị
trí thử;
f) Các yêu cầu tính năng đối với sản phẩm,
và "các mức" liên quan; tính năng được yêu cầu cho sản phẩm để đạt,
nghĩa là, (các) giá trị giới hạn đối với hfin;
g) Vị trí, kích thước và hình dáng của diện
tích bảo vệ của sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu.
A.2 Các lưu ý về phép thử sản phẩm
A.2.1 Năng lượng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay chống đâm nên được thử tốt nhất ở năng lượng tác động 0,65 J. Găng
tay bằng lưới kim loại có độ bền chống cắt cao và năng lượng hấp thụ của găng tay có cấu tạo phức hợp tốt hơn nên thử ở năng lượng tác động 2,45 J, có thể tạo ra
năng lượng này bằng cách sử dụng một khối
giữ lưỡi dao 1 000 g được quy định trong
ISO 13998. Do các ảnh hưởng không chắc chắn
của vận tốc tác động, nên kiểm soát khối lượng của khối giữ và dao ở 110 g hoặc
các tổ hợp 1 000 g, và không sử dụng các khối lượng ở trung gian khoảng này.
A.2.2 Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ mẫu thử trong tiêu chuẩn này được
thiết kế để sử dụng trong một điều kiện thử nhất quán mà mô phỏng được cách thức
găng tay được đỡ trên các phần có chứa xương tương đối cứng của cơ thể giống
như bàn tay, và cách thức đeo miếng lót chống cắt vào đầu gối.
A.2.3 Sức căng của mẫu thử
Tiêu chuẩn này quy định một quả nặng 1 000 g để tạo ra sức căng lên mẫu thử. Nếu
sức căng trên một loại mẫu thử cụ thể
không
thích
hợp, có thể thay đổi khối lượng của quả nặng. Cần phải cẩn thận vì khối lượng của quả
nặng sẽ làm thay đổi kết quả thử. Điều này không được khuyến nghị.
A.2.4 Số lượng phép thử
Tiêu chuẩn này đưa ra sáu tác động
theo ba hướng. Các sản phẩm có cấu tạo không đồng nhất có thể cần nhiều tác động
ở nhiều hướng hơn. Cần phải tính
đến phép thử "trường hợp xấu nhất", nhưng không khuyến nghị phép thử
này do khó khăn để chuẩn hóa cho việc xác định trường hợp xấu nhất trong các
phòng thử nghiệm khác nhau. Nếu các mẫu nhỏ là các vật liệu làm ngón tay lấy từ
găng tay để thử, phải cắt các mẫu này ra khỏi găng tay và khâu thành các ống thử
bằng vải
thích hợp để lắp vừa vào đe. Sự phù hợp của vải
làm ống phải gần với vải của mẫu.
A.2.5 Các mức tính năng
Xác định các mức tính năng bằng thử
nghiệm. Mục đích để xem xét là mức độ bảo vệ yêu cầu để ngăn ngừa tổn thương,
tính năng của các mẫu sản phẩm mới và mẫu sản phẩm đã sử dụng được nhận thấy bằng
kinh nghiệm để biết sự bảo vệ tốt và kém, và liệu tính năng được yêu cầu của sản phẩm ở mức ngưỡng hay ở một điểm trên một
thang đo liên tục. Khuyến nghị là cần xem xét các dữ liệu về rủi ro và các kết
quả thử từ các sản phẩm có nguy cơ rủi ro. Việc giải thích các mức tính năng đối với
các mức rủi ro phải có trong tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các găng tay làm bằng vải và da thường bảo vệ chống đâm kém hơn nhiều
so với các sản phẩm làm bằng lưới kim loại được quy
định trong TCVN 8838-1 (ISO 13999-1). Việc đánh giá rủi ro tại thời điểm
sử dụng để xác định loại sản phẩm được sử dụng. Đánh giá rủi ro này phải được nêu rõ
trong yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
A.2.6 Điều hòa mẫu thử
Nếu kết quả phép thử phụ thuộc vào việc
điều hòa sơ bộ các mẫu thử, các điều kiện này phải được quy định. Nên sử dụng môi trường chuẩn là (20 ± 2) °C và độ ẩm
tương đối (65 ± 5) %. Các nhiệt độ khác có thể thích hợp đối với các loại sản
phẩm cụ thể để sử dụng dưới các điều kiện cụ thể.
A.2.7 Điều kiện thử
Nếu kết quả thử nghiệm thay đổi đáng kể bởi
các điều kiện mà sản phẩm thường tiếp xúc thì phải xem xét đến rủi
ro mà người sử dụng gặp phải khi thử dưới
các điều kiện cụ thể này. Các điều kiện như vậy có thể là:
a) Sản phẩm có bề mặt ướt hoặc
thấm nước toàn bộ;
b) Sản phẩm phủ dầu;
c) Sản phẩm được làm nóng hoặc làm lạnh để mô phỏng các
điều kiện thường tiếp xúc;
d) Sản phẩm sau một số các chu kỳ làm sạch
cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi điều kiện thử mới được đưa vào yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm sẽ làm tăng giá thành sản phẩm, vì vậy trước khi các
điều kiện này được quy định thành các yêu
cầu thì cần làm rõ
là khi thử dưới một điều kiện chuẩn riêng không nhận biết được các sản phẩm cụ
thể đã mất tính
năng không chấp
nhận được dưới các điều kiện cụ thể.
A.3 Ví dụ về kết quả thử
Ví dụ về các kết quả thử được cho
trong Bảng A.1 và A.2 đối với các loại găng tay bảo vệ khác nhau.
Bảng A.1 - Kết
quả thử đạt được với khối đỡ và dao nặng 110 g, ở năng lượng tác động
0,65 J lên găng tay
Số hiệu mẫu
thử
Găng tay chỉ bảo vệ chống
cắt
Độ sâu đâm
xuyên
hrel
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đan phẳng từ gốm hoặc polyetylen
24,3
2
Đan phẳng từ thép, aramid hoặc
polyetylen
16,0
3
Aramid dệt kim
23,8
Găng tay để bảo vệ chống
đâm có giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay tương tự như mẫu thử 1 ở phía
trong một găng tay bằng
PVC
6,9
5
Găng tay có các tấm kim loại
mỏng
3,6
Găng tay để bảo vệ chống
đâm mạnh
6
Lưới kim loại
4,8a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Kết
quả thử đạt được với khối đỡ và dao nặng 1 000 g, ở năng lượng tác động 1,47 J
lên găng tay
Số hiệu mẫu
thử
Găng tay để bảo vệ chống
đâm có giới hạn
Độ sâu đâm
xuyên
hrel
mm
4
Găng tay tương tự như mẫu thử 1 ở phía
trong một găng tay bằng PVC
Tổng
(>30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay có các tấm kim loại mỏng
24,0
Găng tay để
bảo vệ chống đâm mạnh
6
Lưới kim loại
5,0 a
6
Lưới kim loại 2,45 J (được thử theo
TCVN 8838-1 (ISO 13999-1)]
5,0 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6689 (ISO 13688), Quần áo bảo
vệ - Yêu cầu chung
[2] ISO 13998, Protective clothing -
Aprons, trousers and vests protecting against cuts and stabs by hand knives
[3] EN 420:1994, General requirements for gloves
[4] EN 1082-3:2000, Protective clothing
- Gloves and arm guards protecting against cuts and stabs by hand
knives - Part 3: Impact cut test for fabric, leather and
other materials.