Polyme
|
Ký hiệu
|
Quy trình lão hóa
nhanh
|
Polyuretan
Cao su silicon
Acrylic hoặc bất kỳ lớp tráng phủ nào khác
có chứa một hoặc nhiều polyuretan và/hoặc cao su silicon
|
PU (AU hoặc
EU)
Q
AC
|
168 h theo
TCVN 8833 (ISO 1419) sau đó là ba chu kỳ giặt theo quy trình giặt 6A của ISO
6330:2000 (xem Phụ lục D)
|
Cao su tự nhiên
Polycloropren
Butadien-acrylonitril
Nhựa polyetylen đã được closulfon hóa
Poly (vinyl clorua)
|
NR
CR
NBR
CSM
PVC
|
168 h theo TCVN
8833 (ISO 1419)
|
Bảng 2 – Ký hiệu nhận
biết sản phẩm
Ký hiệu
Mô tả tóm tắt cách
sử dụng
A
Vật liệu để sử dụng kết hợp với một lớp
ngoài cho trang phục mặc lúc nhàn rỗi hoặc trang phục làm việc.
B
Vật liệu phía ngoài hoặc vật liệu làm lớp
lót cho trang phục hoạt động nhẹ trong thời gian dài
C
Vật liệu phía ngoài có hoạt động từ trung
bình đến mạnh trong thời gian dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang phục làm việc mặc ngoài có hoạt động
trong thời gian dài
E
Trang phục làm việc có hoạt động khắc
nghiệt trong thời gian dài.
CHÚ THÍCH: Sự phân loại này chỉ mang tính
hướng dẫn, và không có mục đích loại trừ các thay đổi trật tự khác hoặc giới
hạn việc sử dụng cuối cùng
Bảng 3 – Yêu cầu tối
thiểu đối với độ bền chống thấm nước (WPR)
Tính chất
cmH2O
Yêu cầu
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
1. WPR tối thiểu sau khi uốn
150
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Phụ lục C
2. WPR tối thiểu sau khi lão hóa và uốn
150
250
250
300
450
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được quy định bởi yêu cầu kỹ thuật đối với
mục đích sử dụng cuối cùng của hàng may mặc hoàn chỉnh
Phụ lục E
4. WPR tối thiểu sau khi giặt khô (chỉ vải
tráng phủ PU)
150
150
150
200
250
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất
Yêu cầu
Phương pháp thử
Ký hiệu nhận biết
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Độ bền phá nổ tối thiểu (N)
150
500
1000
2000
3000
TCVN 5826
(ISO3303)
2. Xé rách tối thiểu (N) (không kể hướng
xé)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
250
350
500
BS 3424-38
3. Độ thấm hơi nước tối thiểu:
WVPI (%)
WVP (g/m²/24h) (Xem chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
55
440
60
480
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
360
Phụ lục I
Phụ lục I
4. Cấp độ phun của lớp ngoài đã xác định
Tối thiểu là 4 cho
tất cả các ký hiệu
TCVN 7423
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tự kết khối sau lão hóa – tất cả các kết
hợp, ngoại trừ giặt, nếu quy định (xem chú thích 2)
Việc tách rời không
làm phá hủy đến màng tráng phủ polyme
TCVN 5825
(ISO 5978)
6. Độ bền chống nứt ở nhiệt độ thấp (kPa)
6
6
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
7. Độ bền màu với ánh sáng ở bề mặt lớp
ngoài đã xác định (xem chú thích 3)
Tối thiểu từ 4 đến
5 cho tất cả các ký hiệu
TCVN 4537-2
(ISO 105-B02)
8. Độ bền màu với giặt:
Thay đổi tối đa về ánh màu
Sự dây màu
3 đến 4 cho tất cả
các ký hiệu; không phân lớp. Tối thiểu từ 3 đến 4 cho tất cả các ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ bền màu với giặt khô (chỉ PU):
Thay đổi tối đa về ánh màu
Sự dây màu
4 đến 5; không phân
lớp
tối đa là 4 đến 5;
không phân lớp
ISO 105-D02
10. Độ bền màu với ma sát
Tối thiểu
từ 4 đến 5 cho cả hai mặt
TCVN 4538 (ISO
105-X12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị nứt hoặc
phân hủy
TCVN 8835 (ISO
6451)
12. Độ bền kết dính lớp tráng phủ ướt (N/50
mm)
Không quy định
35
40
60
Phụ lục H
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp thử dựa trên
khoảng trống không khí giữa nước và các miếng thử. Kết quả này không được so
sánh với kết quả của các phương pháp thử có nước tiếp xúc trực tiếp với miếng
mẫu thử, sự so sánh dẫn đến các giá trị WVP biểu thị bằng g/m²/24h cao hơn
đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Nếu thuốc nhuộm phát huỳnh
quang được quy định trong giới hạn được nêu trong EN 471, thì độ bền màu nên
theo tiêu chuẩn đó.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ LỰA CHỌN CÁC MIẾNG MẪU THỬ
A.1. Trong trường hợp có tranh chấp, phải áp dụng
các yêu cầu lấy mẫu tử Điều A.2 đến A.6.
A.2. Lựa chọn một mẫu thử từ mỗi mẻ sản xuất được
xác định theo Điều 4, với tần suất không ít hơn một mẫu trên 1000 mét dài.
A.3. Trừ khi người mua có quy định khác, chọn các
mẫu ở cuối của cuộn vải tráng phủ.
A.4. Kích thước của các mẫu thử lấy từ mỗi mẻ sản
xuất phải sao cho kích thước của toàn bộ mẫu đủ để các miếng mẫu thử được lựa
chọn cho mục đích thực hiện các yêu cầu thử nghiệm trong Bảng 3 và Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Trong trường hợp các mẫu có nhiều màu sắc,
các miếng mẫu được lựa chọn cho phép thử độ bền màu theo Bảng 4 phải có tất cả
các màu đó.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ LỆCH CHUẨN VÀ KHOẢNG TIN CẬY CỦA GIÁ TRỊ
TRUNG BÌNH
B.1. Sự phân bố các kết quả thử trong các phép
thử tính chất vật lý nêu trong Bảng 3 được coi là bình thường.
B.2. Kết quả thử có được từ các phép thử độ bền
phá nổ và độ bền xé nêu trong Bảng 3 phải tùy thuộc vào sự phân tích thống kê
và ước tính độ lệch chuẩn s thực hiện theo ISO 3207, nghĩa là

B.3. Khoảng tin cậy 95% của giá trị trung bình
phải được tính toán với giả định trong trường hợp hai phía theo ISO 2602 và
giới hạn dưới của giá trị trung bình của tập hợp được tính là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Trong trường hợp các phép thử lại theo yêu
cầu của 6.3, các kết quả của loạt phép thử đầu tiên phải gồm cả kết quả của
phép thử lại đối với mục đích ước tính độ lệch chuẩn và khoảng tin cậy của giá
trị trung bình.
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG THẤM NƯỚC (WPR) SAU KHI UỐN
C.1. Cắt năm miếng mẫu thử có kích thước thích
hợp để thử cả phép uốn và phép thử độ bền chống thấm nước trên cùng một miếng
mẫu thử (ví dụ, thông thường là 220 mm x 190 mm). Thử từng mẫu trong năm miếng
mẫu thử theo C.2 và C.3.
C.2. Gắn miếng mẫu thử vào một thiết bị thử nhăn/uốn
như mô tả trong phương pháp C của ISO 7854:1995 với bề mặt tráng phủ (bề mặt
này được quy định bởi nhà cung cấp) ở phía ngoài cùng và thực hiện phép thử
trong 9000 chu kỳ.
C.3. Lấy miếng mẫu thử ra khỏi thiết bị thử
nhăn/uốn và xác định độ bền chống thấm nước theo ISO 811, với bề mặt ngoài (bề
mặt này được quy định bởi nhà cung cấp) tiếp xúc với nước. Chú ý và ghi lại bất
kỳ sự phân lớp nào xuất hiện (xem 7.3).
C.4. Nếu bất kỳ mẫu thử nào cho thấy sự thấm hoặc
rò rỉ trong khi xác định độ bền chống thấm nước, thì lặp lại phép thử trên năm
miếng mẫu thử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG THẤM NƯỚC (WPR) SAU KHI LÃO HÓA VÀ
UỐN
D.1. Phơi năm miếng mẫu thử có kích thước 300 mm
x 250 mm theo quy trình lão hóa nhanh phù hợp với polyme tráng phủ ngoài như đã
cho trong Bảng 1.
D.2. Nếu có quy định trong Bảng 1, giặt các miếng
mẫu thử với ba chu kỳ theo quy trình giặt 6A của ISO 6330:2000, sử dụng chất
tẩy (không có chất tăng trắng quang học), sau đó là quy trình làm khô C (là
khô),
D.3. Điều hòa các miếng mẫu thử trong môi trường
A, B, C như quy định trong TCVN 8834:2011 (ISO 2231)
D.4. Từ mỗi miếng mẫu thử đã lão hóa, cắt một
miếng mẫu thử nhỏ có kích thước 220 mm x 190 mm để uốn nhăn.
D.5. Gắn miếng mẫu thử nhỏ vào một thiết bị thử
nhăn/uốn theo phương pháp C của ISO 7854:1995 với bề mặt được tráng phủ (bề mặt
này được quy định bởi nhà cung cấp) ở ngoài cùng và thực hiện phép thử trong
9000 chu kỳ.
D.6. Lấy miếng mẫu thử nhỏ ra khỏi thiết bị thử
nhăn/uốn, chú ý và ghi lại bất kỳ sự phân lớp nào xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8. Nếu bất kỳ miếng mẫu thử nhỏ nào cho thấy sự
thấm hoặc rò rỉ trong khi xác định độ bền chống thấm nước, lặp lại phép thử
trên năm miếng mẫu thử mới, nếu có thể, lấy từ mẫu thử ban đầu.
PHỤ
LỤC E
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG THẤM NƯỚC (WPR) SAU KHI MÀI MÒN
E.1. Lựa chọn năm miếng mẫu thử có kích thước mỗi
mẫu 125 mm x 125 mm.
E.2. Thực hiện 100 chu kỳ mài mòn theo ISO
5470-2, trên bề mặt ngoài (bề mặt này được quy định bởi nhà cung cấp) của mỗi
miếng mẫu thử được lựa chọn theo E.1, sử dụng vật liệu mài đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Lớp nền phải có chất lượng phù hợp với
khối lượng tối thiểu trên đơn vị diện tích là (125 ± 6) g/m²;
b) Chất kết dính phải là loại tan được trong
nước, có chất lượng tốt và phù hợp với mục đích sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vật liệu mài hoàn chỉnh phải có độ bền đứt
tối thiểu 392 N/50 mm theo hướng máy và 212 N/50 mm theo hướng ngang;
e) Khối lượng trên đơn vị diện tích của vật
liệu mài hoàn chỉnh phải là (300 ± 30) g/m²;
Bảng E.1 – Yêu cầu
phân tích bằng rây
Yêu cầu
Lỗ rây
Tất cả đều lọt qua
212 µm
Không nhiều hơn 25% lọt qua
180 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 µm
Không nhiều hơn 5% lọt qua
106 µm
E.3. Đối với mỗi miếng mẫu thử được mài mòn theo
E.2, xác định độ bền chống thấm nước theo ISO 811, với bề mặt mài mòn tiếp xúc
với nước. Chú ý và ghi lại bất kỳ sự phân lớp nào có thể xuất hiện (Xem 7.3).
E.4. Nếu bất kỳ miếng mẫu thử nào cho thấy sự
thấm hoặc rò rỉ trong khi xác định độ bền chống thấm nước, lặp lại phép thử
trên năm miếng mẫu thử mới.
PHỤ
LỤC F
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỐNG THẤM NƯỚC (WPR) SAU KHI GIẶT KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2. Xử lý riêng từng mẫu thử như mô tả trong TCVN
7835-D01:211 (ISO 105-D01).
F.3. Xác định độ bền chống thấm nước của từng mẫu
trong năm miếng mẫu thử theo ISO 811, với bề mặt ngoài (bề mặt này được quy
định bởi nhà cung cấp) tiếp xúc với nước. Chú ý và ghi lại bất kỳ sự phân lớp
có thể xuất hiện (xem 7.3).
F.4. Nếu bất kỳ miếng mẫu thử nào cho thấy sự
thấm hoặc rò rỉ trong khi xác định độ bền chống thấm nước, lặp lại phép thử
trên năm miếng mẫu thử mới.
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
ĐÁNH GIÁ TÍNH MỀM DẺO Ở NHIỆT ĐỘ THẤP
G.1. Chọn năm miếng mẫu thử thích hợp để thực
hiện phép thử với cột áp thủy tĩnh theo ISO 811.
Đánh dấu mặt phải và mặt trái của các miếng
mẫu thử để nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nếu gấp đầu tiên đi qua tâm của miếng mẫu
thử sao cho nếp gấp này song song với đường mép vải hoặc hướng máy;
b) nếp gấp thứ hai đi qua tâm của miếng mẫu
thử đã gấp sao cho nếp gấp thứ hai vuông góc với đường mép vải hoặc hướng máy;
G.3. Gấp hai miếng mẫu còn lại theo cách tương tự
như mô tả trong G.2 a) và b), nhưng với bề mặt ngoài (bề mặt này được quy định
bởi nhà cung cấp) ở phía ngoài cùng.
G.4. Đặt các miếng mẫu thử đã gấp vào trong môi
trường duy trì ở (-30 ± 2)°C
và đặt lên đó một quả nặng (đã được làm lạnh trước đến nhiệt độ này) sao cho
tạo được áp lực 4kPa lên mặt được gấp của mỗi miếng mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Một miếng mẫu thử có đường kính
113 mm được gấp như vậy có diện tích khoảng 2510 m². Một quả nặng 1,022 kg đặt
lên khoảng diện tích này sẽ tạo ra áp lực 4 kPa. Một miếng mẫu thử thông thường
có kích thước 150 mm x 150 mm được gấp theo G.2 a) và b) sẽ có diện tích 5625
mm². Để tạo được áp lực 4kPa lên diện tích này, quả nặng phải có khối lượng
2,27 kg.
G.5. Phơi các miếng mẫu thử trong môi trường có
nhiệt độ thấp trong (48 ± 2)h.
G.6. Lấy quả nặng ra và đeo găng tay cách ly hoặc
dùng các biện pháp thích hợp khác để tránh làm nóng các miếng mẫu thử, tháo bỏ
nếp gấp ở mỗi miếng mẫu thử bên trong buồng làm lạnh. Ngay sau khi lấy các
miếng mẫu thử đã tháo bỏ nếp gấp ra khỏi buồn làm lạnh và đặt mỗi miếng mẫu, mở
ra phẳng hoàn toàn, với bề mặt được tạo thành phía trong các miếng mẫu thử được
gấp áp vào một mặt phẳng, cứng, nằm ngang. Đặt một quả nặng 2,5 kg lên trên
toàn bộ miếng mẫu thử, và giữ trong môi trường duy trì ở nhiệt độ (20 ± 2)°C và độ ẩm (65 ± 5)% R.H. trong (24 ± 2)h.
G.7. Sau khi kết thúc thời gian điều hòa này, lấy
quả nặng ra, kiểm tra miếng mẫu thử bằng mắt thường để phát hiện các dấu hiện
nứt hoặc phân lớp và sau đó đặt mỗi miếng mẫu thử vào phép thử cột áp thủy tĩnh
theo ISO 811, tăng áp suất được quy định đến mức trong Bảng 4. Bề mặt được tạo
thành phía trong các miếng mẫu thử được gấp phải được gắn ở trên cùng (nghĩa
là, không tiếp xúc với nước). Chú ý và ghi lại bất kỳ sự phân lớp hoặc nứt nào
có thể xuất hiện (xem 7.3 và 6.3).
G.8. Trong G.7, nếu bất kỳ miếng mẫu thử nào
không đạt yêu cầu đối với một hướng gấp cụ thể, lặp lại phép thử d quy định bởi
6.3 trên các miếng mẫu thử đã gấp theo hướng cụ thể đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH SỰ KẾT DÍNH CỦA LỚP TRÁNG PHỦ (ƯỚT)
H.1. Quy định chung
Nếu vải tráng phủ được dùng trong môi trường
ẩm hoặc ướt, người ta thường thiên về đo độ bền kết dính lớp tráng phủ khi vải
tráng phủ ướt. Để làm được điều này, quan trọng là các miếng mẫu thử được chuẩn
bị và thử trước khi áp dụng bất kỳ xử lý hoàn tất nào đến bề mặt vật liệu dệt,
do những nỗ lực để loại bỏ bề mặt đã xử lý hoàn tất có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến độ bền kết dính của lớp tráng phủ, và bởi vậy sẽ cho ra kết quả không
đúng.
H.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
H.2.1. Tốc độ không đổi của máy thử kéo ngang, có hệ thống ghi đối
với việc đo sự thay đổi lực tác dụng và tuân theo mức 1 của ISO 7500-1:2004.
Các điểm giữa của hai ngàm kẹp của máy phải ở
trên đường kéo, các mép phía trước phải vuông góc với đường kéo, và các bề mặt
kẹp của máy phải ở trên cùng mặt phẳng. Các ngàm kẹp phải có khả năng giữ miếng
mẫu thử mà không bị trượt, nhưng phải được thiết kế sao cho các ngàm kẹp không
cắt hoặc làm yếu miếng mẫu thử, và chiều rộng của ngàm kẹp phải không được nhỏ
hơn chiều rộng của miếng mẫu thử. Các mặt của ngàm kẹp phải nhẵn và phẳng, trừ
khi, có cả đệm, miếng mẫu thử không thể giữ được như ý bằng các ngàm kẹp có bề
mặt phẳng, phải sử dụng các ngàm kẹp có khía hoặc gờ.
CHÚ THÍCH: các vật liệu thích hợp được sử
dụng cùng với ngàm kẹp nhẵn hoặc kẹp có gờ bao gồm giấy, nỉ, da và chất dẻo
hoặc miếng cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3. Chuẩn bị các miếng mẫu thử
H.3.1. Quy định chung
Cắt từng miếng mẫu thử có chiều rộng không
nhỏ hơn 75mm và chiều dài không nhỏ hơn 200 mm, với chiều dài theo hướng dọc
của mẫu thử vải tráng phủ. Đối với phép thử lớp tráng phủ dày (xem H.3.2), cần
năm miếng mẫu thử. Đối với phép thử lớp tráng phủ mỏng (xem H.3.3), cần 10
miếng mẫu thử, trong đó chuẩn bị năm miếng mẫu thử ghép.
H.3.2. Lớp tráng phủ dày
Nếu độ bền của lớp tráng phủ vượt quá lực cần
thiết để tách lớp nền và lớp tráng phủ, chuẩn bị năm miếng mẫu thử bằng cách
cắt cẩn thận lớp tráng phủ đến lớp nền vuông góc với chiều dài của miếng mẫu
thử. Từ chỗ cắt này, cẩn thận tách lớp tráng phủ ra khỏi lớp nền một khoảng đủ
để cho phép miếng mẫu thử gắn được vào các ngàm kẹp của thiết bị. Xén nhỏ chiều
rộng của miếng mẫu thử còn (50 ± 0,5) mm, lưu ý tránh làm hư hại các sợi dọc
của lớp nền (xem Hình H.1). Đánh dấu đoạn đo rời ra 50mm ở cả hai phía của
miếng mẫu thử bằng cách sử dụng một vạch dấu thẳng rõ nét, như minh họa trong
Hình H.1
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN
1 ngàm kẹp cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 vải
4 ngàm kẹp ngang hoặc ngàm di chuyển được
l0 chiều dài đo
Hình H.1 – Sự bố trí
vải có lớp tráng phủ dày
H.3.3. Lớp tráng phủ mỏng
Nếu lớp tráng phủ không đủ chắc để tách liên
tục khỏi lớp nền, nhưng ở những chỗ có thể nhận thấy sự khác biệt giữa lớp
tráng phủ với lớp nền và có thể tách rời, gắn hai mặt có cùng một loại vật liệu
của hai miếng mẫu thử với nhau, như minh họa trong hình H.2, tránh 50 mm đầu tiên,
sử dụng phương pháp kết dính thích hợp đối với loại tráng phủ được đánh giá.
CHÚ THÍCH 1: Điều quan trọng là phải chọn
chất kết dính không được gây phồng lớp tráng phủ mà không thể thay đổi được
hoặc tạo ra các ảnh hưởng khác đến độ bền kết dính lớp tráng phủ/vải.
Nếu cần, sử dụng vải bông có kiểu dệt vân
điểm, đã loại bỏ hồ và được tẩy trắng, thay thế cho một trong các miếng mẫu thử
bằng vải tráng phủ. Bằng cách khác, khi thử vải tráng phủ PU, dùng một tấm cao
su có độ bền tách lớp bề mặt và độ bền xé lớn hơn lớp tráng phủ PU, với một
chất kết dính thích hợp.
Đánh dấu đoạn đo rời ra 50 mm ở cả hai phía
của miếng mẫu thử bằng cách sử dụng một vạch dấu thẳng rõ nét, như minh họa
trong Hình H.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước bằng
milimét

CHÚ DẪN
1 ngàm kẹp cố định
3 vải 1
5 lớp tráng phủ 2
2 lớp tráng phủ 1
4 vải 2
6 ngàm kẹp ngang hoặc ngàm di chuyển được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0 chiều dài đo.
Hình H.2 – Sự bố trí
vải có lớp tráng phủ mỏng.
H.3.4. Sự làm ướt
Sau khi chuẩn bị theo H.3.2 hoặc H.3.3, ngâm
từng miếng mẫu thử trong dung dịch thấm ướt (H.2.2) trong 30 min ở (20 ± 2)°C với dung tỉ 20:1.
H.4. Cách tiến hành
Lấy miếng mẫu thử ra khỏi dung dịch thấm ướt
và ngay sau đó, không làm khô, kẹp miếng mẫu thử đã chuẩn bị vào ngàm kẹp của
thiết bị (H.2.1) để tách các lớp rời ở một vị trí trung tâm và không có bất kỳ
khoảng hở nào đáng chú ý hoặc vượt quá mức quy định trên miếng mẫu thử, như chỉ
trên Hình H.1 hoặc Hình H.2, sao cho sự tách động lực của các lớp ít nhất là 10
mm sẽ xuất hiện trước khi đạt được mốc đo đầu tiên.
Để ngàm kẹp ngang ở trạng thái chuyển động và
ghi lại sự thay đổi bất thường của lực tác dụng khi sự tách lớp xảy ra trên
chiều dài đo, nghĩa là, một đoạn khoảng 50mm.
H.5. Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán giá trị trung bình số học của năm
kết quả ghi được và báo cáo giá trị này là độ bền kết dính (ướt), tính bằng
niutơn.
PHỤ
LỤC I
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ THẤM HƠI NƯỚC (WVPI)
I.1. Nguyên tắc
Gắn một miếng mẫu thử trên miệng mở ra của
một đĩa thử có chứa nước, và đặt tổ hợp này vào trong môi trường đã được kiểm
soát. Sau một khoảng thời gian để thiết lập trạng thái cân bằng của gradien áp
suất hơi nước qua miếng mẫu thử, cân liên tục tổ hợp miếng mẫu/đĩa thử và xác
định tốc độ thấm hơi nước qua miếng mẫu thử.
Chỉ số thấm hơi nước được tính toán bằng các
biểu thị độ thấm hơi nước của vải tráng phủ bằng phần trăm độ thấm hơi nước của
vải dệt thoi đối chiếu, được thử theo cách tương tự, đồng thời và kế bên với
miếng mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Phương pháp sử dụng dựa trên kiến
thức chung như phương pháp đĩa Turl hoặc phương pháp đĩa điều khiển được dùng
để đo độ bền của vật liệu đối với hiện tượng khuếch tán hơi nước và đặc biệt thích
hợp với vật liệu làm trang phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1. Vải đối chiếu, gồm một lưới bằng
sợi filamăng đơn polyeste có độ bền cao, chính xác, có các đặc tính sau:
Lỗ mắt lưới 18 µm
Đường kính sợi 32 µm
Số sợi trên cm 196,1
Độ thoáng 12,5 % (xấp xỉ)
CHÚ THÍCH vải loại này được dệt chặt chẽ và
cấu tạo từ xơ tổng hợp có sự hút hơi ẩm thấp để tránh sự võng xuống dưới các
điều kiện độ ẩm tương đối cao.
I.2.2. Phòng thử, gồm một phòng hoặc
buồng được kiểm soát ở môi trường ôn đới chuẩn cho phép thử vật liệu dệt, nghĩa
là, độ ẩm tương đối (65 ± 5)% R.H và nhiệt độ (20 ± 2)°C. Phòng này phải có không gian đủ để
chứa bàn xoay, tổ hợp miếng mẫu/đĩa thử và duy trì nhiệt độ và độ ẩm ở trong
giới hạn quy định.
I.2.3. Dụng cụ cắt, có khả năng cắt mẫu
thử dạng hình tròn với đường kính không nhỏ hơn đường kính ngoài của đĩa.
I.2.4. Buret, tuân theo loại B,
hoặc tốt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: việc xử lý silicon bằng cách nung
chảy được cho là phù hợp với đĩa kim loại
Để bảo đảm tính chính xác trong phép đo sự
mất mát hơi nước, tốt nhất là dùng các đĩa có khối lượng nhỏ, ví dụ được sản
xuất từ vật liệu có trọng lượng riêng thấp. Hợp kim nhôm, ví dụ ký hiệu vật
liệu 6082, được cho là vật liệu phù hợp để làm đĩa.
Tốt nhất là mỗi đĩa và vành bao quanh tương
ứng phải được đánh số để nhận biết.
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN
1 Đĩa
2 Giá đỡ hình tam giác
a Ba chỗ lõm có dạng nửa hình tròn đường
kính 8 mm cắt thành vành răng của đĩa cách nhau 120°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.1 – Đĩa, giá
đỡ mẫu thử và vành bao quanh
I.2.6. Giá đỡ miếng mẫu thử, được thiết kế để ngăn
không cho miếng mẫu thử võng xuống đĩa (giá này có thể thay đổi bề dày của lớp
không khí giữa miếng mẫu thử và mặt nước).
CHÚ THÍCH: trên hình I.1, một loại giá đỡ
được cấu tạo từ dây thép không gỉ có đường kính 0,0914 mm (0,036 in) và lắp vào
ba chỗ lõm có dạng nửa hình tròn cách nhau 120° và cắt thành vành răng của đĩa với giá đỡ ở đúng chỗ.
Chiều sâu của chỗ lõm sao cho khi đỡ đúng chỗ vành bao quanh vừa khít ngay ngắn
trên vành đĩa, vành bao quanh có gắn lớp nhung vào vành của đĩa.
I.2.7. Biện pháp để gắn miệng mẫu thử vào
vành đĩa và vành bao quanh theo cách tự ngăn ngừa sự thoát hơi nước.
Một biện pháp thực hiện như mô tả trong I.3.4,
được quy định như sau:
I.2.7.1. Chất kết dính khô nhanh, để gắn miếng mẫu thử
vào vành đĩa.
Không dùng chất kết dính cũng như dung môi
của nó có phản ứng hoặc thay đổi hoàn toàn bất kỳ phần nào của vải thử. Mục
tiêu chung, làm sạch chất kết dính tiếp xúc với PVC/nitrit được cho là thỏa mãn
mục đích này.
I.2.7.2. Băng dính polyme có mặt sau dính,
nhạy áp lực, với
độ thấm hơi nước không đáng kể, để cố định vành bao quanh đĩa.
CHÚ THÍCH: Băng dính cách điện PVC có chiều
rộng khoảng 10 mm đến 15 mm được cho là thỏa mãn yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của bàn xoay được chỉ trên Hình
I.2 và quay khoảng 2 r/min được cho là thỏa mãn yêu cầu này. Một bàn xoay thích
hợp hơn một quạt điện để tạo ra dòng không khí chuyển động chậm, đều và không
đổi trên toàn bộ tổ hợp miếng mẫu thử/đĩa. Một bàn xoay lớn hơn hiển nhiên được
sử dụng để chứa đựng một số lượng tổ hợp miếng mẫu thử/đĩa lớn hơn. Đặt các tổ
hợp miếng mẫu thử/đĩa ở khoảng cách đều nhau tính từ tâm của bàn xoay, dòng
không khí trên mỗi tổ hợp sẽ như nhau.
I.2.9 .Cân, có khả năng chính xác đến 0,01g.
Cân phải được đặt gần và tốt hơn là ở ngay
trong phòng thử để giảm thiểu sự thay đổi bất thường về các điều kiện môi
trường trong phạm vi phòng thử đến việc cân các đĩa thử.
I.2.10. Đồng hồ bấm giờ, có khả năng đo thời
gian trong vòng ± 1 min giữa các lần cân ngắt quãng trong một khoảng thời gian
ít nhất là 16 h.
I.2.11. Nước, loại 3 phù hợp với
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
I.3. Cách tiến hành tiến hành
I.3.1. Cẩn thận trong suốt tất cả các thao tác vận
hành để giữ các tổ hợp miếng mẫu thử/đĩa phẳng và để tránh sự văng bắn vào mặt
trong của vải thử hoặc vải đối chiếu.
I.3.2. Điều hòa vải thử và vải đối chiếu (I.2.1) ít
nhất 1 h trong phòng thử (I.2.2)
I.3.3. Sử dụng một dụng cụ cắt (I.2.3), cắt tối
thiểu năm miếng mẫu thử từ mỗi vải thử và tối thiểu hai miếng mẫu từ vải đối
chiếu, tốt nhất là không lấy vải tráng phủ hoặc vải đối chiếu ra khỏi phòng
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: cho 46 ml nước vào trong một đĩa
có kích thước như chỉ trên Hình I.2 tạo ra được một không khí bên trong dày (10
± 1) mm.
Đặt giá đỡ miếng mẫu thử (I.2.6) vào trong
đĩa. Nếu dùng chất kết dính để gắn miếng mẫu thử tại chỗ, thì thực hiện theo
quy trình sau:
Phết một lớp mỏng liên tục chất kết dính
(I.2.7.1) lên vành đĩa. Cẩn thận đặt miếng mẫu thử lên vành đĩa, tránh làm bẩn
vùng thử phơi của vải. Đặt miếng mẫu thử sao cho mặt ngoài mỗi chi tiết của
trang phục được sản xuất từ vải tráng phủ ở phía ngoài cùng. Đặt vành bao quanh
trên vành đĩa, ngay lập tức gắn mẫu thử vào, ấn mạnh xuống và gắn một đoạn băng
dính (I.2.7.2) xung quanh toàn bộ chu vi để làm kín chỗ nối giữa vành bao quanh
và đĩa. Đảm bảo các mép của băng dính không nhô ra trên vành bao quanh.
I.3.5. Đặt mỗi tổ hợp thử (nghĩa là, đĩa và mẫu
thử) vào vị trí trên bàn xoay (I.2.8).
I.3.6. Quay bàn xoay và tổ hợp thử trong phòng thử
không ít hơn 1 h để thiết lập trạng thái cân bằng của gradien hơi nước trên mỗi
tổ hợp.
I.3.7. Ở thời gian cuối của trạng thái cân bằng,
cân mỗi tổ hợp trên cân (I.2.9) chính xác đến 0,01 g. Ghi lại khối lượng của
mỗi tổ hợp và thời gian cân tổ hợp. Đặt lại mỗi tổ hợp lên bàn xoay sau khi
cân.
I.3.8. Quay bàn xoay trong phòng thử trong một
khoảng thời gian ít nhất là 16 h.
CHÚ THÍCH: Đối với các mục đích kiểm soát
chất lượng bên trong, nếu khoảng thời gian phơi được kiểm soát ngắn hơn 16 h
(ví dụ, 8 h) thì cân (I.2.9) cần có độ chính xác trong khoảng 0,001 g.
I.3.9. Xác định đường kính bên trong của mỗi đĩa
bằng giá trị trung bình của hai phép đo được thực hiện ở các hướng vuông góc
với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ví dụ tổ hợp của
bàn xoay và động cơ

b) Hình chiếu phẳng
và mặt cắt
a được khoan
b ba lỗ F
5 mm cách đều nhau trên vòng lăn có đường kính 50 mm.
Hình I.2 – Bàn xoay
I.4. Biểu thị kết quả
Chỉ số thấm hơi nước (WVPI) được tính bằng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
(WVP)f là độ thấm hơi nước trung
bình của vải được thử, tính bằng g/m² mỗi 24 h;
(WVP)r là độ thấm hơi nước trung
bình của vải đối chiếu, tính bằng g/m² mỗi 24 h;
Và
trong đó WVP có
thể là (WVP)f hoặc (WVP)r
Trong đó
m là khối lượng mất mát của tổ hợp trong
khoảng thời gian t (tính bằng g);
t là thời gian giữa các lần cân tổ hợp liên
tiếp (tính bằng h);
A là diện tích phơi của vải thử (bằng với
diện tích mặt cắt ngang bên trong của miệng đĩa) (tính bằng m²), được tính bằng
công thức

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH đối với tất cả các kết quả thực
hành
WVPI =
Với điều kiện là thời gian được kiểm soát t
là giống nhau đối với cả miếng mẫu thử và vải đối chiếu
I.5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các
thông tin sau:
a) Mô tả đầy đủ vải tráng phủ được thử;
b) Các biện pháp được sử dụng để gắn miếng
mẫu thử vào miệng đĩa (xem I.2.7);
c) Khoảng thời gian phơi trong môi trường đã
kiểm soát (xem I.3.8);
d) Chỉ số thấm hơi nước (WVPI) trung bình tính
toán theo I.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ngày thử nghiệm.
[1] Hiện nay, tổ chức tiêu chuẩn hóa
quốc tế ISO đã hủy tiêu chuẩn ISO 105-C02:1989
[2] Hiện nay, tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc
tế ISO đã hủy tiêu chuẩn ISO 3207