Số
loại phân bón thích hợp đối với máy
|
Số
loại phản bón dùng để thử
|
1
hoặc 2
|
1
|
3
hoặc 4
|
2
|
Nếu lấy hai loại phân bón trên để sử
dụng, thì khối lượng riêng phải khác nhau tối thiểu 75 kg/m3 và phải
chọn loại phân bón xa nhất có thể, lựa chọn từ các loại phân bón không liền kề.
4.1.4. Nạp phân bón
Máy phải được nạp đều đến mức có thể.
Nếu bộ phận nạp có sử dụng gầu để nạp thì gầu không được rộng hơn 1/2 chiều dài
của thùng máy. Gầu phải rỗng khi nghiêng tại độ cao không vượt quá chiều cao của
thùng 1 m. Phân bón không được san bằng tay, nhưng bề mặt của phân bón phải bằng
với cạnh trên của thùng chứa. Phân bón phải không được nén.
4.1.5. Vị trí thử và điều kiện
môi trường
Các phép thử phải thực hiện trên bề
mặt ngang và phẳng, trong nhà hoặc ngoài trời và hướng lái máy ngược với hướng
gió.
Khi thử rải theo chiều ngang, tốc độ
gió không quá 3 m/s, đo cách mặt đất 1,5 m với sai số cho phép ± 0,5 m/s.
Giá trị trung bình đối với vận tốc
gió và hướng gió phải ghi vào báo cáo thử.
4.1.6. Thùng thu gom phân bón
trong phép thử rải theo chiều ngang
Thùng thu gom có kích thước ngoài
500 mm x 500 mm, sai số cho phép ± 2 mm, với độ dày thành lớn nhất 3 mm và độ
sâu tối thiểu 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thích hợp hơn là giữ cho
các cạnh trên của thùng thu gom càng gần với mặt đất càng tốt, nếu máy rải phân
được nâng cao lên trong thời gian thử thì để các bánh xe cao hơn thùng thu gom,
bao gồm cả phần thấp nhất của bánh xe máy rải phân.
4.1.7. Độ chính xác khi cân phân
bón thu gom
Phân bón thu gom phải được cân với
sai số cho phép ± 10 g hoặc ± 0,5 % của giá trị đọc, lấy giá trị nào cao nhất.
Nếu phân bón bị mắc ở bên ngoài
thùng thu gom, thì phải bỏ ra trước khi cân.
CHÚ THÍCH: Khi khí hậu thay đổi có
thể ảnh hưởng đến khối lượng phân bón, phải rút ngắn khoảng thời gian đến mức có
thể được giữa các lần cân khối lượng.
4.1.8. Thiết bị đo lưu lượng
phân bón trong phép thử rải theo chiều dọc
Lưu lượng phân bón được xác định bằng
cách ghi lại sự thay đổi khối lượng của máy và thời gian kể từ khi bắt đầu đến
kết thúc thử.
Khối lượng ghi với sai số cho phép
± 10 kg hoặc ± 0,5 % của giá trị đọc, lấy giá trị nào cao nhất. Tín hiệu truyền
tới thiết bị ghi phải có độ phân giải nhỏ hơn 1 kg.
Thời gian ghi với sai số cho phép ±
0,01 s hoặc ± 0,1 % của giá trị đọc, lấy giá trị nào cao nhất. Tín hiệu truyền
tới thiết bị ghi phải có độ phân giải nhỏ hơn là 0,01 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Thử rải theo chiều ngang
4.2.1.1. Các thùng thu gom
phải được đặt có các cạnh song song với mặt đất sao cho vuông góc với hướng tiến
của máy và bao phủ toàn bộ bề rộng rải. Trong trường hợp máy rải về phía sau,
các thùng thu gom phải được đặt sao cho đường phân chia giữa hai thùng thu gom ở
giữa trùng với mặt phẳng thẳng đứng theo chiều dọc chia máy thành hai nửa.
Trong trường hợp máy rải phía bên cạnh, các thùng thu gom chỉ cần đặt vào một
bên mặt phẳng thẳng đứng theo chiều dọc của máy.
CHÚ THÍCH: Có thể cần đến sắp xếp đặc
biệt (ví dụ phần bánh xe của máy rải phân đi qua) để đảm bảo phép đo có thể thực
hiện được trên toàn bộ bề rộng.
4.2.1.2. Tất cả các phép thử
rải phân bón theo chiều ngang phải được thực hiện khi có ít nhất 30 % và nhiều
nhất là 70 % khối lượng phân bón ban đầu nạp vào máy đã được rải.
Đối với máy dẫn động bằng trục PTO,
tốc độ trục PTO phải nằm trong khoảng tốc độ danh nghĩa ± 5 %.
Với mỗi mẻ phân bón được thử, phải
thực hiện ít nhất hai lần thử tại mỗi mức lưu lượng khác nhau của máy. Các mức
lưu lượng phải được chọn trong sổ tay hướng dẫn vận hành, và sẽ thử đại diện một
mức lưu lượng cao nhất và một mức lưu lượng thấp nhất
Tốc độ tiến khi thử sẽ được chọn trong
khoảng từ 1 km/h đến 6 km/h. Tốc độ thực tế giữ trong khoảng ± 10 % tốc độ lựa
chọn.
Số tiến phải tương đương với tốc độ
tiến đã chọn (km/h), được làm tròn về số nguyên gần nhất (ví dụ nếu chọn tốc độ
tiến 4,7 km/h thì số tiến là 5).
Nếu thực hiện nhiều lần chạy, thời
gian giữa các lần chạy càng ngắn càng tốt và các thùng thu gom chỉ cần cân khối
lượng sau lần chạy cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức lưu lượng phải được xác định
khi thử rải theo chiều dọc. Máy được nạp phân bón theo 4.1.4, phép thử được thực
hiện với phân bón từ các mẻ tương tự như sử dụng trong 4.2.1 và phải thực hiện ở
hai mức lưu lượng đã được sử dụng trong 4.2.1.
Ghi khối lượng và thời gian phải thực
hiện đồng thời theo một trong các cách sau đây:
- Khối lượng ghi ít nhất mỗi giây một
lần, tốt nhất là giữ tại tần số không đổi 2 Hz; hoặc
- Thời gian sẽ được ghi ở mọi thời
điểm khi có sự thay đổi về khối lượng là 10 kg.
Mỗi phép thử được duy trì cho đến
khi mức lưu lượng nhỏ hơn 1 kg/s trong thời gian thời gian 5 s hoặc khi khối lượng
phân bón được rải nhỏ hơn 10 kg trong thời gian 10 s, tùy thuộc vào phương pháp
sử dụng.
CHÚ THÍCH: Để tránh những giá trị lớn
nhất trong quá trình ghi khối lượng, thiết bị cân khối lượng và/hoặc hệ thống xử
lý dữ liệu cần được làm trơn các tín hiệu đưa ra từ bộ chuyển đổi khối lượng.
Ví dụ, bằng cách tính giá trị trung bình giữa hai lần cân.
4.2.3. Lọc số liệu mẫu
Nếu hệ thống thu thập số liệu không
thể thu được số liệu tại tốc độ không đổi thì số liệu phải được lấy từ phương
pháp lọc để có tốc độ lấy mẫu không đổi. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng
nội suy tuyến tính giữa các giá trị số liệu và tần số lấy mẫu (lấy mẫu lại) phải
là 2 Hz.
Số liệu đã ghi phải được lọc bằng bộ
lọc thông thấp loại IIR (Bộ lọc phản hồi xung vô hạn). Bậc của bộ lọc phải là 5
và các hệ số được tính cho bộ lọc loại Butterworth. Các hệ số cho bộ lọc số 2.
Ví dụ, đưa ra trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Thử rải theo chiều ngang
- Bề rộng làm việc
Đối với mỗi lần thử rải theo chiều
ngang cần phải tính:
- Hệ số biến động cho toàn bộ bề rộng
làm việc trong khoảng giữa hai bề rộng rải của máy hoặc một nửa bề rộng rải nếu
bề rộng rải quá lớn;
- Bề rộng rải.
Đồ thị hệ số biến động so với bề rộng
làm việc trong biểu đồ như thể hiện trên Hình 1. Các tính toán phải thực hiện
theo công thức từ (1) đến (3) và thực hiện đối với rải theo một chiều hoặc rải
theo hai chiều, với bất kỳ yêu cầu nào của nhà chế tạo. Phương pháp lựa chọn phải
ghi vào báo cáo thử. Mô phỏng độ chập phải thực hiện theo các ví dụ thể hiện
trên Hình 2, Hình 3 và Hình 4.
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện rải theo một
chiều, bề rộng làm việc có thể được tăng lên từng bước 0,5 m (tức là chiều rộng
của thùng thu gom). Khi thực hiện rải theo hai chiều, chiều rộng làm việc chỉ
có thể thay đổi từng bước 1 m (hai lần chiều rộng thùng thu gom).
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số thùng thu gom trong
phạm vi bề rộng làm việc.
CHÚ DẪN:
1 Hệ số biến động, (%);
2 Bề rộng làm việc, (m).
Hình
1 - Hệ số biến động (CV) so với bề rộng làm việc
CHÚ DẪN:
1. Thùng thu gom;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hướng chuyển động;
4. Phần sử dụng để tính CV;
5. Bề rộng làm việc.
CHÚ THÍCH: Mũi tên chỉ hướng chuyển
động cũng là đường tâm của máy rải phân bón.
Hình
2 - Mô phỏng độ chập khi CV được tính cho rải phân bón theo một chiều
CHÚ DẪN:
1. Vật thứ nhất;
6. Phần sử dụng để tính CV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bề rộng làm việc
3. Vật thứ 3;
8. Hướng chuyển động
4. Hướng chuyển động;
9. Thùng thu gom.
5. Hướng chuyển động;
CHÚ THÍCH: Chiều rộng làm việc chỉ
có thể được thay đổi từng bước 1 m (hai lần chiều rộng thùng thu gom). Mũi tên
chỉ hướng chuyển động cũng là đường tâm của máy rải phân bón.
Hình
3 - Mô phỏng độ chập khi CV được tính cho rải phân bón theo hai chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Hướng
chuyển động;
4. Thùng
thu gom;
2. Phần
sử dụng để tính CV;
5. Đường
tâm máy rải phân bón.
3. Bề
rộng làm việc;
CHÚ THÍCH: Chiều rộng
làm việc chỉ có thể được thay đổi từng bước 1 m (hai lần chiều rộng thùng thu
gom). Mũi tên chỉ hướng chuyển động cũng là đường tâm của máy rải phân bón.
Hình
4 - Mô phỏng độ chập khi CV được tính cho máy rải phân bón bên cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần thực hiện phép thử rải theo
chiều dọc, sử dụng số liệu đã lọc để tính khoảng mức rải áp dụng đặc trưng có
thể đạt được. Việc tính toán phải căn cứ vào lưu lượng đặc trưng (xem phần dưới),
bề rộng làm việc và tốc độ tiến dự kiến (xem 4.3.1).
Để so sánh với các yêu cầu trong
3.3, thì mức rải áp dụng đặc trưng được tính đối với hai tốc độ tiến (8 km/h và
3 km/h) và với bề rộng làm việc nhỏ nhất và lớn nhất tương ứng:
trong đó:
Sa là mức rải áp
dụng đặc trưng, tính bằng kilôgam trên mét vuông (kg/m2);
Sf lưu lượng đặc
trưng, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s);
W bề rộng làm việc, tính bằng mét
(m).
Lưu lượng đặc trưng (St)
được tính theo công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
n là số lượng mẫu trong thời
gian rải phân bón;
xi là lưu lượng mẫu
thứ i, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s).
m = 0,3 x n (số lượng
mẫu trong 30 % thời gian rải phân bón, được làm tròn theo số nguyên gần nhất).
CHÚ THÍCH 1: Giải thích như sau: giả
sử có 100 kết quả lưu lượng tức thời được ghi trong khoảng thời gian rải phân
bón. j sẽ từ 1 đến 100 x (1 - 0,3) + 1 = 71. Tổng đầu tiên tính cho tất cả xi
(lưu lượng tại một mẫu) khi i từ i = j = 1 đến i = j
- 1 + (100 x 0,3) = 30. Phương pháp này bắt buộc tính đối với 30 mẫu lưu lượng
đầu tiên (trong ví dụ này là 30 % mẫu đầu tiên trong 100 mẫu). Tính tổng và
chia cho (0,3.n) = 30 sẽ cho giá trị lưu lượng trung bình của 30 % mẫu đầu
tiên. Tính tiếp tục khi j = 2 và tính giá trị lưu lượng trung bình cho mẫu
thứ 2 đến 31 (trong trường hợp này từ 1 % đến 31 %). Tính toán tiếp tục cho đến
71 giá trị trung bình của lưu lượng. Lưu lượng lớn nhất được xác định là lưu lượng
đặc trưng.
CHÚ THÍCH 2: Trên Hình 5, phần từ
15 % đến 45 % chỉ cho biết lưu lượng trung bình lớn nhất trong ví dụ này. Vì vậy,
lưu lượng này được xác định là lưu lượng đặc trưng (Sf).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Lưu lượng không đổi là lưu lượng
lớn nhất trong 30 % thời gian rải phân bón;
3. Thời gian rải phân bón, tính
bằng phần trăm (%).
Hình
5 - Ví dụ xác định lưu lượng đặc trưng
4.3.3. Thử rải theo chiều dọc -
khoảng thời gian trong vùng cho phép
Mỗi lần thực hiện phép thử rải theo
chiều dọc, sử dụng số liệu đã lọc để tính khoảng thời gian trong vùng cho phép
như tổng (tính bằng phần trăm) của khoảng thời gian kéo dài liên tục, trong thời
gian mà lưu lượng tức thời nằm trong khoảng lưu lượng đặc trưng ± 15 % như chỉ
rõ trong 4.3.2 đối với lưu lượng đặc trưng bằng 20 kg/s hoặc lớn hơn và trong
khoảng ± 3 kg/s đối với lưu lượng đặc trưng thấp hơn 20 kg/s (xem Hình 6).
Khoảng thời gian trong vùng cho
phép phải tính theo công thức (8) hoặc (9):
a) Đối với lưu lượng đặc trưng ³ 20 kg/s
Khoảng thời gian trong vùng cho phép
[%] =(đối với tất cả i, trong đó |Sf
- xi| £ 0,15 x Sf).
(8)
b) Đối với lưu lượng đặc trưng <
20 kg/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Sf là lưu lượng đặc
trưng, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s);
n là số lượng mẫu trong thời
gian rải phân bón;
xi là lưu lượng tại
mẫu thứ i, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ, hướng dẫn sử dụng
công thức: nếu có 10 số liệu (mẫu) đã thu được trong thời gian thử rải theo chiều
dọc, mục đích là để biết được số lượng mẫu có lưu lượng nhỏ hơn 15 % (hoặc, khi
áp dụng 3 kg/s) từ lưu lượng chuẩn. Nếu lấy ra 4 mẫu từ 10 mẫu đáp ứng yêu cầu
thì khoảng thời gian trong vùng cho phép sẽ là 4/10 x 100 % = 40 %.
CHÚ DẪN:
1. Lưu lượng phân bón, tính bằng
kilôgam trên giây (kg/s);
2. Lưu lượng không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong ví dụ này,
khoảng thời gian trong vùng cho phép là [(72 - 64) + (56 - 23) + (18 -12)] % =
47 %.
Hình
6 - Ví dụ cách tính khoảng thời gian trong vùng cho phép
4.3.4. Thử rải theo chiều dọc -
Hệ số biến động
Mỗi lần thực hiện phép thử rải theo
chiều dọc, sử dụng số liệu đã lọc để tính hệ số biến động rải theo chiều dọc.
Hệ số biến động rải theo chiều dọc
sẽ được tính từ công thức (10) đến (12):
trong đó:
n là số lượng mẫu trong thời
gian rải phân bón;
xi là lưu lượng tại
mẫu thứ i, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lần thực hiện phép thử rải theo
chiều dọc, sử dụng số liệu đã lọc để tính độ chập tối ưu (X), xem Hình 7.
Biểu đồ đối với phép thử rải theo
chiều dọc phải được thể hiện như sau:
- Đưa ra biểu đồ và chú thích rõ
ràng;
- Dịch chuyển biểu đồ cho đến khi tổng
lưu lượng từ hai đường cong bằng lưu lượng đặc trưng.
Độ chập tối ưu theo chiều dọc là
khoảng cách các phần chập được minh họa trên biểu đồ.
CHÚ DẪN:
1. Lưu lượng phân bón, tính bằng
kilôgam trên giây (kg/s);
2. Lưu lượng không đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thời gian rải phân bón, tính bằng
phần trăm (%).
Hình
7 - Ví dụ cách xác định độ chập tối ưu theo chiều dọc
5. Sổ tay hướng
dẫn
Nhà chế tạo phải cung cấp sổ tay hướng
dẫn kèm theo máy, để sử dụng đúng cách.
CHÚ THÍCH: Thông tin này là các phần
thông thường của sổ tay hướng dẫn cũng bao gồm cả các khía cạnh khác.
Tối thiểu các nội dung sau đây phải
có:
- Giới thiệu một bề rộng làm việc
cho mỗi loại phân bón hoặc phạm vi bề rộng làm việc phù hợp với máy rải và đáp ứng
các yêu cầu trong tiêu chuẩn này;
- Phương pháp xác định sự phù hợp của
phân bón được sử dụng đối với máy rải;
- Giới thiệu về rải phân bón (rải
theo một chiều hoặc hai chiều) theo 4.3.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn cách nạp đầy phân bón
vào máy để rải đều;
- Hướng dẫn cách ngăn ngừa phân bón
tràn ra ngoài khi vận chuyển;
- Bảng mức rải áp dụng hoặc biểu đồ
đối với các mức lưu lượng khác nhau, tốc độ tiến và các loại phân bón đối với
các loại máy rải khác nhau. Nếu có thể (hướng dẫn phải bao gồm khoảng ít nhất từ
1 kg/m2 (10 t/ha) đến 4 kg/m2 (40 t/ha) và áp dụng cho mọi
loại phân được dự định dành cho máy rải. Hướng dẫn phải trên cơ sở tốc độ tiến
nằm trong khoảng từ 3 km/h đến 8 km/h);
- Hướng dẫn về kỹ thuật lái có thể
sử dụng để đạt được mức rải áp dụng trong tất cả các thành phần của quá trình rải,
tính đến cả độ chập theo chiều dọc và thay đổi tốc độ tiến;
Hướng dẫn về kỹ thuật lái đối với
quay vòng và dừng rải phân bón ờ phần đầu bờ (khoảng ruộng không rải tới ở cuối
ruộng);
- Hướng dẫn về kỹ thuật lái để duy
trì mức rải áp dụng ờ đường mép ruộng.
6. Báo cáo kết
quả thử
Báo cáo kết quả thử phải bao gồm
thông tin và các kết quả với các nội dung tối thiểu sau:
- Mô tả máy thử, đầy đủ các chi tiết
để nhận dạng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhãn hiệu;
- Loại;
- Số sêri;
- Mô tả thiết bị cung cấp phân bón
cho thiết bị rải và rải (băng tải, vít tải v.v..);
- Mô tả thiết bị rải và rải:
- Số lượng, cách bố trí và đường
kính rôto phân phối;
- Có thể sử dụng thiết bị truyền
phát v.v..;
- Loại phân bón sử dụng khi thử, đặc
tính vật lý và nguồn gốc của nó;
- Những hạn chế trong việc sử dụng
máy do thông tin trong sổ tay hướng dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng làm việc và hệ số biến động
tương ứng được tính theo 4.3.1;
- Phương pháp mô phỏng độ chập (rải
theo một chiều/rải theo hai chiều);
- Giá trị trung bình của vận tốc và
hướng gió khi thử rải theo chiều ngang;
- Phạm vi mức rải áp dụng đặc trưng
có thể đạt được khi tính theo 4.3.2;
- Khoảng thời gian trong vùng cho
phép;
- Hệ số biến động đối với rải theo
chiều dọc;
- Độ chập tối ưu theo chiều dọc;
- Tốc độ quay của trục PTO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
Đặc điểm và xác định đặc tính vật lý của
phân bón
A.1. Đặc điểm của phân bón
Phân bón được đặc trưng bởi đặc
tính vật lý và nguồn gốc của nó. Các nguyên tắc để xác định đặc tính vật lý của
phân bón được mô tả trong A.2.
Các loại phân bón được sử dụng để
kiểm tra các yêu cầu thử trong tiêu chuẩn này là phân bò và lợn theo Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Đặc điểm phân bón (phân bò và lợn)
Loại
phân bón
Khối
lượng riêng
kg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
1
501
600
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
601
750
18
25
3
751
850
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
851
950
15
20
CHÚ THÍCH: Hiện nay chưa có đủ số
liệu nghiên cứu để phân loại phân bón theo nguồn gốc (ví dụ phân gia cầm). Các
loại phân bón khác có thể được bổ sung vào tiêu chuẩn sau này.
A.2. Nguyên tắc
Khối lượng riêng được xác định bằng
cách đổ đầy phân bón vào hộp đã biết thể tích và khối lượng, sau đó cân. Khối
lượng riêng tính bằng kilôgam trong một mét khối.
Hàm lượng chất khô của phân bón được
xác định bằng cách sấy khô mẫu phân bón ở điều kiện quy định cho đến khi khối
lượng không đổi. Hàm lượng chất khô được tính bằng tỷ lệ khối lượng còn lại của
mẫu ban đầu sau khi sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bón được sử dụng để xác định đặc
tính vật lý phải là mẫu đại diện từ phân bón được sử dụng để thử (xem Điều 4).
Sử dụng hộp hình lập phương đã biết
khối lượng và thể tích bên trong 1 m3 ± 0,1m3. Khối lượng
và thể tích của hộp được xác định với sai số cho phép ± 0,5 % giá trị thực.
Hộp phải được đổ đầy phân bón 3 lần,
mỗi lần lấy từ các phần khác nhau của mẻ được chọn và phải phù hợp với quy
trình sau:
- Đổ vào hộp như mô tả trong 4.1.4,
với phân bón khoảng chừng một nửa;
- Lấy mẫu riêng có khối lượng từ 1
kg đến 3 kg ở khoảng giữa hộp để xác định hàm lượng chất khô;
CHÚ THÍCH: Mẫu riêng nên để ở nơi
không lẫn sỏi, đất, nước và các chất có thể ảnh hưởng đến hàm lượng chất khô. Mẫu
riêng nên bọc kín để tránh bay hơi hoặc mưa làm ảnh hưởng đến hàm lượng chất
khô.
- Đổ phân bón vào đầy hộp và gạt phần
thừa, nhưng không được nén thêm;
- Lấy thêm mẫu riêng có khối lượng
từ 1 kg đến 3 kg và trộn nó với mẫu khác để xác định hàm lượng chất khô. Nếu cần,
bổ xung thêm phân bón để đảm bảo hộp được đổ đầy bằng miệng;
- Cân khối lượng hộp có phân bón;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra ba giá trị khối lượng
riêng xem có cùng nằm trong giới hạn một loại phân bón. Nếu không được thì lấy
mẫu mới từ các vị trí khác trên đống phân bón;
- Sử dụng tất cả các mẫu để xác định
thành phần của đống phân bón phù hợp để thử;
- Tính giá trị trung bình của ba khối
lượng riêng đã xác định (xem A.4.1) Xem giá trị đưa ra đúng với loại phân bón
nào;
- Trộn sáu mẫu riêng để xác định
hàm lượng chất khô;
- Lấy năm mẫu, mỗi mẫu từ 100g đến
125 g từ mẫu phân bón đã trộn để xác định hàm lượng chất khô;
- Sử dụng cân có độ chính xác 0,1g
hoặc cao hơn và cân năm mẫu;
- Đưa các mẫu vào trong tủ sấy được
mở lỗ thông hơi và sấy ở (105 ± 2) °C trong 15 h;
- Cân mẫu khô trong khoảng thời
gian 30 s sau khi đưa mẫu ra khỏi tủ sấy;
CHÚ THÍCH: Các mẫu phải lần lượt
đưa ra khỏi tủ sấy và cửa lò sấy phải đóng lại trong khi cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Phương pháp tính và trình
bày kết quả
A.4.1. Tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của phân bón được
tính theo công thức:
trong đó:
m là khối lượng của phân bón
thử, tính bằng kilôgam (kg);
V là thể tích bên trong từ
đáy thùng lên tới miệng thùng, tính bằng mét khối (m3). Lấy kết quả
trung bình cộng của ba lần xác định.
A.4.2. Tính hàm lượng chất khô
Hàm lượng chất khô của phân bón là
tỷ lệ phần trăm theo khối lượng, tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
md là khối lượng
mẫu phân bón sau khi sấy khô kiệt, tính bằng gam (g);
mw là khối lượng
mẫu phân bón trước khi sấy, tính bằng gam (g).
Lấy kết quả trung bình cộng của 5 lần
xác định.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Lọc số liệu thu thập được khi thử rải phân
bón theo chiều dọc
Khi thu thập và lọc số liệu phải
theo thứ tự dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu số liệu không được thu thập
với độ chính xác tại 2 Hz - lấy mẫu lại tới 2 Hz;
3) Tính lưu lượng tại mỗi điểm (ghi
khối lượng và thời gian được sử dụng);
4) Số liệu lọc;
5) Thực hiện tính lưu lượng đặc
trưng, khoảng thời gian trong vùng cho phép và hệ số biến động. Bộ lọc số là hệ
thống tiếp nhận tín hiệu đầu vào x(nT) và đầu ra tương tự, đối với
hệ thống biến đổi cụ thể, tín hiệu y(nT). “T” là thời gian giữa 2
mẫu, n là mẫu riêng của tín hiệu đầu vào x.
Hoạt động trong bộ lọc thông thường
được mô tả bằng phương trình sau đây:
Trong đó: M là bậc của bộ lọc và
cũng giống như số lượng mẫu bao gồm cả trong tính toán. Bậc của bộ lọc và hệ số
an, bn cấp cho bộ lọc là đặc trưng của nó. Hình B.1 mô tả
lọc bậc 2 (M = 2). T là khoảng thời gian nằm giữa 2 mẫu. Từ phương trình
và hình vẽ, nó cho thấy chắc chắn mẫu đầu ra y(nT) là tổng khối lượng đầu
vào M được cân và là mẫu đã tính toán trước.
Để giải thích kỹ lưỡng hơn nữa về
thiết bị lọc, xem tài liệu tham khảo.
Bảng
B.1 - số lượng bộ lọc và tần số tương ứng - 3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số
Hz
Thời
gian cho chu kỳ đầy đủ theo tần sổ
s
1
0,05
20
2
0,0667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,10
10
4
0,15
6,7
5
0,20
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
4
7
0,30
3,3
Bảng
B.2 - Các hệ số an và bn đối với 7 bộ lọc
khác nhau
Số
bộ lọc
Số
hệ số, n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
Hệ số an
1
0,0000023
0,0000117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000234
0,0000117
0,0000023
2
0,0000091
0,0000457
0,0000913
0,0000913
0,0000457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,0000598
0,0002990
0,0005980
0,0005980
0,0002990
0,0000598
4
0,0003688
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0036878
0,0036878
0,0018439
0,0003688
5
0,0012826
0,064129
0,0128258
0,0128258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0012826
6
0,0032792
0,0163961
0,0327922
0,0327922
0,0163961
0,0032792
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0346660
0,0693320
0,0693320
0,0346660
0,0069332
Hệ số bn
1
1,0000000
- 4,4918310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7,3120813
3,3110476
- 0,6011158
2
1,0000000
-
4,3225623
7,5140691
-
6,5624690
2,8782104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,0000000
-
3,9845431
6,4348671
- 5,2536152
2,1651329
-
0,3599282
4
1,0000000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0098262
-
3,6995359
1,3942014
- 0,2137979
5
1,0000000
-
2,9754221
3,8060181
-
2,5452529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1254306
6
1,0000000
- 2,4744162
2,8110063
- 1,7037722
0,5444327
- 0,0723157
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,9759016
2,0134730
- 1,1026180
0,3276183
-
0,0407095
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 690, Aggricultura machinery
- Manure spreaders - Safety (Máy nông nghiệp - Máy rải phân - An toàn);
[2] Oppenheim A. V. Schafer R. W
“Sự gia công bằng tín hiệu số” Sổ tay học nghề, 1975;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Jackson L.B “Bộ lọc số và xử
lý gia công tín hiệu số“ Nhà xuất bản Kluwer, 1989.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Yêu cầu
3.1. Quy định chung
3.2. Rải theo chiều ngang - Bề rộng
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử nghiệm
4.1. Điều kiện thử
4.2. Quy trình thử
4.3. Tính kết quả
5. Sổ tay hướng dẫn
6. Báo cáo kết quả thử
Phụ lục A (Qui định) Đặc điểm và
xác định đặc tính vật lý của phân bón
A.1. Đặc điểm của phân bón
A.2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Phương pháp tính và trình bày
kết quả
Phụ lục B (Tham khảo) Lọc số liệu
thu thập được khi thử rải phân bón theo chiều dọc
Thư mục tài liệu tham khảo