- Lưu lượng:
|
± 2 %;
|
- Áp suất thực và chênh lệch:
|
± 2 %;
|
- Nhiệt độ:
|
± 1 °C.
|
Thiết bị đo phải được hiệu chuẩn
theo quy tắc kiểm định Quốc gia.
3.2. Thiết bị thử
3.2.1. Ống dẫn
Phần đầu và phần cuối của ống phải
có đường kính giống như đường kính chỗ nối van thử. Độ dài của các đoạn ống thẳng
và đường kính lỗ không thay đổi như quy định trên Hình 1 và Hình 2. Bề mặt bên
trong của ống không bị gỉ, không có vẩy cán và phải đều, vì lớp rỉ và vẩy có thể
là nguyên nhân gây ra chảy rối quá mức.
Dụng cụ thử như thể hiện trên Hình
1 và Hình 2, thứ tự các phụ tùng/thiết bị được thể hiện trong chú dẫn và khoảng
cách giữa chúng phải đảm bảo, với trường hợp chiều dài biểu thị bằng 5d
và 10d thì hiểu đây là chiều dài tối thiểu cho phép.
CHÚ DẪN:
1. Hệ thống cấp nước điều khiển được;
2. Van ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mẫu thử, van thẳng;
5. Bộ cảm biến nhiệt độ;
6. Thiết bị đo lưu lượng, loại kín
(nếu sử dụng);
7. Van tiết lưu;
8a. Khóa áp suất;
8b. Khóa áp suất;
9. Đồng hồ áp suất;
10. Thùng chứa nước có vạch chia (nếu
sử dụng);
d Đường kính danh nghĩa của ống
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Sơ đồ thử đối với van thẳng
CHÚ DẪN:
1. Hệ thống cấp nước điều khiển được;
2. Van ngắt;
3. Thiết bị đo chênh lệch áp suất;
4. Mẫu thử, van góc;
5. Bộ cảm biến nhiệt độ;
6. Thiết bị đo lưu lượng, loại kín
(nếu sử dụng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8a. Khóa áp suất;
8b. Khóa áp suất;
9. Đồng hồ áp suất;
10. Thùng chứa nước có vạch chia (nếu
sử dụng);
d Đường kính danh nghĩa của ống
dẫn.
CHÚ THÍCH: Kích thước 5d và 10d
là giá trị tối thiểu.
Hình
2 - Sơ đồ thử đối với van góc
3.2.2. Van tiết lưu
Van tiết lưu 7 được sử dụng để điều
chỉnh lưu lượng qua van thử và không giới hạn kích thước hay kiểu. Van tiết lưu
phải lắp phía sau khóa áp suất 8b (sử dụng để đo áp suất băng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có độ chính xác trong phạm
vi cho phép có thể sử dụng đo lưu lượng. Nếu sử dụng thiết bị đo kín (như lưu
lượng kế kiểu phao, dụng cụ đo bằng ống Venturi hoặc thiết bị tương tự) thì phải
lắp phía trước khóa áp suất 8a hay phía sau khóa áp suất 8b.
Nếu sử dụng thiết bị đo mở (như
thùng chứa nước có vạch chia) thì phải lắp phía sau van tiết lưu.
Thiết bị đo lưu lượng phải lắp đặt
theo hướng dẫn, khi áp dụng phải lắp ống có chiều dài theo quy định và thẳng ở
trước và sau thiết bị.
3.2.4. Thiết bị đo chênh lệch áp
suất
Thiết bị có độ chính xác có thể sử
dụng đo chênh lệch áp suất.
3.2.5. Khóa áp suất
Khóa áp suất (xem Hình 3) phải lắp
trên ống dẫn để đo áp suất tĩnh và đặt cách nhau như thể hiện trên Hình 1 hoặc
Hình 2. Đường tâm khoan lỗ khóa phải vuông góc với đường tâm ống dẫn như thể hiện
trên Hình 3. Khóa phải có đường kính d1, không nhỏ hơn 2 mm
và không lớn hơn 9 mm. Chiều dài, l, của lỗ khoan không nhỏ hơn 2 lần đường
kính lỗ. Đối với ống thành mỏng có bề dày thành ống nhỏ hơn 2d1
có thể làm tăng thêm độ dày thành ống tại vị trí đặt khóa áp suất (xem Hình 3).
Khóa áp suất phải không có rìa xờm
và các dị tật khác, thành bên trong ống dẫn phải gia công tính trên máy. Đối với
ống dẫn có đường kính 50 mm và lớn hơn, phải lắp 4 khóa, đặt ở vị trí cách nhau
(90 ± 5) mm trên chu vi, không lắp khóa ở điểm thấp nhất của chu vi ống. Đối với
ống có đường kính nhỏ hơn 50 mm, phải lắp 2 khóa. Các khóa phải nối với nhau bằng
ống dẫn có lỗ không nhỏ hơn 2 tiết diện mặt cắt ngang khóa áp suất. Khóa áp suất
phải có giá trị d1 và l phù hợp, có thể chế tạo như
minh họa trên Hình 3.
3.2.6. Cảm biến nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Lọc nước
Nếu nhà chế tạo van khuyến cáo sử dụng
nước lọc thì phải lắp bộ lọc ở trước sơ đồ thử. Bộ lọc do nhà chế tạo giới thiệu.
4. Quy trình thử
4.1. Lắp đặt thiết bị thử
Lắp đặt mẫu kiểm tra trên băng thử
phù hợp với các van thử như thể hiện trên Hình 1 hoặc Hình 2, đảm bảo nhiệt độ
nước khi thử trong khoảng từ 5 °C đến 35 °C.
a)
Thành dày
b)
Thành mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Điều kiện thử
4.2.1. Dao động cho phép trong
khi đo
Đối với mỗi đại lượng đo, biên độ
giá trị đọc cho phép quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.
Nếu dao động của biên độ lớn hơn
quy định, phép đo có thể sử dụng thêm thiết bị chống rung. Lắp đặt thiết bị chống
rung không làm ảnh hưởng tới độ chính xác các giá trị đọc. Sử dụng thiết bị chống
rung thẳng và đối xứng.
Bảng
1 - Dao động áp suất chênh lệch
Hệ
số cản lưu lượng a
x
Dp
Dao
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x > 20
±
6
4
< x £
20
±
10
1
< x £
4
±
17
0,1
£ x
£ 1
± 26
a Xem 5.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại
lượng
Dao
động
Lưu
lượng, qv
±
3,5
Áp
suất đầu ống, ep
±
3,5
4.2.2. Điều kiện ổn định
Điều kiện thử là ổn định, nếu tại
điểm kiểm tra tối thiểu 10 s, mỗi đại lượng biến đổi không vượt quá giá trị 1,2
% (chênh lệch giữa giá trị đọc lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng liên quan đến
giá trị trung bình).
Nếu điều kiện này thỏa mãn và dao động
nhỏ hơn các giá trị cho phép trong 4.2.1, chỉ cần ghi một tập hợp các giá đọc đối
với điểm thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Điều kiện không ổn định
Điều kiện thử là không ổn định khi
sự dao động vượt quá giới hạn theo 4.2.2, khi đó tiến hành biện pháp sau đây:
Tại mỗi điểm thử, đọc lặp lại giá
trị đo ở các khoảng thời gian ngẫu nhiên, nhưng không nhỏ hơn 10 s. Tại mỗi điểm
thử phải ghi tối thiểu ba tập hợp các giá trị đọc, khi dao động tăng thì số tập
hợp các giá trị đọc nhiều hơn như được nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Yêu cầu số lượng tập hợp giá trị đọc tối thiểu
Số
lượng tập hợp
Chênh
lệch cho phép giữa giá trị đọc lớn nhất và nhỏ nhất, liên quan đến giá trị
trung bình,
%
3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
7
4,5
9
5,8
13
5,9
>
30
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khi có sự biến đổi
quá mức không thể loại trừ được, để hạn chế độ sai lệch có thể tính bằng phép
phân tích thống kê.
4.3. Tổn thất áp suất băng thử
Đo tổn thất áp suất băng thử, Dpb, tại vị trí van thử
mở hoàn toàn, trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn riêng hoặc như khuyến
cáo trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành của nhà chế tạo.
Tổn thất áp suất trong băng thử phải
bao gồm tổn thất qua van, Dpv,
và ống dẫn, Dpp
của phép thử trên:
Dpb = Dpv + Dpp (1)
4.4. Thử van
4.4.1. Các mẫu thử phải được
nạp năng lượng, mở hay vận hành như thực tế tưới trong nông nghiệp.
4.4.2. Giá trị đọc tổn thất
áp suất ghi tối thiểu ở năm mức lưu lượng. Đảm bảo các giá trị thu được bao gồm
tổn thất áp suất đối với lưu lượng lớn nhất, qv1max, và nhỏ
nhất, qv1min (như quy định của nhà chế tạo), và ít nhất ba mức
lưu lượng trung gian có gian cách bằng nhau giữa qv1min và qv1max.
Lưu lượng ở khoảng giữa qv1max, và qv1min
được quy vào lưu lượng trung bình, qv1,tb. Thực hiện
các phép thử này tại áp suất bằng khoảng 2/3 áp suất danh nghĩa của van (như
nhà chế tạo quy định).
4.4.3. Thử tổn thất áp suất
phải được tiến hành liên tục, đầu tiên tăng dần và sau đó giảm dần lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dpv = Dpb - Dpp
(2)
Tổn thất áp suất ống dẫn, Dpp, được xác định bằng
phương pháp sau đây. Tháo mẫu thử từ hệ thống thiết bị thử và nối lại chỗ cắt của
ống hoặc bằng bộ phận nối trung gian mà không làm mất mát nhiều áp suất và đo
riêng tổn thất áp suất của ống dẫn.
4.4.5. Khi mẫu thử được cung
cấp cũng như các đầu nối để nối với ống nước, đầu nối được xem như là bộ phận của
van.
5. Kết quả thử
5.1. Trình bày kết quả thử
Tổn thất áp suất Dpv của van được đo và tính
như mô tả trong Điều 4, phải trình bày bằng một hoặc cả hai cách sau đây:
a) Thể hiện giá trị tổn thất áp suất
và hệ số khác bằng bảng theo các mức lưu lượng tương ứng, qv,
(xem Bảng 4).
b) Thể hiện giá trị tổn thất áp suất,
Dpv, bằng đồ thị như
hàm số của lưu lượng, qv.
Nếu chỉ thể hiện một trong các cách
ở trên thì ưu tiên sử dụng b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các kết quả từ phép thử lưu lượng
tăng và giảm lớn hơn phạm vi dung sai cho phép lên tới 5 % của giá trị cao hơn,
khi đó thể hiện bằng bảng kê có hai cột giá trị tổn thất áp suất theo [a)], hoặc
hai đường cong theo [b)] đối với lưu lượng tăng và giảm.
5.2. Tính hệ số van
5.2.1. Quy định chung
Đối với van có hình dạng bên trong
cố định, tức là mặt cắt ngang bên trong van không bị thay đổi do áp suất hoặc
biến dạng khi tháo ra, các hệ số sau đây có thể được tính từ số liệu trong bảng
hoặc đồ thị theo 5.1.
5.2.2. Hệ số cản lưu lượng, x
Hệ số cản lưu lượng (x), tính theo công thức (3):
trong đó:
Dpv
là tổn thất áp suất của van, tính bằng bar (bar);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vref là vận tốc
tham chiếu tính theo công thức (4):
trong đó:
qv là lưu lượng,
tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
Aref là diện tích
mặt cắt tham chiếu, bằng mét vuông (m2), tính theo công thức (5):
trong đó: DN là kích thước danh
nghĩa của van, tính bằng milimét (mm).
Chọn van và ống dẫn có cùng đường kính
danh nghĩa hoặc kích thước ren, ống có thể nối trực tiếp với van mà không cần
phụ kiện trung gian.
CHÚ THÍCH: Số ký hiệu chọn phù hợp,
nếu cửa vào và ra có kích thước như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách trình bày tổn thất của van bằng
hệ số cản lưu lượng, x1, là
hợp lý với điều kiện các giá trị x1,
x2, và x3 không khác nhau quá 2,5 % giá
trị trung bình của x.
5.2.3. Hệ số lưu lượng van, Kv
Hệ số lưu lượng van thường để so
sánh hiệu suất của các van khác nhau trên cơ sở khả năng chảy mà có thể xác định
bằng hệ số lưu lượng, Kv, điều đó cho biết lưu lượng phụ thuộc
vào tổn thất áp suất qua van.
Đối với lưu lượng nước, Kv,
tính theo công thức (6):
trong đó:
qv là lưu lượng,
tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
p là khối lượng riêng của nước
ở nhiệt độ sử dụng khi thử;
po là khối lượng
riêng của nước tại 15 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Kv đối với
van được thử phải là trung bình cộng của ba giá trị Kv thu được
khi thay các giá trị qv và Dpv
(Dpv,min, Dpv,max và Dpv,tb) có được từ bảng hoặc
đồ thị trong 5.1 a) hoặc b) vào công thức (6).
Chênh lệch cho phép giữa giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của hệ số lưu lượng không được quá 4 % giá trị lớn nhất.
5.3. Báo cáo kết quả thử
Báo cáo kết quả thử bao gồm:
a) Mô tả van (tên nhà chế tạo, loại
và kiểu van, kích thước van, thông tin và nhận biết riêng);
b) Xác nhận van được lắp đặt để thử
phù hợp với chiều chảy chỉ dẫn trên thân van;
c) Xác nhận van được lắp đặt bình
thường và ở vị trí mở hoàn toàn;
d) Xác nhận thử van được tiến hành
phù hợp với tiêu chuẩn này;
e) Nhiệt độ và áp suất của nước được
sử dụng khi thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Trình bày tác dụng của phép thử
đã thực hiện với nước lọc (nếu nhà chế tạo đề nghị sử dụng nó);
h) Đồ thị thể hiện tổn thất áp suất
thu được trong khi thử như khuyến cáo theo 5.1b); và/hoặc
i) Bảng thể hiện tổn thất áp suất
thu được trong khi thử như Bảng 4.
Bảng
4 - Ví dụ về cách trình bày bảng của kết quả thử
Lưu
lượng
qv
m3/s
Tổn
thất áp suất
Dpv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số cản lưu lượng
x
Hệ
số lưu lượng van
Kv
m3/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 7870-1:2010 (ISO
80000-1:2009), Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung;
[2] EN 1267:1999, Valves - Test
of flow resistance using water as test fluid (Van -Thử cản lưu lượng
sử dụng nước như chất lỏng thử).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Thiết bị thử
3.1 Sai số cho phép của thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy trình thử
4.1 Lắp đặt thiết bị thử
4.2 Điều kiện thử
4.3 Tổn thất áp suất băng thử
4.4 Thử van
5. Kết quả thử
5.1 Trình bày kết quả thử
5.2 Tính hệ số van
5.3 Báo cáo kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66