Loại ứng suất
|
Đại lượng
|
Chu kỳ xả lạnh
|
Nhiệt độ
|
15 °C
|
Từ 15 °C xuống -165 °C cho chu kỳ dưới
đây:
5 min khi DN ≤ 150
15 min khi 150 < DN ≤ 300
60 min khi 300 < DN ≤ 1000
|
Áp suất tương đối bên trong khớp nối
|
1,15 x ps
|
1,15 x ps
|
Tải trọng cơ học
|
Fa
|
Fa
|
6.2. Tính tương thích với bulông
Cần thiết phải kiểm tra sự tính toán sức
bền cơ học mà tải trọng
bulông yêu cầu Fa có thể ứng dụng mà không gây phát sinh bất cứ biến
dạng lâu dài nào với các bulông.
Tính tương hợp được coi như chứng minh
được nếu điều kiện sau được thỏa mãn:
Fa ≤ n x Fb
Trong đó:
n là số bulông;
Fb là tải trọng cho phép lớn
nhất của mỗi bulông.
Tải trọng Fa phải được tính
toán dựa trên giả thiết rằng bulông chịu tải trọng kéo thuần, chịu tải trọng uốn
gây ra bởi bích bị
khum do siết bulông, và cũng có thể chịu tải trọng xoắn do cách siết bulông.
7. Phương tiện và
trang thiết bị yêu cầu cho thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử gồm 2 đoạn ống được ghép
lại và giữa chúng đặt gioăng cần thử.
Đoạn ống được lắp các ống nhánh để:
- Cung cấp LNG;
- Xả đọng thiết bị thử nghiệm;
- Tạo áp thiết bị thử nghiệm;
- Đo nhiệt độ và áp suất của LNG chứa
trong
trục
cuộn.
Phụ lục B đưa ra các tiêu chuẩn của
thiết bị thử nghiệm.
7.2. Thiết bị đo
Sử dụng những thiết bị sau để đo những
điều kiện thử nghiệm của vòng đệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một vi kế (micrometer) với khoảng chia 0,01
mm để xác định tải trọng bulông khi lắp ráp khớp nối, hay bất kì dụng
cụ đo chính xác tương tự nào khác;
- Một đầu dò nhiệt độ để đo nhiệt độ khí hay nhiệt độ
LNG bên trong thiết bị thử nghiệm;
- Một cảm biến áp suất hoặc một áp kế để đo áp
suất bên trong thiết
bị thử nghiệm;
- Một máy dò khí với giới hạn tối thiểu 10 % giới
hạn khả năng bắt lửa yếu của khí metan trong không khí để phát hiện
rò rỉ khi bất kì
tại
vòng đệm trong khi thử nghiệm với LNG;
- Một đầu dò nhiệt độ được bố trí ở phía trên vùng
ngoại biên của một mặt bích để kiểm tra trạng thái nhiệt của khớp nối
trong khi xả lạnh.
8. Kiểm nghiệm
8.1. Ứng dụng của tải trọng
bulông
Bulông khớp nối được siết chặt ở nhiệt độ môi
trường cũng như độ lệch tương đối giữa tải trọng bulông đạt được và tải trọng
bulông yêu cầu của mỗi bulông trong khoảng giữa 0 % và + 10 %. Tải trọng
bulông phải được kiểm tra lại phù hợp với Phụ lục C.
8.2. Thử kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi mức áp suất trên, độ kín được
kiểm tra bằng cách dùng bọt xà phòng đưa vào giữa các mặt bích của khớp nối.
Nếu không có bọt khí xà phòng thì vòng
đệm đạt độ kín.
8.3. Thử kín ở nhiệt độ lạnh
Năm (05) chu kỳ kiểm tra sẽ được
tiến hành ở nhiệt độ làm
lạnh tương ứng với qui trình vận hành sau đây:
a) Nạp LNG vào thiết bị thử
nghiệm, với thời gian nạp đầy như trong Bảng 2;
Bảng 2 - Thời
gian nạp đầy thiết bị thử nghiệm theo đường kính danh
nghĩa (DN)
DN
Thời gian,
t
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ t ≤ 15
150 < DN
≤
300
15 ≤ t ≤ 60
300 < DN
≤ 1 000
60 ≤ t ≤ 120
b) Làm lạnh thiết bị thử nghiệm bằng LNG
tuần hoàn;
c) Dừng dòng tuần hoàn LNG
với tốc độ mỗi lần làm mát khớp nối nhỏ hơn 10 °C/h và chu kỳ 15 min;
d) Kiểm tra độ kín của khớp nối;
Kiểm tra độ kín ở nhiệt độ làm lạnh
bao gồm kiểm tra bằng máy dò đảm bảo không có bất kì sự rò rỉ nào trên
toàn bộ chu vi ngoài của khớp nối, ở 4 mức áp suất trong 5 min, tương ứng 0,25 x pS, 0,5 x ps,
1
x ps và 1,15 x ps;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lặp lại thử nghiệm ở nhiệt độ thường
phù hợp với 8.2.
CHÚ THÍCH: Áp suất tăng từ một mức
đến mức tiếp theo
có thể đạt được bằng việc gia
nhiệt của dòng LNG bên trong thiết bị thử nghiệm.
9. Nguyên tắc chấp nhận
Một vòng đệm sẽ coi là thích hợp cho sử
dụng trong khớp nối của đường ống LNG với điều kiện là các thử nghiệm độ kín
nêu trong 8.2 và 8.3 có kết luận được chứng thực.
Không cần thiết tiến hành các thí nghiệm
tương tự trên tất cả các vòng đệm có cùng kết cấu cơ bản, trừ kích thước.
Bảng D.1 đưa ra dải DN cho phép định
tính cho mỗi DN đã thử.
Bảng E.1 đưa ra dải PN cho phép định
tính cho mỗi PN đã thử.
10. Báo cáo thử nghiệm
Các kết quả thử nghiệm trên được đưa
vào báo cáo thử
nghiệm và
phải có dữ liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngày làm báo cáo;
c) Bản thông số kĩ thuật của miếng đệm;
d) Đặc tính vòng đệm được thử, áp suất
danh nghĩa DN nói
riêng hay NPS và loại áp suất của chúng;
e) Tải trọng bulông yêu cầu của mối nối cung cấp bởi nhà sản xuất
phù hợp với chi tiết tính toán;
f) Tải trọng bulông đạt được;
g) Tính không ổn định của tải trọng bulông;
h) Điều kiện nhiệt của thử nghiệm
tại nhiệt độ lạnh đặc trưng bởi nhiệt độ môi trường, nhiệt độ LNG và nhiệt độ
biên trên của mặt bích;
i) Kết quả từ thử nghiệm độ kín ở nhiệt độ môi
trường và nhiệt độ lạnh, biểu đồ báo cáo tình trạng của áp suất trong quá trình thử nghiệm;
j) Giá trị DN của các miếng đệm đạt
yêu cầu trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tính chất cơ nhiệt của khớp nối mặt bích với
miếng đệm
A.1 Ghi chú
Trong các ứng dụng làm lạnh sâu, khớp
nối phải trải qua các chu trình nới lỏng xuôi chiều và đảo chiều từ quá trình xả lạnh
liên tiếp. Các chu trình nới lỏng này được
tính đến khi xác định tải trọng bulông tăng thêm tương thích với sức bền cơ học
của các thành phần khác nhau trong khớp nối nối.
A.2 Sự nới lỏng đảo chiều
Sự nới lỏng đảo chiều xảy ra tại
thời gian xả lạnh và biến mất sau mỗi lần khớp nối đã phục hồi nhiệt độ môi trường
từ các nguyên nhân sau:
- Trạng thái nhiệt của bulông nóng hơn so với
phần còn lại của mối nối do vị trí ngoại vi của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ: Trong trường hợp của các mối
nối chịu lạnh sâu, thép X8Ni9 thường sử dụng cho chế tạo bulông, trong khi vật liệu mặt
bích chủ yếu là thép X4CrNi18-10. Lưu ý đến hệ số giãn nở nhiệt tương ứng
của chúng (13,8x10-6K-1 đối với thép
X4CrNi18-10 và 9,4x10-6K-1 đối với thép X8Ni9), xả lạnh
gây ra lực nén giảm trên miếng đệm.
Cả hai hiện tượng đều sinh ra độ co vi
sai giữa mặt bích và các bulông, và gây ra nới lỏng mà có thể xác định theo lý
thuyết qua phép tính dựa trên phương pháp phân tử hữu hạn.
A.3. Sự nới lỏng xuôi chiều
Theo sau chu kỳ làm nóng và làm lạnh,
áp lực lên bulông được nới lỏng cục bộ. Sự nới lỏng xuôi chiều có giá trị sau
chu kỳ làm nóng và làm lạnh đầu tiên, suy giảm trong 4 chu kỳ kế tiếp và trở
nên không đáng kể sau đó.
Các kết quả quá trình nới lỏng bất nghịch
từ một biến đổi ở vị trí tương
đối của thành phần mối nối, và cụ thể hơn của bulông trong tương quan với các mặt
bích. Nó không bị ảnh
hưởng bởi áp suất
LNG hoặc mức độ xả lạnh.
A.4 Tiến triển của sức
căng trong chu kỳ làm nóng và làm lạnh nối tiếp
Hình A.1 biểu diễn sự thay đổi trong ứng
suất nén trung bình của miếng đệm trong thời gian 5 chu kỳ làm nóng và làm lạnh
đầu tiên.
A Sức căng ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TA - TE Nới lỏng xuôi chiều
TE - TC Nới lỏng
đảo chiều
Hình A.1 - Sự
thay đổi trong ứng suất nén trung bình của miếng đệm trong thời
gian các chu kỳ làm nóng và làm lạnh nối
tiếp
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thiết bị thử nghiệm
Kính thước
tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vòng đệm thử
nghiệm
2. Đường cấp LNG
tới thiết bị thử nghiệm
3. Thiết bị điều
áp N
4. Thiết bị đo
nhiệt độ và áp suất
5. Van xả
6. Bình LNG
7. Vị trí đo nhiệt
độ tại biên trên mặt bích
8. Vị trí đo nhiệt
độ môi trường
Hình B.1 - Sơ
đồ thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận phụ tải bulông
C.1 Đo độ dài bulông
Hai lỗ định tâm được khoan như đã xác
định trong Hình C.1, tại mỗi điểm cuối của bulông dùng một vi kế chính xác để đo
độ dài của chúng.
C.2 Đo độ căng bulông
Độ dài DLi của bulông mẫu i được biểu thị
như sau:
DLi = Lfi - Loi
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loi là độ dài ban đầu trước
khi vặn chặt bulông mẫu i;
C.3 Cách tính phụ tải bulông đạt được
với mỗi bulông
Phụ tải bulông đạt được với mỗi bulông
sẽ được tính bằng cách
xét đến kích thước thành phần
bulông siết chặt như đã xác định
trong Hình C.2.
Phụ tải bulông đạt được Fsi của bulông mẫu
i có biểu thức sau:
Fsi = K x DLi
trong đó:
K là độ cứng của ống chốt.
Độ cứng K của ống chốt sẽ được tính
như sau:
K =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1 là độ cứng của
đoạn chốt chưa ren răng;
K2 là độ cứng của đoạn chốt
có ren.
Độ cứng K1 của ống chốt
có biểu thức sau:
K1 =
trong đó:
E là môđun đàn hồi của vật
liệu bulông;
S1 là diện tích của
đoạn chốt chưa ren (đường kính D1);
L1 là độ dài của đoạn chốt
chưa ren.
Độ cứng K2 của ống chốt có
biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
S2 là diện tích của đoạn
chốt có ren (đường kính
D2);
L2 là độ dài của đoạn
chốt có ren.
Độ dài hiệu dụng của đoạn chốt có ren
được biểu thị như sau:
L2 = H - L1
+ 2 x Lf
trong đó:
H là độ cao đống của mặt bích;
Lf là độ dài hiệu dụng của
mỗi đai ốc chở phụ tải
bulông.
CHÚ THÍCH: Độ dài hiệu dụng khuyến nghị
Lf tương ứng một
nửa độ cao chốt ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tương đối giữa phụ tải
bulông đạt được và phụ tải bulông yêu cầu của mỗi bulông có biểu thức sau:
CHÚ DẪN:
1. Bulông cần đo;
2. Vi kế;
3. Lỗ định tâm.
Hình C.1 - Đo
độ dài của bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Quy định)
Đường kính danh nghĩa (DN) tương đương cho thử
nghiệm
Bảng D.1 - Bảng
DN tương đương cho thử nghiệm
DN thử nghiệm
NPS thử nghiệm
DN của vòng đệm đạt
chuẩn
DN thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN của vòng đệm đạt
chuẩn
10
¼
10 15 20
250
10
200 250 300 350
15
½
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
12
250 300 350 400
20
¾
15 20 25 32
350
14
300 350 400 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20 25 32 40
400
16
350 400 450 500
32
1¼
25 32 40 50
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 450 500 600
40
1½
32 40 50 80
500
20
450 500 600 700
50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
24
500 600 700 750
80
3
50 80 100 125
700
28
600 700 750 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
80 100 125 150
750
30
700 750 800 900
125
5
100 125 150 200
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750 800 900 100
150
6
125 150 200 250
900
36
800 900 1000
200
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
42
900 1000
CHÚ THÍCH 1: Nếu DN của vòng đệm đã
thử là 50 thì tất cả các vòng đệm
hiện tại cùng một thiết kế chung từ DN thứ 40 đến DN thứ 100 đều là đạt chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Phụ tải bulông yêu cầu
Fa của vòng đệm đã thử là đại diện duy nhất của kiểm tra
DN và PN.
Phụ lục E
(Quy định)
Áp suất danh nghĩa (PN) tương đương cho thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thử nghiệm
PN thử nghiệm
PN của vòng
đệm đạt chuẩn
600
100
100 63
63
100 63 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 40 25
40
63 40 25 16
25
40 25 16
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 25 16
16
25 16
CHÚ THÍCH 1: Nếu PN của vòng đệm đã
thử là 63 thì tất cả các vòng đệm hiện tại cùng một thiết kế chung từ
PN thứ 40 đến PN thứ 100 đều là đạt chuẩn
CHÚ THÍCH 2: Phụ tải bulông yêu cầu
Fa của vòng đệm đã thử là đại diện duy nhất của kiểm
tra DN và PN.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt
4 Yêu cầu thiết kế của vòng đệm được
thử nghiệm
5 Tài liệu kĩ thuật của nhà sản xuất vòng đệm
6 Kiểm tra tính tương thích giữa tải trọng
bulông và sức bền cơ học của thành phần mối nối
6.1 Tính tương thích với mặt bích
6.2 Tính tương thích với bulông
7 Phương tiện và trang thiết bị yêu cầu cho thử
nghiệm
7.1 Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Kiểm nghiệm
8.1 Ứng dụng của tải trọng bulông
8.2 Thử kín
8.3 Thử kín ở nhiệt độ lạnh
9 Nguyên tắc chấp nhận
10 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Tham khảo)
Phụ lục C (Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Quy định)