CPMS
|
Hệ thống giám sát vị trị cố định
(constant position monitoring system)
|
ERS
|
Hệ thống nhả khẩn cấp (emergency release system)
|
ESD
|
Hệ thống dừng khẩn cấp (emergency
shutdown)
|
FL
|
Tải trọng dòng (fluid load)
|
LNG
|
Khí thiên nhiên hóa lỏng (liquefield natural gas)
|
LNGC
|
Tàu chở khí thiên nhiên
hóa lỏng (liquefield natural gas
carrier)
|
LN2
|
Khí nitơ hóa lỏng (liquefield nitrogen
gas)
|
MHU
|
Hệ thống/cụm thiết bị thủy lực chính
(main hydraulic unit)
|
NDE
|
Kiểm tra không phá hủy (non
destruction examination)
|
NG
|
Khí thiên nhiên (natural gas)
|
N2
|
Khí nitơ (nitrogen gas)
|
OBE
|
Động đất cho phép vận hành nhà máy
(operating basic earthquake)
|
PERL
|
Khớp nối nhả khẩn cấp điện (powered
emergency release coupling)
|
PL
|
Tải trọng áp gây ra do áp suất
(pressure load)
|
PQR
|
Báo cáo phê chuẩn quy trình hàn
(performance quality
records)
|
QCDC
|
Khớp ngắt kết nối nhanh (quick
connect disconnect coupler)
|
SIL
|
Mức độ tin cậy (safety intergrity
level)
|
SSE
|
Động đắt bắt buộc ngừng sản
xuất (safe shutdown earthquake)
|
TL
|
Tải trọng nhiệt (thermal load)
|
TSA
|
Bộ khớp nối xoay ba chiều (triple
swivel assembly)
|
UPS
|
Nguồn cấp điện không gián đoạn
(uninterrupted power supply)
|
WL
|
Tải trọng gió (wind load)
|
WPS
|
Thông số kỹ thuật quy trình hàn (welding
procedure specifications)
|
5 Thiết kế cần xuất
nhập
5.1 Khái niệm
về chiều dài và cấu tạo của cần xuất nhập, mô tả cần xuất nhập
5.1.1 Yêu cầu
chung
Sơ đồ chung của cần xuất nhập nêu tại
Hình B.2.
Chiều dài và kết cấu của cần xuất nhập
phải cho phép kết nối đường ống trên bờ với hệ thống ống phân phối sản phẩm của
tàu. Kết nối phải cho phép chuyển động tự do bên trong khoảng không vận hành.
Các cần xuất nhập thường bao gồm những
bộ phận sau (xem thuật ngữ ở Điều 3):
- Bộ khớp xoay ba chiều (TSA - 3.60)
bao gồm hệ thống nhả khẩn cấp (ERS - 3.15) và khớp ngắt kết nối nhanh (QCDC -
3.39), nếu được xác định;
- Cần phía ngoài (3.32);
- Bộ khớp xoay đỉnh giữa cần phía
ngoài và cần phía trong (3.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần phía trong (3.20);
- Bộ khớp xoay ống đứng (3.43) và khớp
xoay ngang (3.61) giữa cần phía trong và giá đỡ ống đứng;
- Giá đỡ ống đứng.
Ống dẫn sản phẩm ở nhiệt độ thấp phải
được thiết kế sao cho có thể giãn nở hoặc co lại một cách tự do trong phạm vi kết
cấu. Bản thân kết cấu không phải chịu nhiệt độ thấp.
Tất cả các giá đỡ đường ống phải được
thiết kế đủ tải sao cho ứng suất trong đường ống và kết cấu nằm trong giới hạn
cho phép ở mọi trạng thái và vị trí vận hành.
Bất kỳ bộ phận nào của cần xuất nhập,
ví dụ: đệm kín, bu lông và đai ốc, không được bung ra hoặc bị tháo ra và rơi
vào đường ống sản phẩm do dòng chảy của sản phẩm, độ rung, áp suất âm và điều
kiện đông lạnh.
5.1.2 Cân bằng
TSA hoàn chỉnh và cần xuất nhập phía
ngoài phải được cân bằng trong điều kiện không có sản phẩm và không đóng băng.
Nó phải được cân bằng với hệ thống truyền tải quanh khớp xoay ở đỉnh.
Hệ thống hoàn chỉnh, có khớp nối
phải được cân bằng ở điều kiện không có sản phẩm và không đóng băng. Nó phải được
cân bằng quanh khớp chốt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Kích thước
và khoảng hở của cần xuất nhập
5.1.3.1 Kích thước cần
xuất nhập
Kích thước cần xuất nhập, dựa trên dữ
liệu thiết kế trong Bảng A.1 đến Bảng A.15 và Hình A.1 đến Hình A.4 đính kèm,
phải được xác định bởi nhà sản xuất cần xuất nhập
để đảm bảo rằng cần xuất nhập đáp ứng tất cả các yêu cầu theo quy định.
5.1.3.2 Nghiên cứu
khoảng hở
Thiết kế phải đáp ứng các khoảng hở tối
thiểu sau đây trừ khi có quy định khác trong Bảng A.6:
- Khoảng hở tối thiểu giữa
bất kỳ bộ phận của một cần đang vận hành và cần không hoạt động là 0,15 m;
- Khoảng hở tối thiểu giữa
bất kỳ bộ phận của cần đang vận hành và bất kỳ kết cấu liền kề nào, đường ống,
thiết bị,... là 0,3 m;
- Khoảng hở tối thiểu giữa
bất kỳ bộ phận của các cần đang vận hành liền kề là 0,3 m;
- Khoảng hở tối thiểu giữa hệ thống đối
trọng của các cần đang vận hành là 0,15 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu khoảng hở của nhà sản
xuất cần xuất nhập phải bao gồm tất cả các trường hợp vị trí nhả khẩn
cấp và trạng thái co lại sau khi nhả khẩn cấp.
Nghiên cứu phải xác định tất cả các điểm
kiểm tra, dựa trên bản vẽ bố trí cầu cảng theo cao độ và mặt bằng, cần cân nhắc
cho bất kỳ sự mở rộng nào trong tương lai.
Ở vị trí không hoạt động, không bộ phận
nào của cần xuất nhập được vượt ra ngoài mặt cầu tàu hoặc đường neo tàu có đệm
va cộng với khoảng an toàn dự phòng tương ứng với góc cập tàu lớn nhất của tàu
chở LNG (xem Bảng A.4, A.6, Hình A.2 và A.3).
5.2 Cơ sở
thiết kế
5.2.1 Thông tin sản
phẩm và đường kính ống dẫn sản phẩm
Đường ống dẫn sản phẩm LNG phải có
kích thước đáp ứng tốc độ sản phẩm lỏng tối đa là 12 m/s trừ khi có quy định
khác của chủ sở hữu. Tốc độ cao hơn có thể được chấp nhận cục bộ ở những đoạn bị
giảm, ví dụ như trong ERS, với điều kiện là có thể chấp nhận được sự xâm thực
và độ rung.
Đường cong tổn thất áp suất đối với
LNG và hơi hồi bên trong các cần xuất nhập phải do nhà sản xuất cần xuất nhập
cung cấp theo thỏa thuận với chủ sở hữu.
5.2.2 Vật liệu và
cấp vật liệu
Vật liệu và cấp vật liệu phải có các đặc
tính hóa học, vật lý và cơ học phù hợp với các điều kiện thiết kế quy định, chẳng
hạn như áp suất, nhiệt độ, tải trọng gió và động đất và môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận chứa sản phẩm, nên sử dụng
thép không gỉ (304, 304L, 316 hoặc 316L) để có độ bền đứt gãy ở nhiệt
độ thấp. Nên xem xét khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ trong môi trường clorua.
Đối với mục đích hàn, hàm lượng cacbon
của thép cacbon cho các thành phần kết cấu không được cao hơn 0,26 % ngoại trừ
trường hợp được chứng thực bởi các bản ghi thông số kỹ thuật quy trình hàn
(WPS) và báo cáo chứng nhận quy trình hàn (PQR).
Có thể xem xét sử dụng vật liệu và chủng
loại vật liệu khác nếu nó được thử nghiệm chứng minh có thể đáp ứng tất cả các
tiêu chí về an toàn và hoạt động hiệu quả.
Nếu các cần xuất nhập được lắp đặt ở nhiệt
độ môi trường thấp, thì chủng loại vật liệu sử dụng cho kết cấu phải phù hợp.
Yêu cầu này cũng áp dụng cho các bộ phận giữa đường ống sản phẩm và kết cấu mà
nó có thể chịu nhiệt độ thấp
5.2.3 Phân tích ứng
suất
5.2.3.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện phân tích, tính toán đầy
đủ các ứng suất và độ võng, biến dạng của cần xuất nhập và hệ thống ống phân phối
sản phẩm trên tàu LNG trong tất cả các tình huống có thể xảy ra.
Ứng suất được tính toán phải thấp hơn
hoặc bằng ứng suất thiết kế cho phép.
Kết hợp tải trọng, ứng suất thiết kế
cho phép và tải trọng thiết kế phải phù hợp với 5.2.3.2 đến 5.2.3.9 hoặc tuân theo các
tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam hoặc công ước quốc tế mà Việt Nam có tham
gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất cần xuất nhập phải chuẩn
bị báo cáo ứng suất về các tổ hợp tải trọng trong Bảng A.15 ở tất cả các trạng
thái của cần xuất nhập thích hợp trong khoảng không đó. Phải đưa
vào báo cáo hệ thống ống phân phối sản phẩm tàu chở LNG nếu được yêu cầu theo
4.2.30.
Trường hợp các tổ hợp khác với các tổ hợp
trong Bảng A.15 (ví dụ: loại trừ
một loại tải trọng) có thể dẫn đến hiệu ứng tải trọng lớn hơn, thì thiết kế
cũng phải tính đến điều kiện đó.
Nếu có thể, báo cáo ứng suất cũng phải
bao gồm các tác động tải của việc sử dụng bất kỳ tai móc cẩu trong quá trình lắp
đặt/bảo trì.
5.2.3.3 Ứng suất thiết
kế cho phép
Ứng suất thiết kế cho phép cơ sở (Sd)
đối với các bộ phận kết cấu chịu áp lực và không chịu áp lực phải là giá trị nhỏ
hơn trong hai giá trị sau:
- giới hạn chảy/1,5; hoặc
- giới hạn bền kéo giới hạn/3 đối với
thép austenit và độ bền kéo giới hạn/2,4 đối với thép ferrit.
Giới hạn chảy và giới hạn bền kéo giới
hạn phải là các giá trị được quy định trong các tiêu chuẩn vật liệu áp dụng.
Ứng suất thiết kế cho phép được xác định
bằng cách nhân ứng suất thiết kế cho phép cơ sở với hệ số K như đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng áp gây ra do áp suất (PL)
phải dựa trên áp suất thiết kế.
5.2.3.5 Tải trọng
dòng
Tải trọng dòng (FL) phải dựa
trên khối lượng riêng cao nhất của LNG.
5.2.3.6 Tải trọng do
tích tụ băng
Trừ khi có quy định khác trong Bảng
A.9, tải trọng tĩnh và tải trọng gió (DL + Wl) phải bao gồm
sự tích tụ băng (trọng lượng riêng bằng 0,80) như sau:
a) 6 mm trên tất cả các bộ phận trong
vùng khí hậu lạnh;
b) 25 mm trên các bộ phận mang sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu này không được
cộng dồn.
5.2.3.7 Tải trọng
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình hạ nhiệt phải được đưa vào
quy trình vận hành. Quy trình này phải cung cấp các gradien nhiệt độ trên các
thành phần chất lỏng và cấu trúc và/hoặc tốc độ hạ nhiệt tối đa được khuyến nghị
và thời gian hạ nhiệt tối thiểu để ngăn ngừa ứng suất và biến dạng quá mức.
5.2.3.8 Tải trọng gió
5.2.3.8.1 Tải trọng
gió (WL) phải được
tính toán trong (các) hướng xấu nhất. Nhà sản xuất cần xuất nhập phải tính toán
tải trọng gió như dưới đây.
5.2.3.8.2 Áp suất vận
tốc
Áp suất vận tốc được tính như sau:
qZ = 0,613 x KZ
x KZT x V2 x I
(1)
trong đó
qz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kz
là hệ số áp suất vận tốc đánh giá ở độ
cao z;
Kzt
là hệ số địa hình (tính bằng 1,0);
V2
là tốc độ gió giật 3 s cơ bản ở độ
cao 10 m trên mực nước thấp nhất, tính bằng mét trên giây (m/s);
I
là hệ số quan trọng (tính bằng 1,0);
Kz được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kz = 2,01 x (Z/Zg)2/α đối với 4,6
≤ Z
≤ Zg
(2)
Kz = 2,01 x (4,6/Zg)2/α đối với Z
< 4,6
(3)
trong đó
Z
là độ cao khi thủy triều xuống, tính
bằng mét (m);
Zg
là chiều cao gradien, tính bằng mét
(m), xem Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số định luật số mũ, xem Bảng
1.
Bảng 1 - Tiếp
xúc
Tiếp xúc
α
Zg
m
C
9,5
274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
213
Tiếp xúc C trong phạm vi địa hình
thoáng và không gian mở với các vật cản rải rác có chiều cao thường nhỏ hơn 10
m.
Tiếp xúc D trong phạm vi các vị trí bằng
phẳng, không bị che khuất, có thể tiếp xúc với gió thổi qua khu vực nước ngoài
khơi với khoảng cách ít nhất là 1,6 km. Tiếp xúc D kéo dài 4 000 m trong đất liền
từ bờ biển hoặc gấp 10 lần độ cao của cần xuất nhập, tùy theo giá trị nào lớn
hơn.
CHÚ THÍCH: Tiếp xúc D thường được sử dụng
cho các cần xuất nhập ngoại trừ khi tiếp xúc C có thể được chứng
minh là đúng.
5.2.3.8.3 Lực gió
Lực gió được tính như sau:
F = qz x G x Cf x Af
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
là lực gió theo thiết kế, tính bằng
niutơn (N);
G
là hệ số hiệu ứng gió giật, có giá
trị bằng 0,85;
Cf
là hệ số lực;
Af
là diện tích khu vực dự kiến có gió
bình thường, tính bằng mét vuông (m2);
Hệ số hiệu ứng gió giật, G,
tính đến các tác động của tải trọng theo hướng gió do ảnh hưởng của nhiễu động
gió lên cần xuất nhập. Hệ số hiệu ứng gió giật cũng chiếm tải trọng dọc theo
gió do khuếch đại động lực trong các cấu trúc linh hoạt. Hệ số hiệu ứng gió giật
không bao gồm các hiệu ứng tải trọng gió ngang, đổ xoáy, không ổn định hoặc các
hiệu ứng xoắn động. Nếu hệ số giá trị cao hơn được chứng minh là do tính nhạy cảm
động với gió, thì hệ số đó phải được xác định theo EN 1991-1-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Hệ số
lực
Tiết diện
Loại bề mặt
Cf
Tròn
Mịn vừa phải
0,7
Thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn
Tất cả
1,2
Phẳng hoặc
góc cạnh
Tất cả
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qz là áp suất
vận tốc ở độ cao z trên mực nước tối thiểu, tính bằng niutơn trên mét
vuông (N/m2).
Ngoài ra, nhà sản xuất cần xuất nhập
có thể xác định tải trọng gió từ các thử nghiệm trong đường ống gió trên mô
hình đại diện bao gồm cả các cần liền kề.
5.2.3.9 Tải trọng địa chấn
Tải trọng địa chấn phải dựa trên động
đất cho phép vận hành nhà máy (OBE) (xem Bảng A.9). Khi chủ sở hữu yêu cầu, tải
trọng động đất dựa trên động đất bắt buộc ngừng sản xuất (SSE) cũng phải được
xem xét. Trong trường hợp này, nhà sản xuất cần xuất nhập phải xác định ứng suất
cho phép để chủ sở hữu phê duyệt.
Tải trọng địa chấn phải được coi là có
tác dụng trong mặt phẳng song song và vuông góc với mặt cầu tàu. Ngoài ra, cũng
có thể là tác dụng đồng thời theo chiều ngang và chiều dọc.
Thiết kế địa chấn phải phù hợp với các
tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia, nhưng trong tình trạng các
cần xuất nhập không hoạt động. Chủ sở hữu có thể yêu cầu phân
tích trong điều kiện kết nối (xem Bảng A.15).
5.2.3.10 Quy trình xác định ứng suất
thiết kế
Quy trình xác định ứng suất thiết kế
phải như sau:
a) xác định tải
trọng thiết kế trong các trường hợp tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) xác định ứng
suất thiết kế cho phép;
d) ứng suất
tương đương không được vượt quá ứng suất thiết kế cho phép;
e) ứng suất do
gián đoạn cục bộ và/hoặc ứng suất nhiệt cục bộ không được vượt quá hai lần ứng
suất chảy;
f) trong trường
hợp không tham chiếu đến các tiêu chuẩn và quy định hoặc tiêu chuẩn địa phương
hoặc quốc gia, các cấu kiện chịu ứng suất nén chủ yếu phải được chứng minh là
có hệ số an toàn chống mất ổn định bằng 2;
g) biến dạng tối
đa của các bộ phận phải được hạn chế sao cho đảm bảo chức năng của thiết bị và
các yêu cầu về khoảng hở như quy định
trong mọi điều kiện tải trọng;
h) kiểm tra trạng
thái động nơi thích hợp;
i) các cụm dây
hoàn chỉnh, bao gồm cả các neo của chúng, phải có hệ số an toàn ít nhất là 5,
liên quan đến độ bền đứt danh định tối thiểu:
j) nhà sản xuất
cần xuất nhập phải đảm bảo rằng tải trọng được truyền đến mặt bích hệ thống
phân phối sản phẩm, trong mọi trường hợp được giới hạn ở mức tối đa do chủ sở hữu
quy định, nhưng không vượt quá mức được đưa ra trong ấn bản mới nhất của “Khuyến
nghị cho các Hệ thống phân phối trong Tàu chở LNG” của OCIMF/SIGTTO. Tải trọng
của hệ thống phân phối sản phẩm phải được phân tích dựa trên trường hợp 4 và 5
của Bảng A.15.
k) các hệ số
tăng cường ứng suất phải được sử dụng cho các mặt bích của khuỷu và các đoạn uốn
ống, v.v... Các hệ số hiệu chỉnh đối với các đầu có mặt bích phải được giới hạn
ở góc cong 90° hoặc nhỏ hơn. Tác dụng của các khớp xoay phải được xem xét, nếu
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Yêu cầu
chung
Mối nối khớp xoay được cấu tạo gồm hệ
thống gioăng làm kín sản phẩm, hệ thống ổ bi và hệ thống gioăng làm kín với bên
ngoài.
5.3.2 Bố trí hệ thống
gioăng bảo vệ sản phẩm
Hệ thống này bao gồm hai gioăng, một
chính và một phụ. Gioăng phụ dùng để ngăn chặn sự rò rỉ sản phẩm ra bên ngoài
hoặc vào hệ thống chịu lực trong trường hợp gioăng chính bị hỏng. Thiết kế
không được để xảy ra quá áp giữa gioăng chính và gioăng phụ có thể dẫn đến rò rỉ
bên ngoài vượt quá tốc độ
rò rỉ xác định (xem Điều 9).
Phải có cổng phát hiện thông vào khoảng
vành khuyên giữa gioăng chính và gioăng phụ có chức năng phát hiện rò rỉ..
Các khớp xoay phải phù hợp với các điều
kiện áp suất âm tạm thời.
5.3.3 Hệ thống ổ
bi
Hệ thống ổ bi phải được giữ khô bằng
khí nitơ để ngăn chặn sự hình thành băng bên trong ổ bi.
5.3.4 Bố trí hệ thống
gioăng ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Thiết kế
Các khớp nối quay phải được thiết kế ở
mức tối thiểu (xem 9.2.2.2.5).
a) hệ số an toàn
a (SFa) x PCA khớp xoay + PL để chống hư
hỏng cho kết cấu,
b) hệ số an toàn
b (SFb) x PCA khớp xoay + PL để chống rò
rỉ, với tốc độ rò rỉ tối đa cho phép như định nghĩa tại 9.2.2.2.5, và
c) hệ số an toàn
c (SFc) x PCA khớp xoay + PL để chống lõm
Brinen, với lõm Brinen được phép như đã định nghĩa tại 9.2.2.2.5,
Hệ số an toàn được liệt kê ở Bảng 3 là
tỷ lệ giữa giá trị tải trọng hướng trục tương đương tối đa (khi xảy ra sự cố)
và giá trị tải trọng hướng trục tương đương tối đa theo tính toán.
Bảng 3 - Hệ số
an toàn
Số thứ tự của
trường hợp
(xem Bảng
A.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hư cấu trúc
SFb
Rò rỉ
SFc
Lõm Brinen
3, 4, 5 hoặc 9
4,0
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,33 (=
4,0/1,2)
1,67 (=
2,0/1,2)
1,25 (= 1,5/1,7)
SSE
2,0 (=
4,0/2,0)
1,0 (= 2,0/2,0)
0,75 (=
1,5/2,0)
CHÚ THÍCH 1: Khớp xoay không cần được
thiết kế trong trường hợp 6.
CHÚ THÍCH 2: PL hoặc PLT
chỉ được thêm
vào trường hợp 5, 8 và 10 theo Bảng A.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCA
khớp xoay
= FA + 5
MT
+ 2,3FRtanα
(5)
d
trong đó
FA
là tải trọng hướng trục tác dụng bên
ngoài, tính bằng niutơn (N);
MT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là đường kính vòng bi, tính bằng mét
(m);
FR
là tải trọng xuyên tâm bên ngoài,
tính bằng niutơn (N);
α
là góc tiếp xúc (góc giữa mặt phẳng của bi
hoặc con lăn và tâm tiếp xúc tại mặt phân cách của bi hoặc
con lăn).
5.4 Ổ bi chịu
lực
5.4.1 Thiết kế
5.4.1.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2 Chuyển động
tuần hoàn
Trừ khi có quy định khác của chủ sở hữu,
các chuyển động của hệ thống ống phân phối sản phẩm tính theo năm của tàu phải
được sử dụng làm thông tin đầu vào tối thiểu:
- chuyển động nhấp nhô của tàu chở LNG
bằng 1x106 chuyển động/năm
(tổng chuyển động của hệ thống phân phối sản phẩm mỗi năm 75 000 m);
- chuyển động trôi dọc của tàu chở LNG
bằng 1x106 chuyển động/năm
(tổng dịch chuyển của hệ thống phân phối sản phẩm mỗi năm 100 000 m);
- chuyển động trôi ngang của tàu chở
LNG bằng 1x106 chuyển động/năm
(tổng dịch chuyển của hệ thống phân phối sản phẩm 5 000 m).
Mỗi chuyển động quay của ổ bi riêng lẻ
phải được tính toán riêng cho từng chuyển động trên và góc quay lớn nhất phải
được chọn cho thiết kế ổ bi.
Các con số trên sẽ được nhân với tuổi
thọ thiết kế và phải được sử dụng để tính toán chuyển động tuần hoàn của ổ bi.
Đối với các chuyển động tuần hoàn, ổ
bi chịu lực phải được thiết kế/lựa chọn với hệ số an toàn ít nhất là 4.
5.4.1.3 Tải trọng
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hệ số an toàn a (SF∂)
x PCA ổ bi phải không
có bất kỳ lỗi cấu trúc nào;
b) hệ số an toàn c (SFc)
x PCA ổ bi chiều rộng của
bất kỳ vết lõm Brinen nào phải tối đa là 8 % đường kính bi hoặc con lăn.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng
hướng trục tương đương lớn nhất khi xảy ra sự cố và tải trọng trục tương đương
lớn nhất được tính toán trong Bảng 3.
Tải trọng hướng trục tương đương (PCA ổ bi) được tính
theo Công thức (6):
trong đó
FA
là tải trọng hướng trục tác dụng bên
ngoài, tính bằng niutơn (N);
MT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
là đường kính vòng bi, tính bằng mét
(m);
FR
là tải trọng xuyên tâm bên ngoài,
tính bằng niutơn (N);
α
là góc tiếp xúc (góc giữa mặt phẳng của
bi hoặc con lăn và tâm tiếp xúc tại mặt phân cách của bi
hoặc con lăn).
Trong trường hợp phương pháp trên
không áp dụng được cho loại ổ bi được sử dụng, nhà sản xuất cần xuất nhập có thể
đề xuất các quy tắc thiết kế khác, ví dụ: TCVN 8029 (ISO 76).
5.4.2 Bảo vệ ổ bi
chịu lực
Ổ bi phải có đầy đủ các vòng đệm và vỏ
bảo vệ phù hợp trong môi trường biển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có các đường giảm áp bôi trơn có thể
dễ dàng quan sát và được thiết kế để loại bỏ quá áp khi bơm chất bôi trơn;
- đường ống bơm dẫn dầu mỡ và phụ kiện
phải bằng thép không gỉ Austenit, phủ hợp kim đồng hoặc vật liệu thích hợp khác
phù hợp với môi trường biển;
- có rãnh dẫn dầu mỡ nối với mỗi đầu
bơm mỡ. đầu nối bơm mỡ phải đảm bảo kết nối cho công tác bơm đẩy chất bôi trơn
vào trong ổ bi.
Số lượng điểm bôi trơn và phương pháp
bảo vệ vòng đệm phải được chủ sở hữu phê duyệt.
5.4.3 Điểm lấy mẫu
mỡ bôi trơn
Ổ bi phải có các các điểm lấy mẫu mỡ bôi trơn
phù hợp cho phép lấy mẫu mỡ để xác định tình trạng của ổ bi.
5.5 Phụ kiện
5.5.1 Gối đỡ (Giá
đỡ) có thể điều chỉnh
Như đã nêu tại 5.2.3.10, tải trọng của
cần xuất nhập truyền tới hệ thống phân phối sản phẩm của tàu không được vượt quá tải
trọng được đưa ra trong ấn bản mới nhất “Khuyến nghị về Hệ thống Phân phối của
Tàu chở LNG của OCIMF/SIGTTO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được lắp đặt, giá đỡ phải có hai
chân có thể điều chỉnh được để tựa được trên boong tàu chở LNG.
Chiều cao của giá đỡ có thể điều chỉnh
từ 450 mm đến 1 400 mm tính từ đường tâm của mặt bích, hoặc theo thỏa thuận
khác.
Giá đỡ dùng cho cần xuất nhập LNG
không được ảnh hưởng tới chuyển động tự do của cần với chuyển động của tàu chở
LNG.
5.5.2 Đường cấp
nitơ
Khi kết thúc hoạt động xuất nhập, khí
nitơ được sử dụng để thế chỗ sản phẩm. Đường phun nitơ phải được gắn với đường
sản phẩm của cần xuất nhập hoặc hệ thống đường ống của cầu tàu. Để biết vị trí
này, xem Bảng A.10. Đường này phải được lắp van một chiều và van chặn. Van một
chiều phải lắp càng gần chỗ đấu nối càng tốt. Cần tránh mối nối ren.
5.5.3 Thiết bị khóa dừng vận
hành
Tất cả các chuyển động chức năng của cần xuất
nhập phải được thiết bị khóa dừng vận hành khóa lại tại vị trí nghỉ ngay cả
trong trường hợp xấu nhất. Có thể dễ dàng tháo khóa dừng vận hành và việc này
có thể được một người
thực hiện.
Khóa dừng vận hành phải thực hiện
trong điều kiện như sau:
- Khóa cần phía ngoài có thể bằng cơ
khí hoặc thủy lực. Trong trường hợp khóa bằng thủy lực, thì phải khóa bằng van
riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể khóa chuyển động quay bằng thủy
lực khi đang trong tình trạng bảo dưỡng;
- Các khóa không có khả năng hoạt động
trong quá trình hoạt động bình thường;
- Khóa thủy lực phải được
vận hành bằng tay và độc lập với hệ thống điều khiển từ xa;
- Có chuyển động trong khi khóa đang
hoạt động không khiến cho hệ thống thủy lực bị quá áp.
5.5.4 Cầu thang và
sàn thao tác
Cần xuất nhập phải được trang bị
phương tiện tiếp cận an toàn và sàn thao tác có tay vịn để tạo khu vực làm việc
an toàn cho những bộ phận cần kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.
5.5.5 Đường thu hồi
hơi
Nếu các tiêu chuẩn và quy định của địa
phương hoặc quốc gia hoặc chủ sở hữu yêu cầu, có thể phải lắp đặt các đường thu
hồi hơi từ cổng phát hiện
rò rỉ của các khớp xoay sản phẩm đến đường hồi lưu hơi nhằm thu hồi lượng nhỏ
khí rò rỉ qua gioăng chính và tránh tăng áp suất của buồng gioăng chính và
gioăng phụ. Phải lắp đặt một van một chiều giữa đường thu hồi hơi và đường hồi
lưu hơi.
5.5.6 Đường nitơ lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7 Cách nhiệt
Nếu chủ sở hữu có yêu cầu cách nhiệt
thì bản thiết kế phải tính đến trọng lượng và kích thước bổ sung của đường ống.
5.6 Đường ống
và khớp nối
5.6.1 Kết nối công nghệ
Bất cứ nơi nào có thể, tất cả các điểm
kết nối nên được hàn, bao gồm cả ống nối sản phẩm của cần xuất nhập với đường ống
cầu tàu.
5.6.2 Ống nối xả
đáy
Ống nối xả đáy phải được bố trí để đảm bảo việc
xả hết sản phẩm còn lại trong cần xuất nhập trước khi ngắt ống nối. Các van xả
đáy trên hệ thống ống phân phối sản phẩm trên tàu và trên đường ống cầu tàu có
thể được sử dụng tương ứng đối với cần phía ngoài, cần phía trong và giá đỡ ống
đứng. Để biết vị trí, vui lòng tham khảo Bảng A.10. Tất cả các ống nối phải được
kết thúc bằng van và có mặt bích đặc. Kích thước hoặc các ống nối xả phải dựa
trên kích thước của cần xuất nhập, nhưng không được nhỏ hơn NPS 1 (DN 25) đối với
cả ống đứng và cần phía ngoài. Các ống nối NPS 1 phải được gia cố.
5.6.3 Kết nối kiểu cắm
Khi được chỉ định, nên có đầu kết nối
kiểu cắm ở phần dưới ống đứng và hệ thống khớp xoay ba chiều để kết nối đồng hồ
đo áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả van sử dụng vật liệu phi kim để
làm kín được lắp ở các ống xả đáy và đường ống cấp nitơ phải là loại van an
toàn chịu lửa như yêu cầu trong ISO 10497.
5.6.5 Mặt bích ống
nối
Thông số kỹ thuật của tất cả ống nối mặt
bích trong đường ống, van, phụ tùng và phụ kiện phải phù hợp với ASME B16.5, hoặc
các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia.
5.6.6 Gioăng
Tất cả các gioăng phải tuân theo các
tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia hoặc của chủ sở hữu.
5.7 Hàn
Các mối hàn trên các bộ phận chịu áp
suất phải được thực hiện bởi thợ hàn lành nghề đã được chứng nhận sử dụng với
quy trình hàn đã được phê duyệt tuân thủ ASME BPVC Phần IX, hoặc các tiêu chuẩn
và quy định của địa phương hoặc quốc gia.
5.8 Chống ăn
mòn và chống gãy giòn
5.8.1 Chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính đến môi trường chứa nhiều muối
hoặc xâm thực và các điều kiện vận hành khi lựa chọn các hệ thống sơn phủ
ngoài.
Trong trường hợp sơn phủ ngoài đường ống
sản phẩm thì phải đặc biệt
chú ý đến thực tế là đường ống sản phẩm thường xuyên trải qua chu trình nhiệt.
Việc phủ mạ kẽm nhúng nóng trên vật liệu
kim loại đen, các sản phẩm bằng sắt và thép chế tạo phải tuân thủ theo TCVN
5408 (ISO 01461) và phương pháp thử nghiệm được mô tả trong TCVN 7665 (ISO 01460).
Sơn và vecni chống ăn mòn kết cấu thép
nên tuân thủ TCVN 12705 (ISO 12944).
Dây cáp phải được làm bằng thép mạ kẽm
và được phủ bởi lớp bảo vệ không gây ô nhiễm.
Các trục piston thủy lực phải làm bằng
thép không gỉ chống ăn mòn trong môi trường biển.
5.8.2 Chống gãy
giòn
Thiết bị quan trọng, đường ống và các
cấu kiện, có thể bị ảnh hưởng do rò rỉ LNG nên cần phải được bảo vệ khỏi bị gãy.
Theo kết quả của các nghiên cứu và dụng cụ thích hợp, nhà sản xuất cần xuất nhập
có thể hỗ trợ chủ sở hữu xác định thiết bị, đường ống và cấu kiện cụ thể phải
được bảo vệ phòng trường hợp rò rỉ LNG. Cần xem xét các nguồn rò rỉ tiềm ẩn, ví
dụ: mặt bích, khớp xoay, ống nối nhỏ, van kích thước nhỏ, v.v.
Phải có các biện pháp bảo vệ bằng cách
lựa chọn vật liệu thích hợp (bê tông, thép không gỉ, v.v.) hoặc bằng vật liệu
cách nhiệt, hoặc màn chắn nước, hoặc các biện pháp thích hợp khác mà phải bảo vệ
thiết bị và vật liệu tránh khỏi sốc lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Bảo dưỡng
Việc thay thế các bộ phận chính nên được
thực hiện với thời gian ngừng hoạt động tối thiểu.
Cần xuất nhập được thiết kế cho phép dễ
dàng kiểm tra tại chỗ và bảo dưỡng các bộ phận quay của khớp xoay và ổ bi chịu
lực, cũng như thay thế bộ phận của khớp xoay mà không cần phải tháo dỡ các phần
chính của cần xuất nhập và không cần sử dụng cần trục di động.
Nhà sản xuất cần xuất nhập cần đảm bảo
tiêu chuẩn hóa tối đa và khả năng thay thế cho nhau của các bộ phận.
6 Hệ thống an toàn
6.1 Khái
quát
Chức năng của hệ thống dừng khẩn cấp
(ESD) (thường được gọi là “ESD I”) là dừng và cách ly an toàn việc xuất nhập chất
lỏng và hơi giữa tàu và bờ. Thông thường, hệ thống này có thể được kích hoạt bằng
cách sau:
- phát hiện lửa hoặc rò rỉ khí;
- bồn chứa có mức chất lỏng cao hoặc
có áp suất bất thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mất điện trên bờ hoặc có tín hiệu
kích hoạt bằng tay.
Việc kích hoạt phải khiến cho máy bơm
xuất nhập ngừng hoạt động cả trên tàu hoặc trên bờ nếu có thể, và các van ESD
được đóng trong khoảng thời gian cho phép trên tàu và bờ để giảm sự tăng áp
trong các đường xuất nhập đến giới hạn chấp nhận được.
Chức năng của hệ thống nhả khẩn cấp
(ERS) (thường được gọi là “ESD II”) là bảo vệ các cần xuất nhập và giảm thiểu
tràn LNG bằng cách ngắt kết nối nhanh chóng, trong trường hợp tàu trôi ra khỏi
khoảng không vận hành. ERS bao gồm khớp nối nhả khẩn cấp (PERC), các van cách
ly được khóa liên động để giảm thiểu thất thoát sản phẩm khi PERC tách ra và cảm
biến để giám sát góc chuyển động của cần xuất nhập. ERS được kích hoạt tự động
hoặc thủ công. Việc kích hoạt ERS
phải làm cho các van cách ly ERS đóng lại đồng thời, tiếp theo là tách PERC và
các cần xuất nhập rút ra khỏi cấu trúc của tàu và các cần liền kề, bảo vệ các cần
đó khỏi bị hư hại. Trừ khi có quy định khác của chủ sở hữu, tất cả (các) cần
khi ngắt kết nối khỏi hệ thống cần phải tự động nâng lên và thu lại phía sau đường
neo tàu có đệm va một cách có kiểm soát và phải khóa giữ bằng thủy lực.
Hệ thống giám sát và kích hoạt trên
tàu và trên bờ nên được kết nối để đảm bảo kích hoạt cả chức năng ESD và ERS
trên tàu và trên bờ.
Hệ thống ESD và ERS phải tuân theo
TCVN 8613 (ISO 28460), cụ thể là mức độ tin cậy (SIL) của hệ thống phải được chủ
sở hữu xác định như mô tả trong IEC 61511 (tất cả các phần). Nhà sản xuất cần
xuất nhập phải chứng minh rằng SIL đạt được cho hệ thống ESD và ERS của các cần
xuất nhập. Các bộ phận điện và điện tử là một phần của hệ thống an toàn phải
tuân theo IEC 61508. Tương thích điện từ (EMC) đối với các bộ phận điện và điện
tử là một phần của hệ thống an toàn cần được xem xét.
6.2 Hệ thống
báo động và dừng hoạt động hai cấp
6.2.1 Cấp 1
Báo động cấp 1 phải dừng các hoạt động
xuất nhập. Thông thường, nó bắt đầu như sau:
a) hệ thống ngừng hoạt động khẩn cấp
khu vực neo tàu (ESD):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chủ sở hữu yêu cầu đóng các van
cách ly ERS ở cấp 1, việc đánh giá rủi ro cần thực hiện với dữ liệu tin cậy, để
đảm bảo rằng điều này có lợi cho sự an toàn và mức an toàn tổng thể của hệ thống.
Việc đóng van cần xem xét tối thiểu các vấn đề về mức độ phức tạp cao của hệ thống
điều khiển, tốc độ trôi có thể có của tàu chở LNG, khả năng LNG bị “khóa”
giữa van cô lập và tác động của áp suất tăng cao trong hệ thống
giao nhận giữa các van ESD trên tàu chở LNG và các van ERS.
6.2.2 Cấp 2
Khi báo động cấp 2 xảy ra, các van
cách ly ERS phải đóng lại và hoạt động PERC phải được kích hoạt. Trừ khi có quy
định khác của chủ sở hữu, tất cả các cần được kết nối phải ngắt đồng thời.
Trừ khi có quy định khác của chủ sở hữu,
(các) cần bị ngắt kết nối phải rút lại phía sau đường mặt đệm một cách có kiểm
soát và giữ khóa lại bằng thủy lực.
Nhà sản xuất cần xuất nhập phải chứng
minh rằng (các) cần không va chạm trong khi ngắt kết nối, việc nâng lên và thu
lại vẫn phải được thực hiện đặc biệt trong trường hợp không phải tất cả các cần
đều được thu lại đồng thời.
6.3 Hệ thống
báo động và theo dõi
6.3.1 Giới hạn báo
động
Việc xác định không gian giới hạn kích
hoạt báo động của cần xuất nhập phải là kết quả của các nghiên cứu để đánh giá
trạng thái của tàu chở LNG tại vị trí neo đậu, như được nêu chi tiết trong TCVN
8613.
6.3.2 Hệ thống báo
động vị trí cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc, cảm biến tiệm cận được
sử dụng với công tắc riêng biệt cho từng điều kiện báo động (xem Hình B.1). Có
thể xem xét các hệ thống thay thế nếu chúng tuân thủ SIL theo yêu cầu của chủ sở
hữu.
Có thể cần có báo động sớm trước các
báo động cấp 1 và cấp 2 mà không kích hoạt bất kỳ chức năng nào, trừ khi có sự
can thiệp của người vận hành.
Việc phát hiện ngưỡng báo động phải
kích hoạt các cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh và được đưa vào quy trình nhả
khẩn cấp. Các báo động tối thiểu phải ở trung tâm điều khiển cầu tàu, các báo động
bổ sung nên được thỏa thuận với chủ sở hữu.
Lỗi của tất cả các thành phần hệ thống
nên được phát hiện và các hành động thích hợp phải được thực hiện.
6.3.3 Hệ thống
giám sát vị trị cố định cần xuất
nhập (CPMS)
Ngoài 6.3.2 một hệ thống giám sát liên
tục vị trí của các cần xuất nhập có thể được sử dụng để cung cấp thông tin thời
gian thực cho người vận hành và tàu. CPMS phải có SIL theo yêu cầu của chủ sở hữu,
nếu nó được sử dụng cho các lần khởi tạo ESD/ERS.
6.3.4 Báo động áp
suất và mức thủy lực
Tất cả các cảnh báo bằng hình ảnh và
âm thanh sau đây, ở mức tối thiểu, phải được hiển thị tại bảng điều khiển tại
chỗ và có thể được truyền tín hiệu đồng thời về phòng điều khiển cầu tàu:
- áp suất bất thường của khoang thiết
bị truyền động PERC, có thể được loại trừ bằng cách sử dụng sơ đồ mạch thủy lực
an toàn (xem 6.4.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- áp suất N2 thấp trong bình tích áp, nếu
bình tích áp được lắp đặt;
- mức dầu thấp trong bể chứa dầu thủy
lực.
6.4 ERS
6.4.1 Khái quát
Cần xuất nhập phải được trang bị van
đôi và khớp nối nhả khẩn cấp (PERC) để nhả nhanh cần xuất nhập khỏi tàu. Các
van được lắp ở mỗi bên của PERC và toàn hệ thống phải được lắp ở mặt thẳng đứng
TSA của cần khi mặt bích kết nối PERC ở vị trí mặt phẳng nằm ngang.
Để đảm bảo ngắt kết nối ERS theo vận tốc
trôi tàu LNG quy định, thời gian đóng van ERS nên được định trong khoảng từ 5 s
đến 10 s và thời gian mở PERC phải trong vòng 2 s. Khoảng cách báo động phải được xác định
tương ứng. Thời gian đóng van ERS này phải tính đến yếu tố tăng áp của đường ống
cầu tàu.
Lượng tràn ra từ khối lượng sản phẩm bị
mắc kẹt giữa cả hai van phải nhỏ nhất. Lượng tràn ra và độ sụt áp phải được thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và chủ sở hữu cần xuất nhập.
PERC phải cho phép tách an toàn cần xuất
nhập khỏi hệ thống ống phân phối sản phẩm của tàu. Phần dưới của TSA vẫn được
giữ nguyên với đầu nối trên tàu và một thiết bị phải ngăn phần dưới này quay
xung quanh mối nối khớp xoay dưới cùng và ngăn rơi xuống sàn tàu hoặc sàn hệ thống
ống phân phối sản phẩm. Thiết kế ERC cần tính đến sự dễ dàng kết nối lại sau
khi nhả ERS. Phải có thiết bị hoặc chỉ báo trên PERC để đảm bảo định hướng
chính xác trong quá trình lắp ráp lại sau khi ngắt kết nối.
ERS phải được trang bị một thiết bị để
ngăn ngừa quá áp do sự giãn nở nhiệt của sản phẩm bị kẹt giữa hai van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của ERS phải dựa trên sự kết hợp
của áp suất thiết kế bên trong và tải trọng tương đương thiết kế tối đa, LCA,
dựa trên sự kết hợp của trạng thái cần xuất nhập nghiêm ngặt nhất và tải trọng
dọc trục, mômen uốn và cắt bên ngoài tại PERC trong mọi trường hợp.
Các hệ số an toàn tối thiểu được liệt
kê trong Bảng 4 phải được sử dụng để thiết kế cho tải trọng tương đương thiết kế
tối đa:
a) hệ số an toàn a (SFa)
x LCA
+ PL
chống hư hỏng và tách lớp cấu trúc;
b) hệ số an toàn b (SFb)
x LCA
+ PL
chống rò rỉ và biến dạng thường xuyên.
Bảng 4 - Hệ số
an toàn
Số thứ tự của
trường hợp
(xem Bảng
A.15)
SFa
Hư và tách
lớp cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ và biến
dạng thường xuyên
3, 4, 5 hoặc 9
4,0
2,0
1, 2, 7, 8 hoặc
10
3,33 (=
4,0/1,2)
1,67 (=
2,0/1,2)
SSE
2,0 (=
4,0/2,0]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: ERS hoặc QCDC không cần
được thiết kế trong trường hợp 6.
CHÚ THÍCH 2: PL hoặc PLT chỉ được
thêm vào trường hợp 5, 8 và 10 theo Bảng A.15.
Khi các kết hợp tải trọng khác với Bảng
A.15 thì phải lựa chọn hệ số an toàn thích hợp.
6.4.3 Thiết bị an
toàn trên ERS
Hệ thống phải được thiết kế để ERS chỉ
hoạt động trong quá trình xuất nhập LNG và khi vận hành kiểm tra chức năng. Một
van thủy lực vận hành bằng tay phải được lắp đặt trên đường cung cấp thủy lực để
giữ chặt van khi cần xuất nhập không được nối với hệ thống phân phối sản phẩm của
tàu.
Có thể chấp nhận hai hệ thống sau.
a) Hai van ERS phải được khóa liên động
cơ khí và được vận hành đồng thời bằng một bộ dẫn động duy nhất được lắp vào
van trên cùng. Cơ cấu này cũng phải cho phép kích hoạt PERC.
b) Hai van ERS phải được vận hành độc
lập với PERC bởi hai bộ dẫn động được khóa liên động. Không thể kích hoạt PERC
ngoài ý muốn do sự cố thủy lực, chẳng hạn như rò rỉ bên trong van điện từ PERC
hoặc áp suất hồi của nhánh xả.
PERC phải được đóng trừ khi các van
ERS được đóng lại. Khi được tách ra, các van phải vẫn đóng an toàn ngay cả
trong trường hợp mất thủy lực hoặc mất điện. Phải có hệ thống điện, thủy lực hoặc
cơ khí để ngăn việc mở lại (các) van trước khi lắp ráp lại PERC sau khi ngắt kết
nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Thiết bị
an toàn
6.5.1 Yêu cầu về an
toàn cháy nổ
Các yêu cầu về an toàn cháy nổ sau đây
phải được áp dụng:
- Van ERS và van xả trên cần xuất nhập
phải an toàn chống cháy phù hợp với ISO 10497;
- Hệ thống thủy lực phải được bố trí
sao cho nước chữa cháy khi sử dụng được thoát ra khỏi cụm thiết bị thủy lực
chính (MHU);
- Ống và ống dẫn quan trọng để cung cấp dầu thủy
lực cho hệ thống nhả khẩn cấp, cũng như các bộ phận của thiết bị điện đảm bảo
đóng (các) van ERS và mở được khớp nối nhả khẩn cấp (PERC) phải được bảo vệ chống
cháy nếu được cân nhắc là phù hợp thực tế.
VÍ DỤ: Ngọn lửa ở 1 100 °C trong 1,5
min và/hoặc 350 °C trong 10 min.
Theo hướng dẫn chung, ống/ống dẫn có
thể chỉ quan trọng ở
phần dưới của cần phía ngoài.
Chủ sở hữu có thể xác định các yêu cầu
khác liên quan đến thiết bị, tủ ngoài trời và bảng điều khiển, đường ống và các
thành phần kết cấu phải được bảo vệ khi có yêu cầu khỏi tác động của lửa theo
TCVN 8613 hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Yêu cầu an
toàn điện
6.5.2.1 Khái quát
Các thông số kỹ thuật cấp điện phải do
chủ sở hữu xác định trong Bảng A.7.
Cáp cung cấp nguồn chính phải có bảo vệ
quá tải. Công tắc cách ly do nhà sản xuất cần xuất nhập cung cấp, phải có công
suất phù hợp.
6.5.2.2 Phân loại khu
vực nguy hiểm
Việc lắp đặt phải được phân tích khu vực
nguy hiểm. Việc phân tích đó phải được thực hiện theo IEC 60079-10-1 và TCVN 8613 hoặc
các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia, đặc biệt đối với các
vùng nguy hiểm được tạo ra khi tàu LNG cập bến.
6.5.2.3 Các thành phần
điện
Tất cả các thiết bị điện, thiết bị đo
đạc và hệ thống lắp đặt trong từng khu vực nguy hiểm phải phù hợp với TCVN
10888-0 (IEC 60079-0), TCVN 10888-1 (IEC 60079-1), IEC 60079-2, IEC 60079-5,
IEC 60079-6, IEC 60079-7, IEC 60079-11, IEC 60079-14, IEC 60079-18 và IEC 60079-25
hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia.
6.5.2.4 Chống sét và
nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết nối đất của cầu tàu do chủ
sở hữu cung cấp.
Thiệt hại vật chất đối với kết cấu và
nguy hiểm tính mạng do sét phải được đánh giá theo TCVN 9888-3 (IEC 62305-3) hoặc
các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia.
6.5.3 Sự cố nguồn
điện
6.5.3.1 Khái quát
Sự cố nguồn điện hoặc thủy lực phải
không dẫn đến kích hoạt hệ thống ERS.
6.5.3.2 Hệ thống dự
phòng nguồn thủy lực
Hệ thống dự phòng nguồn thủy lực như bình tích áp thủy
lực, nhiều nguồn điện hoặc máy phát điện khẩn cấp phải được lắp đặt để cung cấp
nguồn thủy lực.
Công suất của nguồn thủy lực phải đủ để
có thể dừng khẩn cấp, nâng và hạ tất cả (các) cần xuất nhập về vị trí phía sau đường
neo tàu có đệm va một cách có kiểm soát ngay cả khi không phải tất cả các cần
xuất nhập ngắt đồng thời.
Trong trường hợp mất điện trong quá
trình vận hành bình thường, QCDC thủy lực được mở bằng các thiết bị thủ công của
QCDC và cần được thu lại bằng sử dụng hệ thống dự phòng nguồn thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống dự phòng nguồn điện cho hệ thống
logic và điều khiển phải được kho cảng cung cấp, ví dụ: UPS, nhiều nguồn điện
hoặc máy phát điện dự phòng, phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của địa
phương hoặc quốc gia.
6.5.4 Bộ bảo vệ
dòng điện rò
Một mặt bích cách điện phải được lắp gần
bộ khớp nối ba chiều của cần xuất nhập để cách ly khả năng dẫn điện giữa tàu với
cần xuất nhập. Mặt bích cách điện phải được đặt ở vị trí không thể
chạm vào kết cấu tàu.
Ống mềm cách điện phi kim loại hoặc mặt
bích cách điện phải được sử dụng trong bất kỳ hệ thống thủy lực, bôi trơn, khí
trơ hoặc xả lỏng nào làm cầu nối với mặt bích cách điện.
Điện trở của mặt bích cách điện
và ống mềm không được nhỏ hơn các giá trị sau:
- được sản xuất sau khi lắp đặt trong
cần xuất nhập -10 000 Ω;
- sau khi thử thủy tĩnh và trong suốt
vòng đời của nó -1 000 Ω.
Việc đo điện trở ban đầu phải được thực
hiện bằng máy thử cách điện 500 V trở lên, sau đó phải thực hiện thử nghiệm thường
xuyên với máy thử cách điện được thiết kế đặc biệt để có điện áp phụ thêm điển
hình từ 20 V trở
lên, khi đo điện trở 1 000 Ω hoặc
lớn hơn với cần xuất nhập ở điều kiện rỗng ở nhiệt độ môi trường.
6.5.5 Liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần tính đến ERS và QCDC có
tính liên tục về điện và không yêu cầu liên kết riêng biệt vì điều này có thể
ngăn cản vận hành an toàn.
7 Kết nối với tàu
7.1 Khái quát
Các yêu cầu cụ thể tại Bảng A.10.
Cần xuất nhập kết nối với tàu bằng các
cách khác nhau như sau:
- Mặt bích được bắt bu-lông theo tiêu
chuẩn của chủ sở hữu;
- Khớp nối nhanh thủ công (QCDC thủ
công);
- Khớp nối nhanh thủy lực (QCDC thủy lực).
Phải có các thiết bị căn chỉnh và định
tâm cho từng đường kính của mặt
bích kết nối với QCDC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gioăng, tùy thuộc vào từng loại, phải
phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc quốc gia, hoặc được
chỉ định bởi chủ sở hữu.
7.2 Thiết kế QCDC
Độ bền của QCDC dựa trên sự kết hợp áp
suất thiết kế bên trong, tải trọng tương đương thiết kế tối đa, LCA,
được dựa trên sự kết hợp với trạng thái giới hạn nghiêm ngặt nhất của cần xuất
nhập và tải trọng dọc trục, momen uốn và lực cắt bên ngoài tại mặt bích của hệ
thống phân phối sản phẩm.
Các hệ số an toàn tối thiểu sau đây
trong Bảng 4 phải được sử dụng để thiết kế tải trọng tương đương thiết kế tối
đa:
a) hệ số tải (hệ số an toàn) a (SFa)
x LCA
+ PL
(xem CHÚ THÍCH 2 tại 6.4.2) để chống hư hỏng và tách rời kết cấu;
b) hệ số tải (hệ số an toàn) b (SFb)
x LCA
+ PL
(xem CHÚ THÍCH 2 tại 6.4.2) để chống rò rỉ và biến dạng thường xuyên.
Khi các kết hợp tải trọng khác với Bảng
A.15, phải chọn hệ số an toàn thích hợp.
Các hệ số an toàn phải được tính toán
để định hướng sao cho số lượng kẹp nối ống bị kéo căng do moment uốn là nhỏ nhất.
Bộ ly hợp phải giữ kín không bị rò rỉ khi ít nhất
một trong các kẹp nối ống bị lỗi ở tải trọng tương đương thiết kế tối đa cộng với
áp suất vận hành tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số và đường kính mặt bích phải
như quy định trong Bảng A.10.
Cơ cấu kẹp nối QCDC phải được thiết kế
để bù trừ khoảng 5 mm của mặt bích không đồng đều của hệ thống phân phối sản phẩm.
Phải cung cấp thiết bị khóa cơ học hoặc
thủy lực cho QCDC để ngăn việc vô tình bị bung ra do lỗi của con người, áp suất
hoặc rung động. Việc kích hoạt thiết bị này phải hiển thị rõ ràng bằng phương
pháp được chủ sở hữu phê duyệt.
Các hoạt động kết nối và ngắt kết nối
của QCDC vận hành bằng thủy lực phải thực hiện được cả từ bảng điều khiển cần
xuất nhập tại trạm cầu tàu và bảng điều khiển tại chỗ, thường là bảng điều khiển
không dây hoặc có dây.
Đối với QCDC hoạt động bằng thủy lực,
phải cung cấp một khóa liên động để ngăn chặn việc mở ra trong quá
trình xuất nhập sản phẩm hoặc khi có áp lực trong cần xuất nhập hoặc ERS xảy
ra.
Kẹp nối QCDC vận hành bằng thủy lực phải
hoạt động đồng thời với các lực bằng nhau và không được gây ứng suất quá lớn
cho mặt tiếp xúc với các mặt bích của hệ thống phân phối sản phẩm của tàu.
Trong trường hợp mất áp suất thủy lực,
QCDC vận hành bằng thủy lực và bất kỳ van sản phẩm nào được vận hành bằng thủy
lực liên quan phải giữ nguyên nguyên trạng thái. Phải trang bị một bộ nhả bằng
tay.
Đối với QCDC vận hành bằng thủy lực,
phạm vi thời gian hoạt động khuyến nghị từ 10 s đến 15 s (xem Bảng A.10). Vì lý
do an toàn của kẹp nối, thời gian vận hành không được nhỏ hơn mức tối thiểu quy
định.
QCDC phải có khả năng ngắt kết nối ở tải
trọng lớn nhất của hệ thống phân phối sản phẩm, bao gồm cả lớp băng tích tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bôi trơn tất cả các bộ phận
chuyển động mà không cần tháo khớp nối.
7.4 Nắp đậy mặt
bích
QCDC hoặc mặt bích gắn bu-lông phải được
cung cấp một nắp đậy để ngăn tất cả vật lạ, nước hoặc hơi ẩm xâm nhập vào bên
trong. Có thể không cần thiết kế nắp chịu được áp lực vận hành của cần xuất nhập.
Nắp phải có lỗ ren và có thể kết nối
được van xả để giảm áp trước khi tháo rời.
Cần có tay cầm trên nắp mặt bích để
thuận tiện cho việc lắp đặt và tháo lắp bằng tay.
8 Hệ thống kiểm soát
điện và thủy lực
8.1 Khái
quát
Hệ thống điều khiển và vận hành được
thiết kế như một hệ thống điện-thủy lực bảo đảm cần xuất nhập vận hành bình thường,
nhả khẩn cấp theo trình tự và nâng hạ cần xuất nhập khi không có hoặc có đầy sản
phẩm sau khi nhả khẩn cấp.
Hệ thống phải có hai chế độ điều chỉnh
tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng để vận hành cần xuất nhập
và các phụ kiện đi kèm phải là dầu thủy lực từ một hệ thống thủy lực chuyên dụng.
Bộ điều khiển logic phải được
lắp đặt ở trung tâm điều khiển trên cầu tàu hoặc trong buồng thiết bị. Các thiết
bị hiển thị quá trình điều khiển và vận hành phải đặt ở trên cầu tàu và bao gồm
các bộ phận sau:
a) bảng điều khiển (xem Bảng A.12),
càng gần đường cập tàu càng tốt và trong tầm quan sát từ vị trí ống phân phối sản
phẩm trên tàu LNG. Các công tắc điều khiển, nút bấm và đèn phải sẵn sàng ở bảng
điều khiển này;
b) thiết bị điều khiển từ xa (xem Bảng
A.13), cho phép vận hành cần xuất nhập ở vị trí gần ống phân phối sản phẩm trên
tàu chở LNG khi nối và ngắt nối trong quá trình vận hành thông thường;
c) bảng điều khiển cố định và
điều khiển từ xa không được vận hành đồng thời. Không thể vận hành đồng thời
nhiều hơn một cần phía trong khi vận hành bình thường.
Các vị trí điều khiển từ xa thay thế
có thể được đề xuất để phê duyệt (xem Bảng A.14).
Tính tương thích điện từ (EMC) đối với
các bộ phận điện và điện tử là một phần của hệ thống an toàn cần được xem xét.
CHÚ THÍCH: Hệ thống điều khiển khác,
ví dụ: chỉ sử dụng điện hoặc nguồn phát điện khác có thể được chấp nhận nếu nó
đã được phát triển, thử nghiệm và đủ
điều kiện cho các tiêu chuẩn liên
quan và nếu nó đảm bảo tất cả các chức năng được mô tả trong điều 8 cho hệ thống
điều khiển điện và thủy lực.
8.2 Hoạt động
của cần xuất nhập
Các hoạt động của cần xuất nhập bao gồm
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoạt động nâng hạ và xoay cần để vận
hành bình thường, bao gồm khả năng điều khiển phía trên lan can của tàu chở LNG
và điều khiển đến vị trí đầu ống phân phối sản phẩm trong khu vực kết nối;
- điều động vào vị trí bảo trì.
b) Dòng chất lỏng thủy lực ở áp suất
chấp nhận được trong các điều kiện sau:
- chế độ dịch chuyển tự do, chuyển động
bình thường của tàu chở LNG;
- chế độ dịch chuyển tự do ở tốc độ
trôi dạt;
- chế độ điều khiển trong quá trình kết
nối, chuyển động bình thường của tàu chở LNG;
- chế độ điều khiển sau khi kết nối:
phải thiết kế như vậy để tránh làm hỏng cần xuất nhập, nếu không được đặt ở chế
độ dịch chuyển tự do sau khi kết nối với tàu.
c) Kết nối và ngắt kết nối của QCDC vận
hành bằng thủy lực, nếu có.
d) Hoạt động của ERS bao gồm nâng và
thu lại tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cần phía ngoài hoàn toàn ở ngay trên
vị trí nằm ngang để tạo điều kiện thoát sản phẩm;
- cần xuất nhập không có hàng và đầy
hàng sang trạng thái không hoạt động;
- cần xuất nhập đầy hàng và không có hàng
sang trạng thái kết nối để kết nối lại PERC.
f) Phải cung cấp một van điều khiển bằng
tay riêng cho mỗi cần xuất nhập để xả khẩn cấp trong trường hợp mất điện hoàn
toàn. Vị trí của các van riêng lẻ này có thể nằm trên mỗi cần hoặc cách khác
là bên ngoài bộ thủy lực. Phải có biện pháp bảo đảm hoạt động không chủ ý hoặc
ngẫu nhiên của các van này.
8.3 Các bộ
phận thủy lực
Thiết kế của hệ thống thủy lực, khi
đang được sử dụng để đưa cần xuất nhập vào vị trí yêu cầu, phải dựa vào các điều
kiện sau:
a) Tải trọng gió tác động lên cần xuất
nhập khi đang vận hành;
b) Sự ma sát của các khớp xoay và các
bộ phận chuyển động khác;
c) 10 % dự phòng của a) và b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Momen không cân bằng tối đa của cần
phía trong điều kiện nhả khẩn cấp;
f) Momen lệch do trọng lượng của băng.
Tốc độ chuyển động của cần xuất nhập
và tốc độ đóng van do bộ điều chỉnh lưu lượng kiểm soát chứ không phải do các
van kim.
Áp suất hình thành trong chu trình dịch chuyển
tự do phải được giới hạn ở một giá trị thấp nhất có thể.
Các van xả áp phải được nối với mỗi đường
ống cung cấp khác nhau. Đồng hồ áp có chức năng chống rung phải được lắp trên
các nhánh có áp suất khác nhau. Các van phải được thiết kế để tránh không tương
thích khi lắp ráp. Các van điện từ cũng phải được trang bị thiết bị cho phép
chuyển chế độ vận hành bằng tay khi mất điện và chỉ hoạt động trong điều kiện
được kiểm soát.
Một bộ lọc phải được lắp vào đường xả
và đường hồi lưu của bể chứa (dầu thủy lực).
Phải lắp đặt các bộ lọc có ống có thể
thay thế được.
Vì các lý do an toàn, toàn bộ hệ thống
lắp đặt phải được trang bị hai nguồn thủy lực, một nguồn ở chế độ dự phòng khi
nguồn kia có sự cố.
Hệ thống thủy lực phải được thiết kế để
đảm bảo ngắt nối khẩn cấp và 2 m đầu tiên nâng số lượng cần xuất nhập tối đa được
kết nối đồng thời theo trình tự thời gian nhả khẩn cấp và tốc độ tăng lên, điều
này thường đạt được bằng bình tích áp thủy lực chuyên dụng trên mỗi cần xuất nhập.
Sau đó cần xuất nhập bị ngắt kết nối phải tiếp tục rút lại cho đến khi chúng đến
vị trí phía sau đường
neo tàu có các đệm va, tại đây cần xuất nhập phải được khóa bằng thủy lực. Khi
vận hành bình thường, với tất cả các nguồn điện hoạt động, điều này phải đạt được
một cách tự động (xem 6.1), và trong trường hợp mất điện, cần thực hiện thêm một
số thao tác bằng tay để đạt được vị trí an toàn phía sau đường neo tàu có đệm
va (xem 6.5.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác của chủ sở hữu,
bình tích áp thủy lực phải được làm bằng thép không gỉ để chống ăn
mòn. Các vật liệu khác như thép cacbon phủ chất chống ăn mòn có thể được chấp nhận nếu
nó đã được kiểm
chứng rằng không có lớp phủ hoặc hạt vật liệu nào có thể lọt vào dầu thủy lực
và làm nhiễm bẩn hệ thống.
Bình chứa thủy lực phải được lắp bộ lọc
hút ẩm ở lỗ thông gió.
Nên sử dụng thép không gỉ (chủng loại
304, 304L, 316, 316L) làm vật liệu của đường ống, ống và phụ kiện ống. Các đường
ống vận hành phải được đỡ chắc chắn và được định vị để tránh hư hỏng
cơ học. Số lượng phụ kiện ống phải được giảm thiểu. Tất cả các phụ kiện ống phải là
loại hàn hoặc loại tiêu chuẩn đơn (single standard) và loại sắt đôi (double
ferrule). Ở những
nơi gắn với giá đỡ bằng thép cacbon, phải sử dụng các phụ kiện ống hoặc lớp phủ
cách điện để tránh ăn mòn.
Các đầu nối cuối ống mềm phải là thép
không gỉ và các kẹp nối
ống phải có khả năng chống tia cực tím.
Phải làm kín mối nối có ren bằng vật
liệu làm kín mối nối. Chỉ được sử dụng băng keo khi không có giải pháp thay thế
hợp lý. Nếu sử dụng các sản phẩm này, thì cần hết sức chú ý để đảm bảo rằng
chúng không xâm nhập vào hệ thống thủy lực.
Có thể rửa độc lập từng nhánh của mạch
thủy lực.
Nên sử dụng dầu thủy lực phân hủy sinh
học để tránh ô nhiễm nước biển.
8.4 Kết cấu
điện
Cáp điện được lắp đặt trên các cần xuất
nhập cho mạch an toàn và tuân thủ các yêu cầu chứng nhận liên quan đến các
thông số giới hạn của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện một nghiên cứu để xác định
các cấp độ bảo vệ IP cần thiết cho các thiết bị điện như vỏ bọc, công tắc, nút,
v.v. phù hợp với TCVN 4255 (IEC 60529) và IEC 60034-5. Đối với các thiết bị điện
ngoài trời, tối thiểu là phải chọn loại IP 56.
Hạn chế ở mức tối thiểu việc lắp ráp
thiết bị điện tại hiện trường.
Điều khiển từ xa có dây và không dây cũng phải
thuộc loại an toàn.
Các nút nhấn “dừng” của động cơ phải
là loại tự đặt lại.
Cáp điện mềm phải được lắp đặt trên
các phần khớp nối của cần xuất nhập, vỏ ngoài của cáp điện mềm phải không thấm
hydrocacbon và nước muối, chịu được tia UV và phải duy trì tính mềm dẻo trong
phạm vi nhiệt độ quy định trong điều kiện sử dụng và phải chống ăn mòn.
8.5 Thử nghiệm
hệ thống điều khiển
Phải có các điều khoản quy định về việc
thử nghiệm hệ thống điều khiển thường xuyên, ví dụ: khóa liên động, báo động,
đèn.
8.6 Điều khiển
từ xa
Điều khiển từ xa tối thiểu phải được
trang bị như mô tả trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Lệnh
Trực quan
hóa
Chọn cần xuất nhập
Công tắc chọn có vị trí trung tính
—
Chọn tốc độ chuyển động
Công tắc chọn (cao/thấp)
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khởi động (để di chuyển cần
phía ngoài/cần phía trong lên xuống và xoay)
—
Vận hành QCDC (nếu cần)
Thiết bị khởi động
—
8.7 Bàn điều
khiển cần xuất nhập tại cầu tàu
Bàn điều khiển cần xuất nhập phải được
đặt trên cầu tàu.
Bàn điều khiển phải được trang bị tối
thiểu thiết bị đo được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Bàn
điều khiển cầu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh
Báo động
ESD I
Khởi động thủ công cho ESD I
Tín hiệu âm thanh và hình ảnh chuyên
dụng
ESD II
Khởi động thủ công cho ESD II*
Tín hiệu âm thanh và hình ảnh chuyên
dụng
*) Chuyển sang khởi
động thủ công do chủ sở hữu cài
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khái
quát
Các kế hoạch thử nghiệm và các tiêu
chí đạt phải được trình chủ sở hữu để phê duyệt bằng văn bản trước khi bắt đầu thử
nghiệm. Chủ sở hữu hoặc người đại diện của chủ sở hữu phải phê duyệt kết quả kiểm
tra. Phê duyệt này phải bao gồm các kết quả của các thử nghiệm đã hoàn thành.
9.2 Thử nghiệm
mẫu
9.2.1 Khái quát
Nếu không có hoặc không thể chấp nhận
các chứng nhận thử nghiệm mẫu cho từng thiết bị cùng loại và cùng kích thước và
chịu ít nhất cùng tải trọng thử nghiệm, thì thiết bị phải được thử nghiệm mẫu ngoại trừ
thử nghiệm động
để xác định tuổi thọ khớp xoay.
9.2.2 Khớp xoay
9.2.2.1 Thử nghiệm động
để xác định tuổi thọ
9.2.2.1.1 Khái quát
Nhà sản xuất cần xuất nhập sản phẩm phải
chứng minh bằng thử nghiệm động để xác định tuổi thọ khớp xoay rằng các khớp
xoay được thiết kế để chấp nhận các chuyển động của ống phân phối sản phẩm trên
tàu chở LNG; được điều chỉnh cho vòng đời hoạt động là 5 năm; tuổi thọ là khoảng
24 000 h kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhà sản xuất cần xuất nhập cung cấp
dữ liệu hoạt động của các hoạt động hiện có, ít nhất phải có 5 năm hoạt động
liên tục và thành công với các khớp xoay cùng loại và cùng kích thước trong
lĩnh vực LNG mà không có sự cố, thì nhà sản xuất cần xuất nhập mới được miễn thử
nghiệm động xác định tuổi thọ khớp xoay.
9.2.2.1.2 Biên bản thử
nghiệm
Thử nghiệm động để xác định tuổi thọ
phải được thực hiện
trên một đơn vị khớp xoay được sản xuất với kích thước đầy đủ và phải tuân theo
các điều kiện sau:
- chuyển động quay là kết quả của các
chuyển động trên (ít nhất 400 000 chuyển động, góc dao động thay đổi ngăn cản
tác động của chuyển động dừng lại, chuyển động biến thiên ngẫu nhiên từ 6° đến
25° với góc quay trung bình từ 8° đến 10°, chu kỳ của chuyển động trung bình là
10 s);
- nhiệt độ thấp hơn -160 °C (khớp xoay
bên trong để chứa đầy hàng, ví dụ LN2 để đảm bảo các gioăng luôn ngập
trong LN2 trong suốt quá trình thử nghiệm, đo mức nitơ lỏng, điều
khiển bằng dòng chảy nhỏ, ví dụ LN2;
- áp suất bên trong khớp xoay thay đổi
trong khoảng 0,25 MPa đến 0,35 MPa.
- khi chịu tải trọng khớp xoay PCA
khoảng 600 kN (tải trọng dọc trục là 41 000 N, tải trọng hướng tâm là 21 000 N
và mômen uốn là 46 000 Nm) đối với khớp xoay 16 in. Đối với các đường kính khớp
xoay khác, các giá trị so sánh được thiết lập bởi nhà sản xuất cần xuất nhập và
phải được chủ sở hữu phê duyệt;
- hệ thống làm khô khớp xoay theo hoạt
động bình thường được áp dụng trong quá trình thử nghiệm (xem 5.3.3):
- sau mỗi 40 000 chuyển động, nhiệt độ
của khớp xoay phải được nâng lên bằng nhiệt độ môi trường xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.1.3 Tiêu chí
nghiệm thu thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm, các bộ phận
sau đây phải được đo liên tục:
- Khớp xoay phải vẫn hoạt động với tốc
độ rò rỉ xác định (tốc độ tại lỗ phát hiện rò giữa gioăng chính và gioăng phụ
là 10 cm3/min cho mỗi centimét đường kính gioăng chính);
- ma sát quay không được tăng đáng kể.
Sau khi tháo dỡ 30 %, 60 % và 100 %, số
lần chuyển động phải được kiểm tra như sau:
- lõm Brinen không được vượt quá 8 % đường kính
bi hoặc trục lăn;
- gioăng bên ngoài phải vẫn giữ được
chức năng, tức là không đọng nước, đóng băng bên trong hay làm hỏng vòng đệm;
- không cho phép mài mòn đáng kể bề mặt
đệm (các gioăng làm kín sản phẩm chính và phụ và gioăng bên ngoài và bề mặt ổ
trục (rãnh và bi hoặc con lăn) (mòn bằng mất kim loại do bị ăn mòn).
9.2.2.2 Thử nghiệm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm áp suất thủy tĩnh của khớp
xoay phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh và không nhỏ hơn 1,5
lần áp suất thiết kế và được duy trì trong ít nhất 30 min. Không cho phép xảy
ra biến dạng thường xuyên.
9.2.2.2.2 Thử nghiệm
chân không và rò rỉ từng phần
Thử nghiệm chân không và rò rỉ từng phần phải
được tiến hành liên tục sau thử nghiệm áp suất nêu trên.
- Giai đoạn 1: Sau khi thử nghiệm thủy
lực khớp xoay phải được thử chân không từng phần ở 50 kPa.
- Giai đoạn 2: Áp suất thiết kế sau đó
phải được nâng áp thử thủy lực để chứng minh rằng các vòng đệm làm kín lại một
cách chính xác. Mọi sự cố rò rỉ đều không được phép xảy ra.
- Giai đoạn 3: Sau khi xả hết nước, áp
suất bên trong ít nhất 0,3 MPa phải được sử dụng bằng không khí và/hoặc N2
để kiểm tra không có rò rỉ từ gioăng phụ. Có thể chấp nhận được một số
bọt bóng không liên tục, chúng có thể do nhiệt độ thay đổi.
Thời gian của mỗi thử nghiệm là 30
min.
9.2.2.2.3 Thử nghiệm
quay
Khớp xoay phải được kiểm tra rò rỉ khi
thử thủy lực trong khi quay ít nhất ±5° trong khoảng thời gian của chuyển động
10 s ở áp suất 1 MPa hoặc áp suất làm việc quy định, tùy theo nhiệt độ môi trường
xung quanh nào cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian của thử nghiệm là 30 min.
9.2.2.2.4 Kiểm tra độ ẩm
Khi hệ thống làm khô khớp xoay đang hoạt
động, đặt khớp xoay ở nhiệt độ lạnh sâu, ví dụ: chứa đầy hàng LN2,
và ổn định dải nhiệt độ khớp xoay thấp hơn -160 °C. Không cần áp dụng tải trọng
ngoài và áp suất bên trong. Phun nước vào khớp xoay cho đến khi lớp băng 10 mm
hình thành và giữ trong 1 h. Cho phép khớp xoay trở về nhiệt độ môi trường xung
quanh.
Khớp xoay phải được quay và dao động
trong quá trình thử nghiệm như quy định trong 9.2.2.2.3.
Áp suất N2 làm khô phải được
theo dõi trong suốt ít nhất và duy
trì ở mức/tỷ lệ áp suất quy định cho áp dụng tại hiện trường.
Tháo khớp xoay và kiểm tra bên trong
khớp quay để không bị đọng nước, hình thành băng, cũng như không làm hỏng các
gioăng.
9.2.2.2.5 Thử nghiệm
khả năng chịu tải
Thử nghiệm khả năng chịu tải phải được
thực hiện ở áp suất thiết kế tối thiểu là PL; tổng tải trọng thử nghiệm PCT bằng với tổng
tải trọng tính toán trong trường hợp xấu nhất, tức là:
PCT = SF x Pkhớp
xoay CA + PL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh và ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C ở giai đoạn 1 và giai
đoạn 2, giai đoạn 3 chỉ được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
SF ở mỗi giai đoạn được
xác định trong Bảng 7.
Bảng 7 - SF ở mỗi
giai đoạn
Giai đoạn
1
2
3
SF
SFc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SFa
Thời gian chịu tải của mỗi giai đoạn tối
thiểu là 10 min.
Áp dụng áp suất thiết kế bên trong bằng cách sử dụng
không khí và/hoặc nitơ hoặc chất lỏng thích hợp ở nhiệt độ môi trường xung quanh
và sử dụng LN2 ở nhiệt độ đông lạnh, nhưng chỉ giai đoạn 1 và giai
đoạn 2, sau đó đặt tải trọng bên ngoài.
Sau giai đoạn 1, khớp xoay phải được
tháo rời và kiểm tra xem có vết lõm không, vết lõm có độ lớn tối đa cho phép là
khi chiều rộng của vết lõm bằng hoặc nhỏ hơn 8 % đường kính bi hoặc con lăn.
Phép đo độ lõm bi hoặc con lăn phải được thực hiện bằng thiết bị đo lường phù hợp.
Ở giai đoạn 2, khớp xoay phải được kiểm
tra xem có rò rỉ từ gioăng
chính hay không.
Tiêu chí nghiệm thu như sau:
- ở nhiệt độ môi trường xung quanh,
không được phép có rò rỉ. Tùy thuộc
vào phương pháp đo, bọt bóng không liên tục có thể chấp nhận được, chúng có thể do thay
đổi nhiệt độ;
- ở nhiệt độ đông lạnh, tốc độ rò rỉ tại
lỗ phát hiện rò giữa gioăng chính và gioăng phụ không được vượt quá 10 cm3/min
cho mỗi centimét đường kính gioăng chính.
Ở giai đoạn 3, không được phép xảy ra
hư hỏng cấu trúc cũng như sự tách rời của thân khớp xoay hay các bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ở giai đoạn 3, SF
vượt quá tiêu chuẩn thiết kế rò rỉ, áp suất bên trong không được áp dụng ngay cả
khi PL được yêu cầu trong kết hợp tải trọng trong Bảng A.15. Trong trường
hợp này, tải trọng bên ngoài khác, tương đương với PL được thêm vào SF x Pkhớp xoay CA.
9.2.3 ERS
9.2.3.1 Thử nghiệm
áp suất thủy lực
Thử nghiệm áp suất thủy lực của cụm
ERS phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh và không nhỏ hơn 1,5 lần
áp suất thiết kế khi các van mở hoặc không được lắp ráp và được duy trì trong ít nhất 30
min. Không cho phép biến dạng vĩnh viễn.
9.2.3.2 Thử nghiệm
áp suất khí nén
Áp suất bên trong 0,6 MPa phải được đặt
bằng cách sử dụng không khí và/hoặc N2 để kiểm tra đảm
bảo không có rò rỉ khi van mở
hoặc không lắp ráp. Thời gian của thử nghiệm là 30 min.
9.2.3.3 Thử nghiệm độ
bền
Thử nghiệm độ bền phải được thực hiện ở
áp suất thiết kế tối thiểu là PL; tổng tải trọng thử nghiệm LCT
bằng với tổng tải trọng tính toán trong trường hợp xấu nhất, tức là:
LCT = SFb
x LCA
+ PL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LCT
là tải trọng thử nghiệm, là tải
trọng lớn nhất do tính toán SFb
(xem Bảng 4) x LCA (xem 6.4.2) cho mỗi tổng tải trọng trong Bảng A.15 trong đó cũng có
hiện diện PL (xem 5.2.3.4).
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh và ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C với SFb.
Ngoài ra, nó phải được chứng minh bằng
tính toán rằng ERS phải không cho phép hỏng kết cấu với SFa,
(xem Bảng 4).
Thời gian chịu tải của mỗi giai đoạn tối
thiểu phải là 10 min.
Áp dụng áp suất bên trong bằng cách sử
dụng chất lỏng phù hợp hoặc, khi chủ sở hữu chỉ định, không khí và/hoặc N2
ở nhiệt độ môi trường xung quanh và sử dụng LN2 ở nhiệt độ đông lạnh,
sau đó đặt tải bên ngoài.
Tiêu chí nghiệm thu là không
rò rỉ hoặc biến dạng không đàn hồi.
CHÚ THÍCH: Áp suất bên trong (áp suất
thiết kế) được áp dụng ngay cả khi PL không được yêu cầu trong kết hợp tải
trọng trong Bảng A.15. Trong trường hợp này, tải trọng ngoài tương đương với PL
có thể giảm từ SFb x LCA.
9.2.3.4 Kiểm tra vận
hành van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C;
b) LCA;
c) áp suất thiết kế.
Sau thời gian làm lạnh ban đầu và khi
nhiệt độ và áp suất đã ổn định, các van phải được:
- đóng và mở 10 lần dưới áp suất thiết
kế; và
- mở 10 lần dưới áp suất xả của cơ cấu
làm kín van (không lớn hơn 0,5 Mpa) được coi là áp suất chênh lệch giữa mặt dưới
của van và mặt trên của PERC.
Mô-men xoắn vận hành van hoặc áp suất
thủy lực của bộ truyền động phải được ghi lại và kiểm tra xem giá trị này có dưới
mức tối thiểu của mô-men xoắn vận hành có sẵn hoặc áp suất thủy lực được xác định
để vận hành hay không.
9.2.3.5 Kiểm tra hoạt
động nhả
ERS phải được kiểm tra hoạt động trong
các điều kiện đồng thời sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) LCA;
c) lớp băng tích tụ dày 25 mm (hoặc
dày hơn nếu chủ sở hữu chỉ định).
Vì lý do an toàn, không được tăng áp
cho ERS, tuy nhiên, các tải trọng bên ngoài khác, tương đương với PL phải được
tính thêm vào LCA
Việc tích tụ băng đã quy định phải đạt
được bằng cách phun sương nước mịn.
Áp suất thủy lực phải được đặt ở mức tối
thiểu có sẵn.
Thử nghiệm nhả phải được thực hiện ba
lần. Trong tất cả các thử nghiệm, các
van phải đóng và sau đó PERC phải nhả ra. Thử nghiệm thứ nhất và thứ hai, xác
nhận PERC nhả nhưng không cần tách thực tế hai van để tránh đóng băng bề mặt
làm kín van bằng cách sử dụng thiết bị phù hợp như hệ thống bu lông lắp ghép.
Thử nghiệm cuối cùng trong các thử nghiệm này phải được xác nhận là ngắt kết nối
hoàn toàn.
Trong tất cả các thử nghiệm, van phải
đóng và sau đó PERC phải nhả trong vòng 2 s kể từ khi kích hoạt.
9.2.3.6 Thử nghiệm rò
rỉ gioăng ở nhiệt độ
lạnh sâu
Thử nghiệm phải được tiến hành trên một van trên
ERS hoàn chỉnh với bộ truyền động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van phải chứa đầy LN2 và
các điều kiện cho phép ổn định ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C.
Mặt làm kín của van chịu áp phải được
ngâm trong LN2 trong suốt quá trình thử nghiệm, nếu chất lỏng rơi xuống
mặt làm kín thì bước cụ thể đó phải được lặp lại.
Tốc độ rò rỉ của gioăng và vòng đệm phải
được đo và ghi lại trong khoảng thời gian 1 min x 2 lần với thiết bị
được điều áp đến 0,3 MPa, 1 MPa và áp suất thiết kế.
Lượng rò rỉ cho phép phải là:
a) qua trục van: không:
b) qua gioăng làm kín van: không quá 1
cm3/min của N2 thu được trên mỗi milimét đường kính danh
nghĩa của van.
9.2.4 QCDC
9.2.4.1 Thử nghiệm
áp suất thủy lực
Thử nghiệm áp suất thủy lực của cụm
QCDC phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh và không nhỏ hơn 1,5
lần áp suất thiết kế sử dụng các tấm bịt có cấp áp suất phù hợp và duy trì ít nhất là
30 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất bên trong 0,6 MPa phải được sử
dụng không khí và/hoặc N2 để kiểm tra không có rò rỉ. Thời gian của
thử nghiệm phải là 30 min.
9.2.4.3 Thử nghiệm độ
bền
Thử nghiệm độ bền phải được thực hiện ở
áp suất thiết kế tối thiểu là PL; được tải sao cho kết hợp tải trọng thử
nghiệm LCT bằng kết hợp tải trọng tính toán bất lợi nhất, tức
là:
LCT = SFb x LCA
+ PL
trong đó:
LCT
là tải trọng thử nghiệm, là tải
trọng lớn nhất do tính toán SFb
(xem Bảng 4) x LCA (xem 7.2) đối với
từng kết hợp tải trọng trong Bảng A.15 nơi PL (xem 5.2.3.4)
cũng hiện diện.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh và ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C với SFb.
Ngoài ra, thử nghiệm phải được chứng
minh bằng tính toán rằng QCDC phải không để xảy ra hư hỏng kết cấu với SFa
(xem Bảng 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo áp suất bên trong bằng cách sử dụng
chất lỏng phù hợp hoặc, khi chủ sở hữu chỉ định, không khí và/hoặc N2
ở nhiệt độ môi trường xung quanh và sử dụng LN2 ở nhiệt độ đông lạnh
và sau đó đặt tải bên ngoài.
Vì lý do an toàn, không áp dụng áp suất
thủy lực trong hệ thống truyền động trong quá trình thử nghiệm độ bền.
Tiêu chí nghiệm thu là không được rò rỉ
hoặc biến dạng không đàn hồi.
CHÚ THÍCH: Áp suất bên trong (áp suất
thiết kế) được áp dụng ngay cả khi PL không được yêu cầu trong kết hợp tải
trọng trong Bảng A.15. Trong trường hợp này, tải bên ngoài khác, tương đương với
PL có thể được giảm từ SFb x LCA
9.2.4.4 Thử nghiệm rò
rỉ khẩn cấp
QCDC phải được kiểm tra rò rỉ khẩn cấp
trong các điều kiện đồng thời sau:
a) thực hiện với ít nhất một trong các
kẹp nối bị hỏng;
b) ít nhất là ở áp suất vận hành;
c) LCA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép có bất kỳ sự rò rỉ
nào.
9.2.4.5 Kiểm tra khả
năng nhả (QCDC thủy lực)
Thử nghiệm phải được thực hiện ba lần
để đảm bảo tính nhất quán. Trong tất cả các thử nghiệm, thời gian hoạt động của
kẹp nối QCDC phải tối đa là 10 s đến 15 s khi kích hoạt. Trong tất cả các thử
nghiệm, QCDC phải nhả ra khỏi mặt bích thử nghiệm mà không cần móc vào.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh và ở nhiệt độ thấp (thấp hơn -160 °C) trong các điều
kiện sau (ba lần cho mỗi điều kiện nhiệt độ).
Vì lý do an toàn, không được tăng áp
QCDC.
Ở nhiệt độ môi trường xung quanh, tải
trọng tối đa của hệ thống phân phối sản phẩm, có xem xét ma sát của cần xuất nhập
khớp nối, phản lực của từng hệ thống dẫn động và tải trọng gió, v.v.... Không cần
xem xét đến FL,
Ở nhiệt độ thấp:
a) lớp tích tụ băng dày 25 mm (hoặc
dày hơn nếu chủ sở hữu chỉ định);
b) tải trọng tối đa của hệ thống phân
phối sản phẩm, có xét đến ma sát của cần xuất nhập khớp nối, phản lực của
từng hệ thống dẫn động, tải trọng gió và trọng lượng băng, v.v…, nhưng FL
không cần
xét
đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thủy lực phải được đặt ở mức tối
thiểu có sẵn.
Trong các điều kiện tương tự, nhà sản
xuất cần xuất nhập phải chứng minh bằng thử nghiệm rằng thiết kế này có phương
pháp chấp nhận được để ngăn chặn sự mở giả hoặc ngẫu nhiên của các kẹp nối
QCDC.
9.3 Kiểm tra
và thử nghiệm trong quá trình sản xuất
9.3.1 Khái quát
Trừ khi có quy định khác, các thử nghiệm
này phải được thực hiện trên tất cả các cần xuất nhập đối với mỗi dự án.
9.3.2 Vật liệu
Vật liệu của các chi tiết chịu áp suất
và các bộ phận kết cấu chính phải được chứng nhận phù hợp với ISO 10474, chứng
chỉ kiểm định hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương và quốc gia.
9.3.3 Hàn
Tất cả các quy trình hàn và thợ hàn
các chi tiết chịu áp suất phải được chứng nhận phù hợp với Bộ luật về Nồi hơi
và Bình Áp suất ASME Mục IX hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hoặc
quốc gia. Tất cả các quy trình hàn và người vận hành hàn các bộ phận kết cấu
chính phải phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4.1 Kiểm tra bằng
chụp bức xạ các mối hàn
Tất cả các mối hàn nối đầu của tuyến ống
dẫn sản phẩm phải được kiểm tra 100% bằng chụp bức xạ theo TCVN 11758-1 (ISO
17636-1), TCVN 11758-2 (ISO 17636-2) hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa
phương và quốc gia, ngoại trừ mối hàn góc và các mối nối nhánh.
9.3.4.2 Kiểm tra thẩm
thấu và kiểm tra bằng hạt từ các mối hàn
Các mối hàn không thể chụp bức xạ được
của tuyến ống sản phẩm và tất
cả các mối hàn góc cũng như các mối nối nhánh của các chi tiết chịu áp suất đều
phải được kiểm tra thẩm thấu 100 % bằng phương pháp thử thẩm thấu theo TCVN
4617-1 (ISO 3452-1) hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương và quốc gia.
10 % mối hàn của các bộ phận kết cấu
chính phải được kiểm tra độ thẩm thấu 100 % bằng phương pháp thử thẩm thấu theo
TCVN 4617 (ISO 3452) (tất cả các phần) hoặc thử hạt từ theo TCVN 4396 (ISO 9934)
(tất cả các phần) hoặc các tiêu chuẩn và quy định của địa phương và quốc gia.
9.3.5 Kiểm tra kích
thước
Giá đỡ ống đứng, cần phía trong, cần
phía ngoài, ERS và QCDC phải được thực hiện kiểm tra kích thước để xác nhận các
thông số kỹ thuật.
9.3.6 Thử nghiệm áp suất
Thử nghiệm thủy lực phải được thực hiện
đối với từng bộ phận hoặc phân đoạn chế tạo của cần xuất nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thử nghiệm phải được duy trì
trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 min, phù hợp với quy trình thử áp thích
hợp.
Môi chất thử thủy lực phải loại bỏ tạp
chất vật liệu xây dựng và bất kỳ rủi ro kẹt lại ở trong môi chất thử trong các
bộ phận quan trọng, mà có thể dẫn đến hư hỏng do tạo băng khi cần xuất nhập hoạt
động ở nhiệt độ thấp.
Thử nghiệm áp suất phải được thực hiện
với tất cả các mối hàn của bộ phận cần phía trong điều kiện chưa sơn để xác nhận
rằng không có rò rỉ hoặc biến dạng lâu dài.
Chất lượng nước của thử nghiệm thủy lực
phải đủ tốt, đặc biệt là về hàm lượng clorua khi thử nghiệm thép không gỉ.
Trong quá trình thử nghiệm, cần xuất
nhập phải được hạn chế hoạt động nếu cần thiết để đảm bảo an toàn cho người thử
nghiệm.
Sau khi kết thúc thử nghiệm áp suất,
các linh kiện phải được sấy khô hoàn toàn. Cấm sấy khô bằng cách dùng nhiệt
trực tiếp.
9.3.7 ERS
9.3.7.1 Thử nghiệm
áp suất thủy lực
Thử nghiệm áp suất thủy lực của cụm
ERS phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh và áp suất bằng tối
thiểu 1,5 lần áp suất thiết kế với điều kiện van mở hoặc không được lắp ráp
trong hơn 30 min, phù hợp với quy trình thử áp thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7.2 Kiểm tra quá
trình nhả
Kiểm tra quá trình nhả phải được thực
hiện ba lần ở nhiệt độ môi trường xung quanh để xác minh (các) khóa liên động
và để chứng minh rằng thời gian kích hoạt đóng van nằm trong thời gian quy định
với dung sai +10 % và thời gian kích hoạt PERC là trong vòng 2 s cũng như để
xác nhận hoạt động dưới áp suất thủy lực tối thiểu khả dụng.
9.3.7.3 Kiểm tra rò rỉ
van
Tốc độ rò rỉ của gioăng và gioăng làm
kín phải được đo và ghi lại ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng không khí
và/hoặc N2 ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
Không được phép có bất kỳ sự rò rỉ nào
và ít nhất 0,3 MPa trong hơn 5 min.
Tùy thuộc vào phương pháp đo, có thể
chấp nhận có một ít bọt bóng nhưng không được liên tục xuất hiện. Những bọt
bóng này có thể do sự thay đổi nhiệt độ gây ra.
Thử nghiệm ở nhiệt độ lạnh sâu phải được
thực hiện đối với ít nhất một đơn vị ERS (chỉ với van trên) của mỗi cỡ được cung cấp ở nhiệt
độ thấp hơn -160 °C.
Thử nghiệm ở nhiệt độ lạnh sâu phải được
thực hiện theo 3 bước trong môi trường áp suất, trong đó trục van đặt thẳng đứng
và cơ cấu làm kín van được ngập hoàn toàn trong chất lỏng để tái tạo các điều
kiện vận hành thực tế; tức là 0,3 MPa, 1 MPa và áp suất thiết kế (tối thiểu 1
min x 2 lần). Tốc
độ rò rỉ cho phép phải không quá 1 cm3.min-1 tỉnh trên mỗi
mm đường kính danh nghĩa của ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
9.3.8 QCDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra áp suất thủy lực của cụm QCDC
phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh và áp suất bằng tối thiểu
1,5 lần áp suất thiết kế trong thời gian hơn 30 min, phù hợp với quy quy trình
thử áp thích hợp.
Tiêu chí nghiệm thu là phải không được
rò rỉ hoặc biến dạng không đàn hồi.
9.3.8.2 Kiểm tra quá
trình nhả
Kiểm tra quá trình nhả phải được thực
hiện ba lần khi không có tải bên ngoài ở nhiệt độ môi trường xung quanh để xác
minh các chức năng kết nối và nhả cũng như để đo xem thời gian hoạt động có nằm
trong phạm vi từ 10 s đến 15 s không, đồng thời để xác nhận hoạt động dưới áp
suất thủy lực tối thiểu khả dụng.
QCDC phải được thử nghiệm đối với đầy
đủ các kích thước mặt bích quy định.
9.3.9 Mặt bích
cách điện (thiết bị bảo vệ dòng điện rò rỉ)
Điện trở của mặt bích cách điện phải
được đo sau khi lắp đặt vào cần xuất nhập, đồng thời trang bị tất cả các ống
mềm, các tuyến ống, dây dẫn cần thiết, v.v. song song với cụm mặt
bích được lắp để bảo vệ dòng điện.
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng dụng
cụ được thiết kế có điện áp truyền tải từ 20 V trở lên.
Điện trở không được nhỏ hơn 1.000 Ω
sau thử nghiệm thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.10 Thử nghiệm mạch
thủy lực
Tất cả các chi tiết mạch thủy lực được
lắp ráp trong xưởng phải được nhà sản xuất hay các nhà thầu phụ cần xuất nhập
tiến hành thử nghiệm bằng chất lỏng thích hợp, ở áp suất bằng tối thiểu 1,5 lần
áp suất thiết kế để xác nhận không có rò rỉ và biến dạng không đàn hồi.
9.4 Thử nghiệm
nghiệm thu tại nhà máy
Một cần xuất nhập với kích thước tùy mỗi
dự án, hoàn chỉnh với bộ nguồn
thủy lực và bảng điều khiển, phải được lắp ráp và thử nghiệm chức năng trong điều
kiện không tải ở nhiệt độ môi trường xung quanh trước khi vận chuyển đến địa điểm
lắp đặt.
Các thử nghiệm tại nhà máy phải chứng
minh và/hoặc xác nhận những điều sau:
- hệ thống năng lượng thủy lực hoàn chỉnh;
- hệ thống điều khiển và báo động;
- chức năng của van ERS và PERC;
- chức năng của QCDC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn vận hành;
- tuân thủ thông số kỹ thuật;
- khả năng hoạt động linh hoạt trơn
tru của cần xuất nhập ở mọi tốc độ quy định;
- sự phù hợp của sàn công tác và thang;
- độ cân bằng của bộ xoay ba chiều;
- khe hở giữa các bộ phận chuyển động,
giữa các cạnh sắc bằng thép, ống mềm và cáp;
- sự thích hợp của định tuyến và giá đỡ
của ống thủy lực, dây và ống mềm;
- đánh giá khả năng bảo trì, khả năng sử
dụng các dụng cụ, van và hệ thống phân phối dầu mỡ;
- bảng thông tin thiết bị, các thông số
vận hành, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm độ thăng bằng và trạng
thái của cần.
b) Mặt bích lắp ráp của cần xuất nhập
không tải phải được điều khiển đến tất cả các góc cực hạn (số lượng góc đại diện:
8) của không gian vận hành, cũng như qua cao độ thành tàu cao nhất của tàu và đến
vị trí bảo trì của cần xuất nhập. Phạm vi chuyển động của cần xuất nhập phải được
kiểm tra dựa trên nghiên cứu giới hạn vận hành. Điều này cũng có thể được thực
hiện bằng cách đo phạm vi chuyển động cần phía trong, cần phía ngoài và theo
phương ngang.
Trong trường hợp mức thấp nhất của khoảng không vận hành thấp hơn mặt sàn, hành
trình dự phòng của
các xi lanh có liên quan phải được đo và thực hiện các tỉnh toán để chứng minh
xem liệu hành trình dự phòng có đủ để đặt mặt bích lắp ráp ở các vị trí biên dưới
mức mặt sàn hay không.
c) Tất cả các cài đặt cảnh báo đều phải
được kiểm tra.
d) Việc ngắt kết nối khẩn cấp phải được
thực hiện (vị trí nằm trong giới hạn được thống nhất) như sau:
- một thử nghiệm với cần xuất nhập
không tải được nối trên một hệ thống phân phối sản phẩm đang chuyển động;
- một thử nghiệm với cần xuất nhập có
tải đầy đủ hoặc mô phỏng tình trạng có tải đầy đủ, tức là điều kiện trọng lượng
của sản phẩm và băng được kết nối trên một hệ thống phân phối giả đang chuyển động;
- một thử nghiệm với cần xuất nhập
không tải bằng cách sử dụng nút ấn từ bảng điều khiển ở vị trí tĩnh;
- một thử nghiệm với cần xuất nhập
không tải bằng cách sử dụng các bình tích năng nếu được cung cấp để mô phỏng sự
cố mất điện hoàn toàn ở vị trí tĩnh.
e) Sau khi nâng và thu lại tự động, cần
xuất nhập có tải đầy đủ phải được điều khiển đến vị trí nghỉ và cần phía ngoài
nâng lên theo phương ngang để tạo điều kiện thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) ERS phải được thử nghiệm để chứng
minh rằng không thể xảy ra tình trạng nhả ngẫu nhiên khi mở các van ERS do hỏng
hóc nguồn điện hoặc thủy lực hay các linh kiện.
h) QCDC, nếu được quy định thì phải được
thử nghiệm khả năng nhả trong điều kiện vận hành bình thường.
Nếu không có một bản đánh giá chất lượng
cho cần xuất nhập tương tự hoặc chủ sở hữu không chấp nhận thì chủ sở hữu có thể
yêu cầu thử nghiệm chức năng ở nhiệt độ thấp hơn -160 °C.
Tất cả các thử nghiệm nghiệm thu của
nhà máy chế tạo ERS nên được ghi lại bằng video để có thể xem các thử nghiệm đó
ở dạng quay chậm.
Nên cung cấp hai máy ảnh cố định: một
máy hiển thị toàn bộ PERC và các bộ truyền động PERC còn một máy khác hiển thị
toàn bộ cần xuất nhập ở góc 90° so với mặt phẳng thu gọn của cần xuất nhập.
9.5 Thử nghiệm
nghiệm thu hiện trường
9.5.1 Khái quát
Sau khi lắp đặt tại hiện trường, nhà sản
xuất cần xuất nhập phải chứng minh chức năng của tất cả các cần xuất nhập bằng
các biện pháp thử nghiệm chấp thuận tại hiện trường ở nhiệt độ môi trường xung
quanh. Tất cả các cần xuất nhập phải được lắp ráp hoàn chỉnh và các thiết bị điện
và thủy lực phải được kiểm tra đầy đủ.
Chất lượng của chất lỏng trong hệ thống
mạch thủy lực phải được kiểm tra. Độ sạch phải nghiêm ngặt hơn theo quy tắc
-/18/15 phù hợp với ISO 4406 (hoặc tương đương) hoặc tiêu chuẩn được đặt ra cho
các cụm van của nhà sản xuất. Hàm lượng nước không được vượt quá 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Cụm cần xuất
nhập
9.5.2.1 Khái quát
Các thử nghiệm được mô tả trong
9.5.2.2 đến 9.5.2.7 phải được thực hiện đối với các cụm cần xuất nhập.
9.5.2.2 Thử nghiệm rò rỉ
Các khớp nối liên kết được trang bị tại
hiện trường bao gồm cả các khớp nối xoay phải được kiểm tra rò rỉ ở áp suất 0,6
MPa bằng cách sử dụng không khí và/hoặc N2. Thời gian thử nghiệm phải
ít nhất là 30 min. Tiêu chí nghiệm thu là phải không được rò rỉ.
9.5.2.3 Thử nghiệm độ
cân bằng
Phải kiểm tra độ cân bằng giữa cần
phía trong và cần phía ngoài cũng như khớp xoay ba chiều ở điều kiện không tải
và được điều chỉnh nếu cần. Tiêu chí nghiệm thu là phải phù hợp với thông số kỹ
thuật.
9.5.2.4 Kiểm tra khe
hở
Mặt bích lắp ráp của cần xuất nhập
không tải phải được điều động đến các vị trí quan trọng dựa trên nghiên cứu khe
hở. Phải kiểm tra khe hở giữa các cần xuất nhập, đường ống và kết cấu xung
quanh (xem Hình B.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2.5 Thử nghiệm vận
hành
Các thử nghiệm sau phải được thực hiện
như thử nghiệm vận hành. Trong thời gian thực hiện tất cả các thử nghiệm này,
các động thái giao nhận (đưa vào/đưa ra) với các bộ phận khác của hệ thống lắp
đặt đều phải được kiểm tra.
- Mặt bích lắp ráp của cần xuất nhập
không tải phải được điều khiển tới tất cả các góc cực hạn (số lượng tổng góc đại
diện: 8) của giới hạn vận hành, cũng như qua cao độ thành cao nhất của tàu và đến
vị trí bảo trì của cần xuất nhập. Phạm vi chuyển động của cần xuất nhập phải được
kiểm tra dựa trên nghiên cứu giới hạn vận hành bằng cách đo phạm vi chuyển động
cần phía trong và cần phía ngoài và theo phương ngang.
- Phải kiểm tra khe hở giữa các bộ
phận chuyển động, cạnh sắc, ống mềm và cáp.
- Tất cả các cài đặt cảnh báo đều phải
được kiểm tra.
- CPMS, nếu được cung cấp, phải được
kiểm tra.
- Hệ thống sấy nitơ khớp xoay phải được
kiểm tra.
- QCDC, nếu được cung cấp, phải được
kiểm tra.
Khả năng tiếp cận để bảo trì phải được
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2.6 Kiểm tra quá
trình nhả ERS
Kiểm tra quá trình nhả ERS phải được
kiểm tra với điều kiện không tải từ vị trí tĩnh (vị trí nằm trong khoảng không
gian được thống nhất) bằng cách sử dụng nút ấn trên bảng điều khiển và bình
tích năng, nếu được cung cấp, để mô phỏng sự cố mất điện.
Kiểm tra này được thực hiện để xác nhận
việc nhả PERC. Cần ngắt kết nối thực tế của các van.
Sau khi nhả PERC, cần xuất nhập phải
được tự động thu lại về vị trí đã chỉ định. Sau đó, cần phía ngoài phải được điều động
đến vị trí nằm ngang ở phía trên và cuối cùng, cần xuất nhập phải ở tư thế
không hoạt động.
Thao tác kết nối lại phải được thực hiện.
CHÚ THÍCH: Chủ sở hữu có thể cân nhắc
thử nghiệm ngắt kết nối thực tế của ERS ở nhiệt độ môi trường xung quanh trên một
trong những LNGC đầu tiên ghé vào kho cảng LNG.
9.5.2.7 Thử nghiệm độ
cách điện
Độ cách điện của mặt bích cách điện phải
được kiểm tra, đồng thời lắp đặt tất cả các ống mềm, các tuyến ống, dây dẫn.
v.v cần thiết.
Thử nghiệm nên được thực hiện bằng
cách sử dụng một dụng cụ được thiết kế để có điện áp truyền tải từ 20 V trở
lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3 Mạch thủy lực
9.5.3.1 Khái quát
Các thử nghiệm được mô tả trong
9.5.3.2 và 9.5.3.3 phải được thực hiện đối với mạch thủy lực.
9.5.3.2 Thử nghiệm
áp suất thủy lực
Đường ống thủy lực được trang bị tại
hiện trường phải được thử nghiệm áp suất thủy lực ở 1,5 lần áp suất thiết kế.
Tiêu chí nghiệm thu là không được bị biến dạng lâu dài hoặc rò rỉ.
9.5.3.3 Thử nghiệm rò
rỉ
Các khớp nối liên kết giữa thiết bị và
đường ống đã được thử nghiệm thủy lực phải được thử nghiệm áp suất thủy lực ở
áp suất thiết kế. Tiêu chí nghiệm thu là phải không được rò rỉ.
10 Đảm bảo và kiểm
soát chất lượng
10.1 Hệ thống chất
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Kế hoạch chất
lượng
Trước khi bắt đầu công việc (bao gồm
các hoạt động thiết kế), nhà sản xuất cần xuất nhập phải trình cho chủ sở hữu một
kế hoạch đảm bảo chất lượng dự án trong đó nêu chi tiết, ví dụ tất cả các hoạt
động, nguồn lực, trách nhiệm, nhân sự chủ chốt, quy trình và thông lệ làm việc
để thực hiện tất cả các hoạt động cung cấp cần xuất nhập và thiết bị liên quan
một cách hiệu suất và hiệu quả.
Kế hoạch đảm bảo chất lượng phải kết hợp
các kế hoạch kiểm soát chất lượng chi tiết cho thiết kế, sản xuất và thử nghiệm,
v.v.
Kế hoạch kiểm soát chất lượng chi tiết
phải bao hàm tối thiểu những điều sau:
- tuân thủ các yêu cầu theo luật định
và quy định;
- vật liệu của tất cả các linh kiện;
- các quy trình và đánh giá chất lượng
hàn;
- quy trình xử lý nhiệt;
- thử nghiệm không phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thử nghiệm trong phạm vi cung cấp;
- các kiểm tra kích thước;
- độ sạch của hệ thống thủy lực;
- sơn và chống ăn mòn;
- chứng nhận và thử nghiệm tất cả các
thành phần cơ cấu nâng;
- lắp đặt kết cấu thép;
- chứng nhận và thử nghiệm thiết bị điện
và thiết bị đo đạc;
- điện trở của mặt bích cách điện;
- bao bì và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng các biểu mẫu được nêu
trong Bảng C.1 và Bảng C.2 được phép sao chép các biểu mẫu này với hồ sơ dự thầu
và sau khi trao thầu tương ứng để xác định yêu cầu về hồ sơ của chủ sở hữu.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Bảng dữ liệu thiết kế
Các Bảng A.1 đến A.15 và Hình A.1 đến
Hình A.4 trình bày dữ liệu về thiết kế cần xuất nhập.
CHÚ THÍCH 1: Người sử dụng các biểu mẫu
(chủ sở hữu và nhà sản xuất cần xuất nhập) được nêu trong Bảng A.1 đến Bảng
A.15 được phép sao chép các biểu mẫu này.
CHÚ THÍCH 2: Các thông số trong Bảng
A.1 đến Bảng A.15 chủ yếu do chủ sở hữu cung cấp.
Bảng A.1 - Chi tiết thiết
kế cần xuất nhập
Số hiệu bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính cần
mm
Áp suất thiết
kế
kPaG
Lưu lượng
dòng thiết kế
m3/h
Nhiệt độ tối
thiểu/tối đa theo thiết kế
°C
Vận hành cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp kết
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Dữ liệu sản
phẩm và vận hành
Số hiệu bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu cần
Nhiệt độ
°C
Khối lượng
riêng
kg/m3
Độ nhớt
kPa ∙ s
Áp suất hơi
kPaG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/h
Áp suất
kPaG
min.
max.
min.
max.
min.
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max.
min.
max.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Chi tiết tàu
chở LNG (xem Hình A.1)
Loại tàu (số lượng bồn chứa, hệ thống
thùng chứa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ tàu chở LNG
(m3)
a
Phần nổi của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần chịu tải hàng
(m)
Độ dằn
(m)
b
Chiều cao thành tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Chiều cao hệ thống ống phân phối sản
phẩm trên mực nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
(m)
Tối đa
(m)
d
Khoảng lùi hệ thống ống phân phối sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
(m)
Tối đa
(m)
e
Khoảng cách giữa các ống phân phối sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu
(m)
Tối đa
(m)
Bảng A.4 - Chuyển động
của tàu chở LNG (xem Hình A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ tàu chỡ LNG
(m3)
Chuyển động (tại ống phân phối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trôi dọc về phía đầu tàua
(m)
Trôi dọc về phía đuôi tàua
(m)
Trôi nganga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhấp nhô, tối đa
+
(m)
-
(m)
Lắc nghiêng, tối đa
+
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(m)
Lắc dọc, tối đa
+
(m)
-
(m)
Lắc ngang, tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
-
(m)
a) Trôi dọc
và trôi ngang xảy ra đồng thời.
Bảng A.5 - Chi tiết hệ
thống ống phân phối sản phẩm
Tên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
Đường kính (mm)/theo cấp áp suất
theo ASME
/
/
/
Độ dày của ống/vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
Sản phẩm
Đường kính (mm)/cấp áp suất theo
ASME
/
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày của ống/vật liệu
/
/
/
Sản phẩm
Đường kính mm/cấp áp suất theo ASME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/
/
Độ dày của ống/vật liệu
/
/
/
Sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính mm/cấp áp suất theo ASME
/
/
/
Độ dày của ống/vật liệu
/
/
/
Bảng A.6 - Chi tiết bến
tàu, khái quát (xem Hình A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Cao độ tấm để mặt dưới (U/S) so với
mốc đo lường biểu hải đồ
b
Khoảng cách mặt cầu tàu đến đường
neo đậu, tối thiểu/tối đa
c
Khoảng cách mặt cầu tàu đến tâm ống
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các ống đứng
e
Chiều dài cầu tàu sẵn có
f
Chiều rộng cầu tàu sẵn có
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
Mặt bích ống đứng phía trên mặt dưới
tấm đế Loại 1
i
Mặt bích ống đứng phía dưới mặt dưới
tấm đế Loại 2
j
Mặt bích ống đứng phía dưới mặt dưới tấm
đế Loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
Khoảng cách từ tâm ống đứng đến mặt
của mặt bích ống đứng
Khe hở tối thiểu giữa bất kỳ bộ phận
nào của một cần xuất nhập đang vận hành và một cần không hoạt động (xem
5.1.3)
Khe hở tối thiểu giữa bất kỳ bộ phận
nào của các cần xuất nhập đang vận hành và bất kỳ cấu trúc, đường ống, thiết bị
liền kề nào (xem 5.1.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở tối thiểu giữa bất
kỳ phần nào của các cần xuất nhập liền kề đang vận hành* (xem 5.1.3)
Khe hở tối thiểu giữa các
hệ thống đối trọng của các cần vận hành (xem 5.1.3)
*) Các hệ thống ống phân phối tối
thiểu trên một số tàu có khe hở giữa ERS liền kề và QCDC nhỏ hơn
0,3 m liền kề
Bảng A.7 - Chi tiết bến
tàu, định mức và nguồn điện
Nguồn cung
điện
Điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC
DC
Số pha/ số
dây
Của chủ sở hữu
Động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Hệ thống logic/ nhả (khẩn cấp)
Có/không
Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Các chi tiết điện thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Bảng A.8 - Chi tiết bến
tàu, độ an toàn
Phân loại khu vực nguy hiểm
Bảng A.9 - Dữ liệu môi
trường
Vận tốc gió theo thiết kếa
(xem 5.2.3.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s)
- điều động/được kết nối
(m/s)
- thử nghiệm thủy tĩnh/bảo trì
(m/s)
Hệ số động đất (OBE)
- hướng thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hướng ngang
(G)
Nhiệt độ môi trường xung quanh - tối
thiểu
(°C)
Nhiệt độ môi trường xung quanh - tối
đa
(°C)
Nhiệt độ bức xạ mặt trời
(°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày của lớp băng tích tụ được xem
xét đối với tải trọng băng và ảnh hưởng đến tải trọng gió (WL) (5.2.3.6 và
5.2.3.8)
- trên tất cả các bộ phận trong khí
hậu lạnh
(mm)
- trên các bộ phận chứa sản
phẩm
(mm)
Cao độ nước, từ mốc đo lường biểu đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mực nước tối đab
(m)
- mực nước tối thiểuc
(m)
a Tốc độ gió giật 3
s cơ bản ở cao độ 10 m so với mực nước thấp nhất hoặc vận tốc gió được chỉ định
tuân theo các tiêu chuẩn và quy định của địa phương hay quốc gia hoặc quy chuẩn
đã được thỏa thuận với chủ sở hữu.
b Bao gồm thủy
triều và chuyển động nhấp nhô lên.
c Bao gồm
triều cường và chuyển động nhấp nhô xuống. Nêu rõ + hoặc - cho trên hoặc dưới
đối với mốc hải đồ.
Bảng A.10 - Các yêu cầu cụ thể
Số hiệu bến/
Số hiệu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất và loại ERS
Thời gian đóng van ERS
s
Báo động cấp I (ESD I)/ báo động cấp II
(ESD II)
Thời gian đóng van ERS
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mở PERC
s
Trong phạm vi 2
Van sản phẩm ERS
mm
- loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lòng trong thân van
Khóa liên động cơ học
Có/không
Khóa liên động thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Khớp nối nhanh QCDC
Có/không
Vận hành QCDC
Thủy lực/thủ công
Thời gian vận hành kẹp nối tối thiểu/tối
đa (chỉ thủy lực)
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dẫn nitơ lỏng thu hồi đi kèm
(trên lưng ống sản phẩm lỏng)
Có/không
Cấp áp suất bích nối/đường kính
(kích thước danh nghĩa)
mm
Hạng
Cấp áp suất bích ống đứng/đường kính
(kích thước danh nghĩa)
mm
Hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điều khiển cầu tàu (xem Bảng
A.12)
Có/không
Điều khiển từ xa (xem Bảng A.13)
Có/không
Đầu nối xả đáy, cấp áp suất/đường kính
(kích thước danh nghĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá đỡ ống đứng
Có/không, cấp
- đáy của TSA
Có/không, cấp
- đường ống cầu cảng và hệ thống
phân phối sản phẩm (trong trường hợp không có đường xả lỏng trên cần xuất nhập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phía trên van ERS trên
Có/không, cấp
Đường cấp nitơa, cấp áp
suất/đường kính
(kích thước danh nghĩa)
mm
- ống đứng
Có/không, cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không, cấp
- đường ống cầu cảng hoặc hệ thống
phân phối sản phẩm
(trong trường hợp không có đường xả đáy trên cần xuất nhập)
Có/không
Thiết bị khóa cần phía ngoài
ĐVT
Cơ học/thủy lực
Bu lông bắt nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được chỉ định bởi nhà sản xuất cần
xuất nhập
Có/không
- được cung cấp bởi nhà sản xuất cần
xuất nhập
Có/không
Tấm lót nền được cung cấp bởi nhà sản
xuất cần xuất nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm điện thủy lực dự phòng
Có/không
Bơm thủy lực bằng tay
Có/không
Hệ thống làm khô khớp xoay
Có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Số hiệu bến/ Số hiệu
cần
Cân nhắc cách nhiệt
- cần phía trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
- cần phía ngoài
Có/không
- ống đứng
Có/không
Giá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bôi trơn
- thông số kỹ thuật của dầu bôi trơn
- hộp chứa
Có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
- vùng trung tâm
Có/không
- chỗ khác
Có/không
Hệ thống phân phối giả bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Bình tích áp thủy lực
Có/không
Bảo vệ chống lở băng
Có/không
Tuổi thọ thiết kế
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Vị trí
phun nitơ phải được xác định sau quá trình vận hành tại kho cảng để thoát nước
cần xuất nhập sau khi xuất nhập. Khi quá trình thoát nước được thực hiện bằng
trọng lực thì vị trí thích
hợp cho việc phun nitơ là ở đỉnh.
Bảng A.11 - Chi tiết khoảng
không gian (cần xuất nhập có ERS) (xem Hình A.4)
Số hiệu cần
Cần cảnh báo trước
Có/không
a
Cảnh báo sớm (chiều lên xuống
cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Báo động cấp 1 (chiều lên xuống cần)
(m)
c
Báo động cấp 2 (chiều lên xuống cần)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt mức tối đa (quay phương đứng)
(m)
e
Chiều cao từ mức giới hạn vận hành
thấp nhất đến mốc hải đồ
(m)
f
Chiều cao từ mức giới hạn vận hành
cao nhất đến mốc hải đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Xoay phải tối đa (trôi dọc) (xem Bảng
A.4)
h
Xoay trái tối đa (trôi dọc) (xem Bảng
A.4)
i
Báo động cấp 2 (chiều xoay phải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
Báo động cấp 2 (chiều xoay trái)
(m)
k
Báo động cấp 1 (chiều xoay phải)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động cấp 1 (chiều
xoay trái)
(m)
m
Cảnh báo sớm (chiều xoay phải)
(m)
n
Cảnh báo sớm (chiều xoay trái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi dọc)
khi đạt đến cảnh báo bước thứ 1a
(m/s)
-
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi
ngang) khi đạt đến cảnh báo bước thứ 1a
(m/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi dọc)
khi đạt đến cảnh báo bước thứ 2a
(m/s)
-
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi
ngang) khi đạt đến cảnh báo bước thứ 2a
(m/s)
-
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi dọc)
khi đạt đến giới hạn cơ học của cầna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vận tốc trôi tối đa (hướng trôi
ngang) khi đạt đến giới hạn cơ học của cầna
(m/s)
a Nếu có, tốt
hơn nên đính kèm các đường cong khoảng cách trôi và tốc độ trôi sau khi tàu
ngắt kết nối so với khoảng thời gian trôi qua sau khi tàu ngắt
kết nối.
Bảng A.12 - Các yêu cầu
về bảng điều khiển cầu tàu (xem Điều 8)
a
Bật/tắt nguồn (khóa phím)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
(Các) bơm thủy lực (bật/tắt)
Có/không
c
Công tắc chọn cần xuất nhập
Có/không
d
Bộ điều khiển điều động
Có/không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc bảng điều khiển cầu tàu/điều
khiển từ xa
Có/không
f
Công tắc bộ chọn điều động hai tốc độ
Có
g
Nút nhấn cảnh báo cấp 1, được trang
bị dưới nắp gập màu đỏ
Cóa
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cóa
i
Nút đặt lại tắt nguồn
Có/không
j
Đèn cảnh báo
Có/không
k
Công tắc đóng van ERS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem B.7.
Bảng A.13 - Yêu cầu về
điều khiển từ xa (xem Điều 8)
a
Bộ điều khiển điều động cần xuất nhập
Có/không
b
Lựa chọn điều động hai tốc độ
Có
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Bảng A.14 - Vị trí điều
khiển từ xa
a
Cầu tàu (một/hệ thống cần
xuất nhập)
Có/không
b
Khớp xoay ba chiều (một/cần xuất nhập)
Có/không
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có/không
Bảng A.15 - Các trường hợp tải trọng
theo thiết kế
Mã trường hợp
Chế độ
Kết hợp tải
trọng
Ứng suất
cho phép, S
Kc x Sd
1
Không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 Sd
2
Không hoạt động
DLb + EL
1,2 Sd
3a
Điều động
DL + WLO
0,9 Sd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã kết nối
DL + WLO
0,8 Sd
5a
Đã kết nối
DL + FL +
PL+ WLO
0,8 Sd
6
Đã kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 Sd
7
Nhả khẩn cấp
DL + WLO
1,1 Sd
8
Nhả khẩn cấp
DL + FL
+ PL+ WLO
1,1 Sd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo trì
DLb + WLM
0,9 Sd
10
Thử nghiệm thủy tĩnh
DLb + FL
+ PLT + WLM
1,3 Sd
DL = Tải trọng
tĩnh
EL = Tải trọng
địa chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PL = Tải trọng
áp suất thiết kế
PLT = Tải trọng
áp suất thử nghiệm
TL = Tải trọng
nhiệt
WLS = Tải trọng
gió trong chế độ không hoạt động
WLO: Tải trọng
gió trong chế độ vận hành
WLM: Tải trọng
gió trong chế độ Bảo trì
a Thông thường
động đất được xem xét đối với các cần xuất nhập ở tư thế không
hoạt động. Nếu chủ sở hữu muốn đưa vào các trường hợp tính toán động đất cho
việc điều động hoặc kết nối các cần xuất nhập, thì các kết hợp tải trọng cho
các hạng mục này phải được xem xét.
b Trong các
trường hợp 1, 2, 9 và 10, sự tích tụ băng được loại trừ khỏi DL.
c Ứng suất
cho phép đối với từng mã trường hợp đã được thiết lập dựa trên đặc tính của
các cần xuất nhập, tùy theo các tiêu chuẩn đường ống áp suất khi vận hành, được
kết nối với đường ống cầu cảng và với đường hệ thống phân phối sản phẩm của
tàu chở LNG, chế độ nhả khẩn cấp hoặc chế độ thử nghiệm thủy tĩnh và tùy theo
tiêu chuẩn kết cấu khi không vận hành, ở chế độ ngừng hoạt động, chế độ điều
động hoặc chế độ bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
hệ thống ống phân phối sản phẩm
a
Mạn khô
2
thành tàu
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
mực nước
c
Chiều cao ống phân phối sản phẩm so
với mực nước
d
Khoảng lùi hệ thống phân phối sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Khoảng cách hệ thống phân phối sản
phẩm
Hình A.1 -
Chi tiết Tàu chở LNG (xem Bảng A.3)
CHÚ DẪN:
1
nhấp nhô
5
lắc dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lắc ngang
6
trôi ngang
3
trôi dọc về phía trước tàu
7
chuyển động về phía đuôi tàu
4
lắc nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cầu tàu
Hình A.2 -
Tên các chuyển động của tàu chở LNG (xem Bảng A.4)
a) Cao độ
Hình A.3 - Chi tiết bến
tàu (xem Bảng A.6)
b) Sơ đồ
CHÚ DẪN:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Cao độ tấm đế mặt dưới (U/S) phía
trên mốc hải đồ
2
Loại 2
b
Khoảng cách từ mặt cầu tàu đến đường
cập bến, tối thiểu/tối đa
3
Loại 3
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
đệm va
d
Khoảng cách giữa các ống đứng
5
đường cập bến
e
Chiều dài cầu cảng có sẵn
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Chiều rộng cầu cảng có sẵn
7
cầu cảng
g
Chiều cao phía trên mặt dưới tấm đế
của vật cản trong phạm vi khu vực ef
8
tấm đế mặt dưới
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
Mặt bích ống đứng phía dưới tấm đế mặt
dưới Loại 2
j
Mặt bích ống đứng phía dưới tấm đế mặt
dưới Loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
Khoảng cách từ tâm ống đứng đến mặt
của mặt bích ống đứng
Hình A.3 - (kết
thúc)
CHÚ DẪN:
5
khu vực làm việc an toàn
13
trôi dọc (xem Bảng A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không gian kết nối mặt bích
14
lắc ngang (xem Bảng A.4)
7
mức tối đa
15
d (xem Hình A.1)
8
cảnh báo cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ d = dmin
9
cảnh báo cấp 1
≤ d = dmax
10
cảnh báo trước (nếu được chỉ định)
16
b (xem Hình
A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mốc đo lường biểu đồ
17
c (xem Hình
A.3) đệm va
12
đường dẫn
18
đệm va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường cập bến
Hình A.4 -
Thiết kế cần xuất nhập và cài đặt cảnh báo, phát hiện và kích hoạt ESD/ERS (xem Bảng
A.11)
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Bảng tham chiếu và số liệu
Bảng B.1 - Hướng
dẫn đến các điểm kiểm tra khe hở
Điểm kiểm
tra khe hở
Khoảng cách
hệ thống phân phối sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư thế
Cao độ
Sơ đồ
Đỉnh và các cần liền kề đang vận
hành
Tối thiểu
Không quay
Đỉnh và các cần liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
Hệ thống đối trọng, cần xuất nhập ở
vị trí không hoạt động và tất cả các cần khác được kết nối theo chỉ định
Tối thiểu
Tối đa
Mặt bích lắp ráp, van ERC, QCDC,
v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quay và tối đa
Thành tàu ở mớn nước, mức triều tối
đa đối với tàu lớn nhất
Hệ thống đối trọng và thiết bị cầu
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa về phía đầu tàu và đuôi tàu
Thành tàu đến cụm xoay ba chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
các tấm phát hiện
6
xoay trái cấp 1
2
đỉnh cấp 2
7
góc xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đỉnh cấp 1
8
xoay phải cấp 1
4
góc đỉnh
9
xoay phải cấp 2
5
xoay trái cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Các công tắc tiệm cận phát hiện góc (điển hình)
Bảng B.2 -
Các công tắc tiệm cận phát hiện góc (điển hình)
Các công tắc
tiệm cận
Trạng thái
Kết quả
Góc đỉnh
Góc xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
F
c
c
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Hoạt động bình thường
- cho phép xuất nhập sản phẩm
o
c
c
o
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cảnh báo cấp 1 được kích hoạt
- các van ERS phải đóng (nếu được chỉ
định)
- dừng xuất nhập sản phẩm
- công tắc không điện áp đến nhà máy
o
o
c
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo cấp 2
- cảnh báo cấp 2 được kích hoạt
- nếu chưa thì các van ERS phải đóng
- ERS phải ngắt kết nối
- công tắc không điện áp đến nhà máy
o
c
o
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
c
o
o
c
c
c
o
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
c
c
c
c
c
o
o
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
c
o
c
o
c
c
c
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
c
c
c
o
o
o
c = công tắc đóng
o = công tắc mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
hệ thống đối trọng chính
12
khớp xoay dưới
2
hệ thống đối trọng thứ cấp
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
khớp chốt ngang
14
đoạn ống trung gian (nếu yêu cầu)
4
bộ xoay ống đứng và khớp chốt ngang
15
giá đỡ (nếu yêu cầu)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
hệ thống nhả khẩn cấp
6
góc trong
17
bộ khớp chốt ngang
7
khớp xoay đỉnh
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
quay phương đứng
19
giá đỡ ống đứng
9
cần phía ngoài
20
xoay ống đứng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
mặt bích lắp ráp (hoặc QCDC nếu cần)
11
khớp xoay giữa
22
xoay
Hình B.2 - Cụm
cần xuất nhập
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu hồ sơ
Bảng C.1 - Hồ
sơ thầu
YÊU CẦU TRONG HỒ SƠ
THẦU
Trang 1/2
Số tài liệu:
Số chỉnh sửa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hợp đồng mua
bán:
Mã tài liệu
Mô tả
Bắt buộc
Số bản sao
Chú thích
KHÁI QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
Danh mục hồ sơ của nhà sản xuất cần
102
Tiến độ dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
Sổ tay hướng dẫn đảm bảo chất lượng
104
Kế hoạch chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Danh mục vật tư phụ trợ
106
Danh mục nhà cung cấp phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
Danh mục nhà thầu phụ
108
Chứng nhận thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƠ HỌC/KẾT CẤU
110
Bản vẽ bố trí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
Các bản vẽ hiển thị khoảng không vận
hành
112
Bản vẽ các linh kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
Bản vẽ bố trí PERC /ERS
114
Bản vẽ bố trí QCDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
Bản vẽ mặt cắt
116
Danh mục vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
Bảng dữ liệu thiết kế
118
Bản vẽ giao diện kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Dữ liệu tải trọng kết nối cầu tàu
120
Trọng lượng và C của dữ liệu G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
Danh mục tổng hợp các mối hàn
122
Quy trình/Quy cách kỹ thuật hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
Đánh giá chất lượng quy trình hàn
124
Các quy trình NDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
Đánh giá trình độ người thực hiện
NDE
126
Quy trình xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
Thông số kỹ thuật sơn và lớp phủ
128
Quy trình cân bằng cần xuất nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
Quy trình thử nghiệm nghiệm thu nhà
máy
130
Quy trình đóng gói và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐO LƯỜNG
ĐIỆN và THỦY LỰC
150
Sơ đồ kết nối điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151
Sơ đồ mạch điện (điển hình)
152
Danh mục thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
Bảng dữ liệu cho các thiết bị bảo vệ
quá tải
154
Bảng dữ liệu thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
Sơ đồ logic điều khiển
156
Sơ đồ mạch thủy lực (điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
Danh mục thiết bị thủy lực
158
Bảng dữ liệu cho các linh kiện thủy
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬN HÀNH
170
Danh mục vật tư vận hành dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
Danh mục vật tư tiêu hao
172
Bảng dữ liệu sản phẩm nguy hiểm độc
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Hồ
sơ hợp đồng
HỒ SƠ BẮT BUỘC SAU
KHI TRAO THẦU
Trang 1/3
Số tài liệu:
Số chỉnh sửa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ
THIẾT KẾ
Số hợp đồng mua
bán:
Mã tài liệu
Mô tả
Bắt buộc
Số bản sao
Loại tài liệu
Dữ liệu còn
thiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÁI QUÁT
201
Danh mục hồ sơ tổng thể của nhà sản
xuất cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
Tiến độ dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203
Sổ tay hướng dẫn đảm bảo chất lượng
204
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
Các quy trình chất lượng cụ thể của
dự án
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206
Danh mục vật tư phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục nhà cung cấp phụ
208
Danh mục nhà thầu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
Chứng nhận thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƠ HỌC /KẾT CẤU
210
Bản vẽ bố trí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
Các bản vẽ hiển thị khoảng không vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
Bản vẽ các linh kiện
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214
Bản vẽ bố trí QCDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
Bản vẽ mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục vật liệu
217
Bảng dữ liệu thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
Báo cáo phân tích ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
Báo cáo FMEA cho Hệ thống nhả khẩn cấpa
220
Chứng nhận thiết kế bên thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221
Bản vẽ giao diện kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
Dữ liệu tải trọng kết nối cầu tàu
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
Danh mục tổng hợp các mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
Quy trình/Quy cách kỹ thuật hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá chất lượng quy trình hàn
227
Các quy trình NDEb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
Đánh giá trình độ người thực hiện
NDEb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
Quy trình xử lý nhiệt
230
Thông số kỹ thuật sơn và lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231
Quy trình cân bằng cần xuất nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
232
Quy trình thử nghiệm nghiệm thu nhà
máy
233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
234
Các tiêu chí thử nghiệm nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
Quy trình đóng gói và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐO LƯỜNG
ĐIỆN và THỦY LỰC
250
Sơ đồ kết nối điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
Sơ đồ mạch điện (điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
Hệ thống định tuyến điện và cáp điện
253
Bảng danh mục cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254
Danh mục thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
Bảng dữ liệu các thiết bị bảo vệ
trên cao
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
257
Sơ đồ mạch thủy lực (điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
258
Sơ đồ logic điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục thiết bị thủy lực
260
Van điều khiển áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261
Bảng dữ liệu cho các linh kiện thủy
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262
Bảng dữ liệu giao diện kết nối
263
Bảng tính toán thiết kế, hệ thống điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỒ SƠ và CHỨNG CHỈ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
Chứng nhận thử nghiệm vật liệu
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303
Hồ sơ xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
Chứng chỉ xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng chỉ thử nghiệm áp suất
306
Chứng chỉ thử nghiệm chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
307
Chứng chỉ của bên thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
308
Hồ sơ hoặc chứng chỉ thử nghiệm nghiệm
thu tại nhà máy
309
Chứng chỉ thử nghiệm hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
Chứng chỉ chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311
Chứng chỉ trọng lượng và/hoặc cân
312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
313
Báo cáo miễn trừ và/hoặc sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
314
Phiếu đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú phát hành
316
Danh sách các vấn đề tồn đọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317
Danh sách cần xử lý các hoạt động
chưa thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÔNG TRƯỜNG và YẾU
TỐ KHÁC
401
Quy trình bảo quản ở công trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402
Hướng dẫn tháo kiện/nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
403
Quy trình lắp đặt
404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
405
Quy trình chạy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
Quy trình vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình bảo trì
408
Danh mục dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409
Danh sách phụ tùng lắp đặt và vận
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
Danh mục vật tư vận hành dự phòng
411
Danh mục vật tư tiêu hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
Bảng dữ liệu sản phẩm nguy hiểm độc
hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chế độ hư
hỏng và phân tích hiệu ứng
b Thử nghiệm
không phá hủy
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết kế cần xuất nhập
5.1 Khái niệm về chiều dài và cấu tạo
của cần xuất nhập, mô tả cần xuất nhập
5.2 Cơ sở thiết kế
5.3 Mối nối khớp xoay
5.4 Ổ bi chịu lực
5.5 Phụ kiện
5.6 Đường ống và khớp nối
5.7 Hàn
5.8 Chống ăn mòn và chống gãy giòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hệ thống an
toàn
6.1 Khái quát
6.2 Hệ thống báo động và dừng hoạt động
hai cấp
6.3 Hệ thống báo động và theo dõi
6.4 ERS
6.5 Thiết bị an
toàn
7 Kết nối với
tàu
7.1 Khái quát
7.2 Thiết kế QCDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Nắp đậy mặt bích
8 Hệ thống kiểm soát điện và thủy lực
8.1 Khái quát
8.2 Hoạt động của cần xuất nhập
8.3 Các bộ phận thủy lực
8.4 Kết cấu điện
8.5 Thử nghiệm hệ thống điều khiển
8.6 Điều khiển từ xa
8.7 Bàn điều khiển cần xuất nhập tại
cầu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khái quát
9.2 Thử nghiệm mẫu
9.3 Kiểm tra và thử nghiệm trong quá
trình sản xuất
9.4 Thử nghiệm nghiệm thu tại nhà máy
9.5 Thử nghiệm nghiệm thu hiện trường
10 Đảm bảo và kiểm soát chất lượng
10.1 Hệ thống chất lượng
10.2 Kế hoạch chất lượng
11 Hồ sơ yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo) Bảng tham chiếu
và số liệu
Phụ lục C (Tham khảo) Yêu cầu hồ sơ