Mác
thép
|
C
lớn
nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
S
lớn
nhất
|
Si
lớn
nhất
|
260Y
|
0,08
|
0,60
|
0,025
|
0,50
|
300Y
|
0,10
|
0,90
|
0,025
|
0,50
|
340Y
|
0,11
|
1,20
|
0,025
|
0,50
|
380Y
|
0,11
|
1,20
|
0,025
|
0,50
|
420Y
|
0,11
|
1,40
|
0,025
|
0,50
|
490Y
|
0,16
|
1,65
|
0,025
|
0,60
|
550Y
|
0,16
|
1,65
|
0,025
|
0,60
|
CHÚ THÍCH: Các thép này có thể
chứa một hoặc nhiều nguyên tố vi lượng hợp kim hóa như (niobi, titan, và
vanadi) tới tổng lớn nhất 0,22% (khối lượng) hoặc photpho đến trị số lớn nhất
0,30%.
|
Bảng
2 - Giới hạn các nguyên tố hóa học được bổ sung
Hàm
lượng tính bằng phần trăm khối lượng
Nguyên
tố
Cua
lớn
nhất
Nia
lớn
nhất
Cra,b
lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn
nhất
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
0,15
0,06
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
Từng nguyên tố nêu trong bảng này
phải được đưa vào phiếu kết quả phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken,
crom, hoặc molipden hiện có nhỏ hơn 0,02%, việc phân tích được báo cáo như là
< 0,02%.
a Tổng lượng đồng,
niken, crom và molipden không vượt quá 0,50 % trong kết quả phân tích mẻ nấu.
Khi một hoặc nhiều nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng
tổng; trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các
nguyên tố còn lại.
b Tổng lượng crom và
molipden không vượt quá 0,16 % trong kết quả phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc
nhiều nguyên tố này đã được quy định, không áp dụng hàm lượng tổng; trong
trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng rẽ cho các nguyên tố còn
lại.
4.3. Phân tích hóa học
4.3.1. Quy định chung
Thành phần hóa học (phân tích mẻ
nấu) phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2.
4.3.2. Phân tích mẻ nấu
Việc phân tích từng mẻ nấu phải do
nhà sản xuất thực hiện để xác định tuân thủ so với các yêu cầu của Bảng 1 và 2.
Kết quả phân tích này phải được báo cho khách hàng hoặc người đại diện của họ
khi có yêu cầu tại thời điểm đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sản phẩm có thể được
khách hàng thực hiện nhằm kiểm tra xác nhận quá trình phân tích và phải lưu ý
đến tất cả các tính không đồng nhất thông thường. Phương pháp lấy mẫu phải được
sự thỏa thuận giữa các bên liên quan tại thời điểm đặt hàng. Sai lệch phân tích
sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng
3 - Sai lệch đối với phân tích sản phẩm
Nguyên
tố
Hàm
lượng nguyên tố quy định % (khối lượng)
Sai
lệch lớn nhất quy định % (khối lượng)
C
0,15
0,03
>
0,15 đến 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
>
0,60 đến 1,15
0,04
>
1,15 đến 1,70
0,05
S
0,06
0,10
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
CHÚ THÍCH: Sai lệch lớn nhất nêu
trên là sự quá mức cho phép so với yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân
tích mẻ nấu. Ví dụ như mác 300Y, kết quả phân tích sản phẩm nằm trong sai
lệch này C 0,13%; Mn 0,94%; S 0,125 % và Si 0,55%.
4.4. Tính hàn
Sản phẩm này phù hợp với việc hàn
nếu lựa chọn điều kiện hàn thích hợp.
4.5. Sử dụng
Thép dải cacbon cán nguội cần được
nhận biết để đưa vào sản xuất bằng tên của hàng hóa hoặc ý định sử dụng. Sự
nhận biết có thể bao gồm xem xét bằng mắt thường, dấu vết được in hoặc nội dung
miêu tả hay kết hợp những biện pháp này.
4.6. Tính chất cơ học
Tại thời điểm đã chế tạo sẵn sàng
cho việc giao hàng, tính chất cơ học phải được công bố theo quy định trong Bảng
4, khi đó chúng được xác định trên các mẫu thử được lấy phù hợp với các yêu cầu
của Điều 6.
CHÚ THÍCH: Việc lưu kho lâu dài
thép lá có thể gây nên sự thay đổi tính chất cơ học (tăng độ cứng và giảm độ
giãn dài) đưa đến một tác dụng ngược lại cho tính năng tạo hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
thép
Giới
hạn chảy
nhỏ
nhất
Mpa
Giới
hạn bền kéo
nhỏ
nhất
Mpa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
%
nhỏ nhất
Chiều
dài mẫu thử
L0
= 50 mm
Chiều
dài mẫu thử
L0
= 80 mm
260Y
260
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
300Y
300
380
26
24
340Y
340
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
380Y
380
450
22
20
420Y
420
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
490Y
490
550
16
14
550Y
550
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
CHÚ THÍCH: 1 MPA= 1N/mm2
4.7. Trạng thái bề mặt
Trạng thái bề mặt thép lá cán nguội
không yêu cầu phải như nhau đối với phần không lộ ra cũng như đối với phần lộ
ra.
Trạng thái về mặt của lá đối với
phần không lộ ra có thể chứa lỗ nhỏ, một số vết cắt nhẹ, vết dụng cụ, những vết
trầy xước nhỏ và một sự bạc màu nhẹ. Bề mặt của tấm đối với phần lộ ra không
được có trạng thái này một cách thái quá. Nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ
kiểm tra một mặt.
4.8. Hoàn thiện bề mặt
Thép lá cán nguội thường được sản
xuất với bề mặt mờ, đục thích hợp cho việc sơn phủ bình thường nhưng không nên
dùng cho mạ điện.
Khi thép lá cán nguội được tạo hình
trong quá trình sản xuất, một số vùng riêng biệt có thể bị làm nhám tới vài cấp
và những phần hàng hóa bị ảnh hưởng như vậy có thể yêu cầu hoàn thiện bằng tay
để tạo ra một bề mặt cho các ứng dụng mong muốn.
4.9. Phủ dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dung sai
kích thước
5.1. Dung sai kích thước
phải theo quy định trong Bảng 5 cho đến Bảng 12
5.2. Dung sai chiều dày
nghiêm ngặt theo Bảng 6.
6. Lấy mẫu -
thử kéo
Một mẫu đại diện để thử kéo được
quy định trong Bảng 1 hoặc 2 phải được lấy từ từng lô thép lá dùng để giao hàng.
Mỗi lô gồm 50 tấn hoặc ít hơn thép lá cùng mác được cán tới cùng chiều dày và
cùng trạng thái.
7. Thử cơ tính
- thử kéo
Phép thử kéo phải được thực hiện
theo yêu cầu của TCVN 197 (ISO 6892). Các mẫu thử ngang phải được lấy ở phần
giữa đoạn thẳng từ trung tâm đến mép tấm thép đã cán.
8. Thử lại
8.1. Gia công mẫu và khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Phép thử bổ sung
Nếu một phép thử không cho kết quả
quy định, phải tiến hành thêm hai phép thử ngẫu nhiên trên cùng lô thép đó. Cả
hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô thép
có thể bị loại (xem Điều 9).
9. Đệ trình lại
Nhà sản xuất có thể lại đưa ra đề
nghị đối với việc chấp nhận sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước
đó vì có những tính chất chưa đáp ứng, sau khi nhà sản xuất đã thực hiện thêm
những xử lý thích hợp đối với chúng (ví dụ, chọn lọc, nhiệt luyện).
Trong trường hợp này, phải tiến
hành phép thử nếu chúng được sử dụng cho lô mới.
Nhà sản xuất có quyền đưa sản phẩm
bị loại cho một đợt kiểm tra mới nhằm đáp ứng việc tuân thủ các yêu cầu cho một
mác thép khác.
10. Trình độ
chuyên môn
Trạng thái bề mặt là điều thông
thường phải đạt được trên sản phẩm này. Vật liệu của tấm cắt phải không có bất
kỳ sự phân tầng, gấp nếp nào, các vết bề mặt và những khiếm khuyết khác là
những điều bất lợi cho sản phẩm hoặc cho quá trình gai công thích hợp tiếp
theo. Việc gia công thành những cuộn cho việc giao hàng không tạo cho nhà sản
xuất khả năng dễ dàng theo dõi hoặc loại những phần chưa hoàn chỉnh như có thể
thực hiện trên những sản phẩm được cắt theo độ dài.
11. Kiểm tra
và nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thông báo thép có khiếm
khuyết sau khi tới nhà máy của người sử dụng, nó phải để riêng, được nhận biết
một cách đúng đắn, chính xác và được bảo vệ cẩn thận. Nhà cung cấp phải được
thông báo để họ có thể kiểm tra một cách thích đáng.
12. Kích thước
cuộn
Khi sản phẩm được đặt hàng theo
cuộn, đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi chấp nhận đường kính trong (ID)
phải được quy định. Ngoài ra, đường kính ngoài (OD) lớn nhất và khối lượng lớn
nhất chấp thuận cho cuộn phải được quy định.
13. Ghi nhãn
Nếu không có thỏa thuận nào khác,
những yêu cầu tối thiểu sau để nhận biết thép phải được dập in rõ ràng ở phần
trên mỗi kiện hoặc in trong một túi nhỏ gắn vào từng cuộn hoặc khối vận chuyển.
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
8595:2011 (ISO 5954:2007).
b) Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hàng
nhận biết;
c) Số ký hiệu chất lượng và mác
thép;
d) Số đơn hàng (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Số lô;
g) Khối lượng.
14. Thông tin
do khách hàng cung cấp
Để quy định cụ thể các yêu cầu của
tiêu chuẩn này, quá trình tìm hiểu và các đơn hàng phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
8595 (ISO 13887).
b) Mác thép;
c) Kích thước sản phẩm và chất
lượng yêu cầu;
d) Yêu cầu được cán là (xem 3.2);
e) Được phủ dầu hoặc không phủ dầu
thép lá cung cấp (xem 3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Ứng dụng (tên hàng hóa), nếu có
thể (xem 4.5);
h) Phiếu kết quả thử cơ tính, nếu
có yêu cầu (xem 4.6);
i) Kiểu hoàn thiện bề mặt;
j) Kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm
thu trước khi giao hàng từ nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều
12);
k) Giới hạn khối lượng và kích
thước của từng cuộn và bó riêng rẽ, nếu có khả năng áp dụng (xem Điều 12);
l) Dung sai chiều dày nghiêm ngặt,
nếu có yêu cầu (xem 5.2).
Nội dung đơn đặt hàng như sau:
TCVN 8595 (ISO 13887) thép lá cán
nguội mác 420Y, 1 mm x 800 mm x 1 800 m, 40 000 kg, áp dụng dung sai chiều dày
nghiêm ngặt đối với lô hàng số 654, ba-đờ-sốc ô tô, được phủ dầu, cấp phiếu
phân tích mẻ nấu và phép thử kéo, khối lượng nâng lớn nhất 4.000 kg.
Bảng
5 - Dung sai chiều dày thông thường đối với cuộn và tấm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng quy định
Dung
sai chiều dày a đối với chiều dày quy định
≤
0,4
>
0,4
0,6
>
0,6
0,8
>
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
>
1,2
1,6
>
1,6
2,0
>
2,0
2,5
>
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
600
£ 1200
±
0,04
±
0,05
±
0,07
±
0,08
±
0,09
±
0,11
±
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,18
±
0,20
>
1 200
1 500
±
0,05
±
0,06
±
0,08
±
0,09
±
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,14
±
0,16
±
0,19
±
0,21
>
1 500
1 800
-
± 0,08
± 0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,12
± 0,14
± 0,16
± 0,18
± 0,21
± 0,23
Dung sai chiều dày đối với thép
lá ở dạng cuộn cũng giống như thép lá được cung cấp theo tấm cắt, nhưng trong
trường hợp khi có mối hàn, dung sai phải gấp đôi những giá trị này cho độ dài
15 m ngay cạnh mối hàn. Chiều dày đo tại bất cứ điểm nào trên tấm thép với
khoảng cách không được nhỏ hơn 25 mm kể từ cạnh mép. Đối với các giới hạn bền
quy định 350 N/mm2 và lớn hơn, khi
tăng dung sai chiều dày 10 %, áp dụng làm tròn số ngoài quy ước.
Bảng
6 - Dung sai chiều dày nghiêm ngặt đối với cuộn và tấm cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng quy định
Dung
sai chiều dày a trên và dưới đối với chiều dày quy định
0,4
>
0,4
0,6
>
0,6
0,8
>
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
>
1,2
1,6
>
1,6
2,0
>
2,0
2,5
>
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
600
£ 1200
±0,025
±0,035
± 0,04
±0,045
±0,055
±0,07
±0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,11
±0,12
>
1 200
1 500
±0,035
±0,045
± 0,05
± 0,06
± 0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,09
± 0,11
± 0,12
± 0,13
>
1 500
1 800
-
± 0,05
±0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,07
± 0,08
± 0,09
± 0,11
± 0,12
± 0,13
Dung sai chiều dày đối với thép
lá ở dạng cuộn cũng giống như thép lá được cung cấp theo tấm cắt, nhưng trong
trường hợp khi có mối hàn, dung sai phải gấp đôi những giá trị này cho độ dài
15 m ngay cạnh mối hàn. Chiều dày đo tại bất cứ điểm nào trên tấm thép với
khoảng cách không được nhỏ hơn 25 mm kể từ cạnh mép. Đối với các giới hạn bền
quy định 350 N/mm2 và lớn hơn, khi
tăng dung sai chiều dày 10 %, áp dụng làm tròn số ngoài quy ước.
Bảng
7 - Dung sai chiều rộng đối với cuộn và tấm cắt, không tạo mép vuông
Giá
trị tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai a
1 200
+3
0
>1
200 1 500
+5
0
Trên
1 500
+6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu được
tạo mép vuông, dung sai nghiêm ngặt hơn đang là vấn đề cho việc thương lượng.
a Dung sai cho tấm
trên 4 mm phải có sự thỏa thuận
Bảng
8 - Dung sai chiều dài đối với cuộn và tấm cắt, không tạo mép vuông
Giá
trị tính bằng milimet
Chiều
dài quy định
Dung
sai
≤ 2
000
+10
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,5
% x độ dài
0
Trên
8 000
+40
0
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu được
tạo mép vuông, dung sai nghiêm ngặt hơn đang là vấn đề cho việc thỏa thuận.
Bảng
9 - Dung sai độ cong đối với cuộn và tấm cắt, không tạo mép vuông (xem Hình
1)
Hình
dạng
Dung
sai độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
mm tại bất kỳ độ dài 5 000 mm
Tấm
cắt
0,4
% x độ dài
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu được
tạo mép vuông, dung sai nghiêm ngặt hơn đang là vấn đề cho việc thỏa thuận.
Bảng
10 - Dung sai độ không vuông góc đối với cuộn và tấm cắt, không tạo mép vuông
(xem Hình 2)
Kích
thước
Dung
sai độ không vuông góc
Tất cả các chiều dày và tất cả
kích thước
1%
x chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Độ cong mép;
2 Phía lõm;
3 Thước kiểm;
CHÚ THÍCH: Độ cong là độ lệch lớn
nhất của một mép cạnh so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện về phía
lõm với một thước kiểm.
Hình
1 - Phép đo độ cong
CHÚ DẪN:
1 Độ không vuông góc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cạnh thẳng;
CHÚ THÍCH: Độ không vuông góc là độ
sai lệch lớn nhất của một mép kể từ một đường thẳng ở bên phải góc đến một cạnh
và làm thành một góc phụ, phép đo được thực hiện như trong hình. Nó có thể được
đo như một nửa hiệu giữa các đường chéo của tấm thép cắt theo độ dài.
Hình
2 - Phép đo độ không vuông góc
Bảng
11 - Dung sai độ không vuông góc đối với thép lá được tạo mép vuông (xem
Hình 2)
Giá
trị tính bằng milimet
Độ
dài quy định
Chiều
rộng quy định
Dung
sai độ không vuông góc
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2
0
>
1 200
+3
0
>
3 000
Tất
cả chiều rộng
+3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi đo vật liệu có
tính đến dung sai tạo mép vuông, cần phải lưu ý đến sự thay đổi quá lớn theo
nhiệt độ.
Bảng
12 - Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép lá cắt theo độ dài a
Kích
thước tính bằng milimet
Chiều
dài quy định
Chiều
rộng quy định
Dung
sai độ phẳng b
0,7
1 200
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
>
1 500
33
>
0,7 1,2
1 200
18
>
1 200 1 500
23
trên
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1,2
1 200
15
>
1 200 1 500
19
>
1 500
26
CHÚ THÍCH: Bảng này không áp dụng
cho thép lá cứng hoàn toàn.
a Bảng này áp dụng cho
tấm cắt từ cuộn theo yêu cầu người mua khi đã nhất trí thực hiện phương pháp
là phẳng. Đối với chiều dày quy định có ReL 360 N/mm2
và lớn hơn, tăng dung sai độ phẳng lên 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Sai lệch so với mặt phẳng.
Hình
3 - Phép đo độ phẳng
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN10149, Hot-rolled flat
products made of high yield strength steels for cold forming. (Sản phẩm dẹt cán
nóng được gia công với giới hạn chảy cao dùng để dập nóng)
[2] 1008/A1008M-03, Standard
Specification for steel, sheet, Cold-rolled, Carbon, Structural, High -
Strength Low-Alloy and High-Strength Low-Alloy with Improved Formability. (Chỉ
tiệu kỹ thuật tiêu chuẩn đối với thép, băng, cán nguội, tổ chức, hợp kim thấp
độ bền cao và hợp kim thấp độ bền kéo cao có khả năng tạo hình tốt).