A
|
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của mẫu chưa được xử lý, chỉ sau khi cấy ghép
|
BD
|
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của mẫu chưa được xử lý, sau khi được giữ trong khu vực tối
|
BL
|
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của mẫu chưa được xử lý, sau khi chiếu xạ UV với cường độ
L
|
CD
|
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của mẫu đã được xử lý xúc tác quang, sau khi được giữ
trong khu vực tối
|
CL
|
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của mẫu đã được xử lý xúc tác quang, sau khi chiếu xạ UV
với cường độ L
|
FBD
|
là giá trị tăng trưởng, sau khi
được giữ trong khu vực tối
|
FBL
|
là giá trị tăng trưởng, sau khi
chiếu xạ UV với cường độ L
|
L
|
là cường độ chiếu xạ UV
|
Lmax
|
là giá trị logarit lớn nhất của vi
khuẩn còn sống
|
Lmean
|
là giá trị logarit trung bình của vi
khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử
|
Lmin
|
là giá trị logarit nhỏ nhất của
vi khuẩn còn sống
|
M
|
là số lượng vi khuẩn còn sống với
phương pháp kết dính thủy tinh
|
MBA
|
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử chưa được xử lý, chỉ sau khi cấy
ghép
|
MBD
|
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử chưa được xử lý, sau khi được giữ
trong khu vực tối
|
MBL
|
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử chưa được xử lý, sau khi chiếu
xạ UV với cường độ L
|
MD
|
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử đã được xử lý xúc tác quang, sau
khi được giữ trong khu vực tối
|
ML
|
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu thử đã được xử lý xúc tác quang, sau
khi chiếu xạ UV với cường độ L
|
N
|
là số lượng vi khuẩn còn sống với phương
pháp kết dính màng
|
P
|
là nồng độ vi khuẩn
|
R
|
là hệ số pha loãng
|
RL
|
là giá trị hoạt tính xúc tác quang
kháng khuẩn, sau khi chiếu xạ tại cường độ không đổi (L)
trên
vật
liệu xúc tác quang
|
∆R
|
là giá trị hoạt tính xúc tác
quang kháng khuẩn có chiếu xạ UV
|
SL
|
là giá trị hoạt tính xúc tác quang
kháng khuẩn, sau khi chiếu xạ UV có cường độ L
|
∆S
|
là giá trị hoạt tính xúc tác
quang kháng khuẩn có chiếu xạ UV
|
V
|
là thể tích của nước
phân hủy cazein đậu nành với lexithin và môi trường polysobat 80 để
rửa
|
Z
|
là số lượng trung bình của khuẩn lạc
trong hai đĩa Petri
|
5 Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này nhằm mục đích
phát triển, so sánh, đảm bảo chất lượng, đặc tính, độ tin cậy và tạo ra bộ dữ
liệu cho vật liệu xúc tác quang. Phương pháp được sử dụng để nhận được hoạt
tính kháng khuẩn của vật liệu xúc tác quang bởi sự tiếp xúc của mẫu
thử với vi khuẩn, dưới bức xạ ánh sáng
UV. Phương pháp kết dính màng có thể sử dụng được đối với lá, tấm phẳng hoặc
vật liệu hình dạng phẳng. Để tránh
hiện tượng màng phủ bị uốn cong vênh, hư hỏng khi phủ lên chất liệu dệt hoặc
vải, phương
pháp kết dính thủy tinh
có thể sử dụng được đối với vải hoặc sợi dệt.
Mẫu được đặt nằm trong đĩa Petri và thể huyền
phù vi khuẩn được chảy nhỏ giọt vào mẫu. Khi đó màng kết dính hoặc thủy tinh
được đặt lên trên thể
huyền phù và kính giữ độ ẩm được
đặt lên trên đĩa Petri. Đĩa Petri có
chứa mẫu được phơi ra ngoài ánh sáng. Sau khi phơi, vi khuẩn thử nghiệm được rửa
ra khỏi mẫu và màng kết dính hoặc thủy tinh. Dung dịch rửa huyền phù này được
đo bằng phương
pháp đếm vi khuẩn còn sống.
6 Vật liệu
6.1 Vi khuẩn được sử dụng
và chuẩn bị phép thử
6.1.1 Phương pháp kết dính
màng
a) Staphylococcus aureus
b) Escherichia coli
6.1.2 Phương pháp kết dính thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Klebsiella pneumoniae
6.1.3 Chuẩn bị vi khuẩn
Chủng vi khuẩn được sử dụng trong phép
thử là tương đương với chủng vi khuẩn được mô tả trong Bảng 1 và được bảo quản theo
thực thể đã được đăng ký ở Liên đoàn thế giới về bộ sưu tập chủng cấy hoặc Hiệp
hội Nhật bản về bộ sưu tập chủng cấy.
Các thao tác vô trùng sử dụng vi sinh
vật có thể được tiến hành trong khoang an toàn. Nuôi cấy từng chủng trong môi
trường cấy sinh học (môi trường thạch dinh dưỡng), ủ từ 16 h đến 24 h ở 37 °C ± 1 °C và sau đó bảo
quản trong tủ lạnh
ở 5 °C đến 10 °C. Lặp lại
nuôi cấy phụ trong 1 tháng bằng cách sao lại quy trình này. Số lượng tối
đa của các vi khuẩn từ chủng gốc được truyền bởi sự thu gom vi khuẩn
là 10. Vi khuẩn cấy không được sử dụng nếu tồn chứa sau 1 tháng.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp vi khuẩn
được bảo quản ở nhiệt độ lạnh
sâu, số lượng tối đa của các vi khuẩn từ chủng gốc được truyền bởi sự thu gom
vi khuẩn là 10.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần, có thể cho phép
các phép bổ sung với các vi khuẩn khác.
Bảng 1 - Các chủng
vi khuẩn được sử dụng trong thử nghiệm
Loài vi khuẩn
Ký hiệu chủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Staphylococcus
aureus
ATCC 6538P
Sưu tập chủng cấy loại
Mỹ
DSM 346
Sưu tập vi sinh vật và chủng cấy tế
bào của Đức (DSMZ)
NBRC 12732
Trung tâm tài nguyên sinh học NITE
Escherichia coli
ATCC 8739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DSM 1576
Sưu tập vi sinh vật và chủng cấy tế
bào của Đức (DSMZ)
NBRC 3972
Trung tâm tài nguyên sinh học NITE
Klebsiella pneumoniae
ATCC 4352
Sưu tập chủng cấy loại Mỹ
DSM 789
Sưu tập vi sinh vật và chủng cấy tế bào của Đức
(DSMZ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm tài nguyên sinh học NITE
6.2 Hóa chất và cách dùng
6.2.1 Nước dinh dưỡng
1/500
Đối với 1000 mL nước tinh khiết, lấy
3,0 g dịch chiết thịt, 10,0 g pepton và 5,0 g natri clorua, cho vào bình và hòa
tan thật kỹ. Khi hỗn hợp đã được pha loãng kỹ, sử dụng dung dịch natri hydroxit
hoặc axit clohydric để chỉnh pH về (7,1
± 0,1) ở 25 °C. Sử dụng nước cất để pha loãng môi trường này
500 lần, và sử dụng dung dịch axit clohydric hoặc natri hydroxit để chỉnh pH về (7,0
± 0,2). Tiệt trùng trong lò hấp ở 121 °C ± 2 °C trong ít nhất 15 min. Sau khi chuẩn
bị, nếu nước
dinh dưỡng 1/500 không được sử dụng ngay, bảo quản nước ở 5 °C đến 10 °C. Không sử dụng
nước dinh dưỡng 1/500 đã pha chế quá 1 tháng.
6.2.2 Nước dinh dưỡng
Đối với 1000 mL nước tinh khiết, lấy
3,0 g dịch chiết thịt, 10,0 g pepton và 5,0 g natri clorua, cho vào bình và hòa
tan thật kỹ. Khi hỗn hợp đã được pha loãng kỹ, sử dụng dung dịch natri hydroxit
hoặc axit clohydric để chỉnh pH về (7,1 ± 0,1) ở 25 °C. Nếu cần, định
lượng hỗn hợp trong ống thử, thêm nút cotton và tiệt trùng trong lò hấp (xem
6.2.1). Sau khi chuẩn bị, nếu nước dinh dưỡng không được sử dụng ngay, bảo quản
nước ở 5 °C đến 10 °C. Không sử dụng
nước dinh dưỡng 1/500 đã pha chế quá 1 tháng.
6.2.3 Thạch dinh dưỡng
Đối với 1000 mL nước tinh khiết, lấy
3,0 g dịch chiết thịt, 5,0 g pepton và 15,0 g bột thạch, cho chúng vào bình và trộn.
Gia nhiệt bình trong nước đang sôi để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp. Sử dụng dung dịch
natri hydroxit 0,1 mol/L để chỉnh
pH về (6,8 ± 0,2) ở 25 °C. Thêm nút
cotton và tiệt trùng trong
nồi hấp (xem 6.2.1). Sau khi chuẩn bị, nếu thạch dinh dưỡng không được sử dụng
ngay, bảo quản thạch ở 5 °C đến 10 °C. Không sử dụng
thạch dinh dưỡng đã pha chế quá 1 tháng. Giữ nhiệt độ môi trường từ 45 °C đến 48 °C khi trộn với
huyền phù vi khuẩn.
6.2.4 Nước phân hủy đậu
nành-cazein với lexithin và polysorbat 80 (SCDLP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Dung dịch muối sinh
lý
Đối với 1000 mL nước tinh khiết, lấy
8,5 g natri clorua, cho vào bình và hòa tan hoàn toàn. Nếu cần, định lượng
trong ống thử và tiệt trùng trong nồi hấp (xem 6.2.1). Sau khi chuẩn bị, nếu dung dịch
muối sinh lý không sử dụng ngay thì bảo quản ở 5 °C đến 10 °C. Không sử dụng dung dịch muối sinh lý đã pha
chế quá 1 tháng.
6.2.6 Dung dịch muối sinh lý để
rửa
Đối với 1000 mL nước tinh khiết, lấy
8,5 g natri clorua, cho vào bình và hòa tan hoàn toàn. Thêm 2,0 g chất hoạt động
bề mặt không ion và pha loãng. Nếu cần, định lượng 20 mL dung dịch trong ống thử
hoặc bình Erlenmeyer và tiệt
trùng trong nồi hấp (xem 6.2.1). Sau khi chuẩn bị, nếu dung dịch muối sinh lý để
rửa không sử dụng ngay thì bảo quản ở 5 °C đến 10 °C. Không sử dụng dung dịch muối sinh lý đã pha chế quá
1 tháng để rửa.
6.2.7 Chất hoạt động bề mặt
không ion
Polyoxyetylen sorbitan monooleat
(polysorbat 80).
7. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm
cho phép khảo cứu hoạt tính
kháng khuẩn của vật liệu xúc tác quang khi cho chiếu xạ UV kích hoạt chất
xúc tác quang. Thiết bị bao gồm nguồn sáng và khoang chứa mẫu thử. Ví dụ về hệ
thống thử chỉ ra trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 nguồn sáng
2 tấm kim loại đục lỗ
3 que thủy tinh
4 giấy lọc
5 mẫu thử
6 màng kết dính hoặc thủy tinh
7 kính giữ ẩm
Hình 1 - Sơ đồ
thiết bị thử nghiệm
7.1 Màng kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu tham khảo đối với các màng kết dính xem trong
Phụ lục B.
7.2 Kính kết dính
Kính kết dính bao gồm tấm kính có chiều dày ít nhất hoặc
bằng 1,1 mm, có mức độ truyền qua trên 85 % trong dải 340 nm đến 380 nm. Các tấm được
cắt ra có kích thước (40 ±
2)
mm.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu tham khảo đối với
các tấm kính kết dính xem trong
Phụ lục B.
7.3 Kính giữ ẩm
Kính giữ ẩm bao gồm các tấm kính có chiều
dày nhỏ hơn hoặc bằng 1,1 mm, có mức độ truyền qua trên 85 % trong dải 340 nm đến
380 nm. Các tấm được cắt để che hoàn toàn đĩa Petri.
7.4 Ống thủy tinh hoặc đũa
thủy tinh
Ống thủy tinh hoặc đũa thủy tinh được chuẩn bị bằng cắt ống hoặc đũa có chiều dài từ 10
cm đến
15
cm và uốn có dạng chữ U hoặc V.
7.5 Đèn huỳnh quang ánh
sáng xanh đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Thiết bị đo bức xạ
ánh sáng tử ngoại
Cường độ chiếu xạ phải được đo tại vị
trí mẫu thử. Thiết
bị đo bức xạ UV phải được hiệu chuẩn đối với nguồn sáng được sử dụng hoặc hiệu
chỉnh để xác định độ nhạy nằm trong dải sóng được hấp thụ bởi mẫu thử xúc
tác quang.
7.7 Tấm kim loại đục
lỗ
Nếu không thể nhận được cường độ quy định
bằng cách điều chỉnh chiều cao nguồn sáng, làm giảm cường độ bằng cách sử dụng
tấm kim loại đục lỗ (xem Hình 2 và 3) trực tiếp dưới đèn.
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
1 Vị trí đèn
2 lỗ (đường kính khoảng 5 đến 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1 vị trí đèn
2 lỗ (đường kính khoảng 5 đến 15)
Hình 3 – Tấm kính loại đục lỗ
đối với cường độ ánh sáng 0,001 mW/cm2
8. Mẫu thử
8.1 Phương pháp kết dính
màng
Cắt phần phẳng của vật liệu
hình vuông kích
thước (50 ± 2) mm x (50 ± 2) mm.
Các vật liệu phải có độ dày lên đến 10 mm. Sử dụng vật liệu làm mẫu hình dạng
tiêu chuẩn. Chuẩn bị 9 miếng của mẫu
không xử lý và 6 miếng của mẫu đã xử lý
xúc tác quang. Nếu không thể có các mẫu không xử lý thì sử dụng các
tấm kính thay thế cẩn
thận tránh nhiễm vi sinh vật và lây nhiễm chéo các mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Phương pháp kết dính
thủy tinh
Cắt vật liệu hình vuông kích thước (50
± 2) mm x (50 ± 2) mm
làm mẫu. Chuẩn bị 9 miếng của vải tiêu
chuẩn và 6 miếng
của mẫu đã xử lý xúc tác quang, cẩn thận tránh nhiễm vi sinh vật và lây nhiễm chéo
các mẫu.
Đặt từng mẫu vào trong đĩa thủy tinh Petri. Đặt các đĩa
vào trong rổ sợi dây kim loại, đậy lá nhôm lên trên và tiệt trùng trong lò hấp.
Sau khi tiệt trùng, lấy lá nhôm ra, chuyển nắp đậy
đĩa đến bàn sạch và làm khô mẫu
trong khoảng 60 min.
9. Cách tiến hành
Biểu đồ phương pháp thử được nêu trong
Hình 4 và 5.
9.1 Phương pháp kết dính màng
9.1.1 Sử dụng vòng platin
chuyển các vi khuẩn đã lưu giữ vào môi trường cấy thạch dinh dưỡng và nuôi cấy ở
(37 ± 1) °C trong 16 h đến
24 h. Chuyển vi khuẩn sang môi trường thạch dinh dưỡng mới và ủ ở (37 ± 1) °C trong 16 h đến
20 h. Phân tán đều một
lượng nhỏ vi khuẩn thử nghiệm trong NB 1/500 bằng vòng platin, và đo đếm vi
khuẩn bằng kính hiển vi
quang học hoặc phương pháp thích hợp khác. Pha loãng huyền phù vi khuẩn này bằng NB 1/500 để
có được nồng độ 6,7 x 105
tế bào/mL đến 2,6 x 106
tế bào/mL và sử dụng dung dịch thu được làm dung dịch huyền phù vi khuẩn cho thử
nghiệm. Nếu thể huyền vi khuẩn không được sử dụng ngay thì bảo quản ở 0 °C và sử dụng
trong vòng 4 h.
Hình 4 - Biểu đồ của phương pháp kết dính màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Biểu đồ của
phương pháp kết dính thủy tinh
9.1.2 Đặt giấy lọc đã tiệt
trùng kiểm soát độ ẩm trong đáy của
đĩa Petri đã tiệt trùng, thêm lượng thích hợp nước tiệt trùng, xen vào giữa ống
hoặc đũa thủy tinh để ngăn sự tiếp xúc giữa mẫu thử và giấy lọc, đặt mẫu thử
lên bề mặt đã xử lý xúc tác quang. Lấy chính xác 0,15 mL huyền phù vi khuẩn thử nghiệm
bằng pipet đã tiệt trùng và nhỏ giọt lên bề mặt mỗi mẫu thử. Đặt màng lên trên giọt huyền
phù, ấn nhẹ để giọt huyền phù dàn đều trên bề mặt màng một cách nhẹ nhàng sao
cho không bị chảy huyền phù
ra biên màng thử. Sau đó đặt kinh giữ ẩm trên mặt trên đĩa Petri. Giữ lại 3 mẫu
không xử lý xúc tác quang để đếm số tế bào sống sót ngay sau khi cấy huyền phù vi khuẩn thử,
số còn lại tiến hành thử với điều kiện có chiếu xạ như mô tả trong 9.3.
CHÚ THÍCH 1: Thêm 4 mL đến 6 mL nước
tiệt trùng vào trong từng đĩa Petri là đủ.
CHÚ THÍCH 2: Lượng huyền phù quy định
có thể gây ra sự rò
rỉ ở biên màng mẫu
xúc tác quang hoặc
không đủ để dán đều huyền phù
trên bề mặt Trong trường hợp như vậy, có thể chấp nhận giảm một nửa hoặc tăng gấp đôi lượng
huyền phù quy định.
Tuy nhiên, ngay cả khi lượng huyền phù vi khuẩn để cấy có thay
đổi thì số tế bào trên mỗi mẫu thử phải bằng số tế bào trên mẫu thử kích thước tiêu
chuẩn, với 1,0 x 105 tế bào đến 4,0 x 105
tế bào.
Lượng
huyền phù vi khuẩn thử nghiệm để nuôi cấy trong trường hợp mẫu thử kích thước
không tiêu chuẩn phải tỷ lệ với diện tích bề mặt màng xúc tác quang được sử dụng
trong mẫu thử.
9.1.3 Đối với 3 mẫu không xử
lý xúc tác quang đã được cấy huyền phù vi khuẩn để thử nghiệm (thử vi khuẩn với
mẫu sau khi cấy), dùng cặp nhíp vô trùng bỏ màng kết dính và mẫu thử
không xử lý xúc tác quang vào túi stomacher. Lưu ý phải cẩn thận để
tránh chảy huyền phù vi khuẩn ra ngoài mẫu thử và màng dính. Cho thêm 10 ml
dung dịch SCDLP, xoa bóp kỹ lưỡng bằng tay mẫu thử và màng dính từ ngoài
túi stomacher và rửa vi khuẩn thử nghiệm ra dung dịch. Nhanh chóng sử dụng
dung dịch vừa rửa ra này để thực hiện phép đo số tế bào sống sót.
Có thể sử dụng dụng cụ khác tương tự
túi stomacher nếu chúng cho kết quả giống nhau.
9.1.4 Đối với các mẫu thử của
9.3.3 và 9.3.4, tiến hành rửa giống như cách trong 9.1.3.
9.2 Phương pháp kết dính thủy
tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấy chủng gốc vào môi trường thạch
dinh dưỡng bằng vòng platin. Ủ trong 24 h đến 48 h ở (37 ± 1) °C (quá trình ủ A). Giữ môi trường ở 5 °C đến 10 °C và sử dụng
trong vòng 1 tuần.
b) Cho 20 mL chủng cấy dinh dưỡng vào
bình Erlenmeyer dung tích 100 mL. Dùng vòng platin gom khuẩn lạc từ quá trình ủ
A, cấy và ủ với việc khuấy (110 min-1 với biên độ
khoảng 3 cm) trong 18 h đến 24 h ở (37 ± 1) °C (quá trình ủ B).
c) Cho 20 ml chủng cấy dinh dưỡng vào bình
Erlenmeyer dung tích 100 mL.
Thêm 0,4 mL
huyền
phù vi khuẩn của quá trình ủ B với nồng độ vi khuẩn 1 x 108
tế bào/mL đến 2
x 108 tế bào/mL và ủ
với việc khuấy (110 rpm với biên độ khoảng 3 cm) trong (3 ± 1) h ở (37 ± 1) °C để đạt 107
tế bào/mL (quá trình ủ C).
d) Đánh giá nồng độ vi khuẩn trong quá
trình ủ C sử dụng
phương pháp hấp thụ quang hoặc quan sát bằng kính hiển vi quang học. Dùng nước
cất pha loãng nước dinh dưỡng 20 lần ở nhiệt độ phòng, để nguội và sử dụng để điều chỉnh nồng độ vi khuẩn của quá
trình ủ C đến (1 ±
0,3) x 105
tế bào/mL. Sử dụng huyền phù thu được làm vật liệu thử nghiệm. Nếu huyền phù vi
khuẩn thử nghiệm không được sử dụng ngay, bảo quản ở 0 °C và sử dụng
trong vòng 4 h.
9.2.2 Đặt giấy lọc tiệt
trùng kiểm soát độ ẩm trong đáy đĩa Petri đã tiệt trùng, thêm lượng thích hợp nước
tiệt trùng, xen ở giữa ống thủy
tinh hoặc đũa thủy tinh để ngăn sự tiếp xúc giữa mẫu thử và giấy lọc, đặt tấm kính
đã tiệt trùng trên đó và đặt mẫu thử
lên kính tiệt trùng với bề mặt
đã xử lý xúc tác quang lên trên. Dùng pipet đã tiệt trùng lấy chính xác 0,2 mL
huyền phù vi khuẩn thử nghiệm và nhỏ giọt lên từng mẫu thử. Đặt tấm kính lên
trên giọt huyền phù vừa được nhỏ và ấn nhẹ để huyền phù trải dàn đều trên toàn
bộ bề mặt kính một cách nhẹ nhàng sao cho huyền phù không chảy ra ngoài biên của
mẫu thử. Sau đó đặt kính giữ ẩm lên
trên. Giữ lại 3 miếng vải tiêu chuẩn để đếm số vi
khuẩn sống sót thực hiện ngay sau khi cấy huyền phù vi khuẩn thử nghiệm, số còn
lại tiến hành thử với điều kiện có chiếu xạ như mô tả trong 9.3.
CHÚ THÍCH 1: Thêm 4 mL đến 6 mL nước
tiệt trùng vào trong từng đĩa Petri là đủ
CHÚ THÍCH 2 Lượng huyền phù quy định
có thể gây ra sự rò
rỉ ở biên màng mẫu
xúc tác quang hoặc không đủ để dàn đều huyền phù trên bề mặt. Trong trường hợp như vậy, có thể chấp nhận giảm một
nửa hoặc tăng gấp đôi lượng
huyền phù quy định.
Tuy nhiên, ngay cả khi lượng huyền phù vi khuẩn để cấy có thay đổi thì số tế bào trên mỗi mẫu
thử phải bằng số tế bào trên mẫu thử kích thước tiêu chuẩn, với 1,4 x 104
tế bào đến 2,6 x 104
tế bào.
CHÚ THÍCH 3: Để mẫu thấm tốt
với huyền phù vi khuẩn thử
nghiệm, có thể sử dụng huyền phù vi khuẩn
thử nghiệm chứa 0,05 % chất hoạt động bề mặt không ion. Nếu sử dụng chất hoạt động bề mặt
không ion trong huyền phù vi khuẩn thử
nghiệm, ghi lại thông tin trong
báo cáo thử nghiệm.
9.2.3 Đối với 3 mẫu vải
tiêu chuẩn (sau khi đã cấy chủng vi khuẩn
thử nghiệm), sử dụng cặp nhíp đã tiệt trùng đặt kính kết dính tiệt trùng, lớp vải
tiêu chuẩn không xử lý xúc tác quang và tấm kính vào trong túi Stomacher, cẩn thận
tránh làm rò rỉ huyền phù vi khuẩn. Thêm 20 mL dung dịch muối sinh lý để rửa, xoa bóp túi
stomacher kỹ bằng tay và cả vải không xử lý và các tấm kính, và rửa vi khuẩn thử
nghiệm. Nhanh chóng
sử dụng dung dịch rửa này để tiến hành phép đo số lượng tế bào tồn tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Đối với các mẫu thử của
9.3.3 và 9.3.4, tiến hành rửa giống như cách trong 9.2.3.
9.3 Điều kiện chiếu xạ UV
9.3.1 Đặt cảm biến quang
điện của thiết bị đo bức xạ UV trên nền của thiết bị bức xạ. Đặt màng và đĩa thủy
tinh được sử dụng để thử nghiệm trên mặt trên của cảm biến. Tìm vị trí cường độ
UV xem 9.3.2 phù hợp với giá trị hiển thị.
9.3.2 Thử điều kiện cường độ
UV, phụ thuộc vào điều kiện vật liệu được sử dụng. Nếu cường độ UV được mô tả không thể nhận
được bằng cách điều chỉnh độ cao của
nguồn sáng thì giảm cường độ bằng cách sử dụng
tấm kim loại đục lỗ.
Bảng 2 - Cường
độ chiếu xạ UV để tham khảo
trong phép thử
Cường độ UV
Ví dụ
0,25 mW/cm2
Bên cạnh cửa sổ vào ban ngày, bên cạnh
đèn hỗ trợ để phản ứng xúc
tác quang (ví dụ BLB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phòng (bên trong,
cách cửa sổ khoảng 1,5 m) vào ban ngày, cạnh cửa sổ vào sáng sớm hoặc trước bình
minh
0,01 mW/cm2
Trong phòng (bên trong, cách cửa sổ
khoảng 3 m) vào ban ngày
0,001 mW/cm2
Trong phòng không có cửa sổ (chỉ có ánh
sáng trong phòng), trong phòng vào buổi tối (chỉ có ánh sáng trong
phòng)
CHÚ THÍCH: Cường độ UV tối đa là 0.25 mW/cm2
để tránh làm tổn
hại bởi chiếu xạ UV.
Cường độ UV tối thiểu của cảm biến
quang điện hiện tại là 0,001 mW/cm2.
Dữ liệu tham khảo về khả năng tiêu diệt vi khuẩn
của bức xạ UV xem trong Phụ lục C.
9.3.3 Phơi ra ánh sáng các
đĩa Petri có chứa mẫu (3 mẫu không xử lý và 3 mẫu xử lý xúc tác quang) với huyền phù
vi khuẩn trong 8 h.
CHÚ THÍCH: Thời gian phơi này có thể giảm xuống 4
h để tính đến điều
kiện thực mà vật liệu xúc tác quang được sử dụng có hiệu quả
9.3.4 Giữ các đĩa Petri có
chứa mẫu (3 mẫu không xử lý và 3 mẫu xử lý xúc tác quang) với huyền phù vi khuẩn
trong nơi tối, trong cùng thời gian như trong 9.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet tiệt trùng lấy 1 mL dung dịch
rửa và thêm (9 ± 0,1) mL dung dịch muối sinh lý vào trong ống thử nghiệm và khuấy
kỹ, lấy 1 mL dung dịch được chiết ra bằng pipet tiệt trùng mới và thêm vào ống
thử nghiệm khác (9 ± 0,1) mL dung dịch muối sinh lý và lại khuấy kỹ. Quá trình này được lại lại để nhận được một dãy
dung dịch pha loãng, theo phương pháp pha loãng 10 lần. 1 mL của dung dịch từ
các ống của mỗi dãy được lấy ra bằng pipet tiệt trùng mới và đổ vào mỗi hai đĩa
Petri. 15 mL đến 20 mL thạch dinh dưỡng được giữ tại nhiệt độ 45 °C đến 48 °C được thêm
vào mỗi đĩa Petri; để yên chúng trong 15 min ở nhiệt độ phòng. Khi
môi trường thạch trở nên rắn các đĩa
Petri được đặt mặt
trên xuống và ủ trong 40 h đến 48 h ở (37 ± 1) °C. Số lượng khuẩn
lạc được đếm trong dãy đĩa Petri với 30 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc. Nồng độ vi
khuẩn của dung dịch rửa nhận được theo công thức (1) và biểu thị đến hai con số
có nghĩa.
P = Z x R (1)
trong đó
P là nồng độ vi khuẩn (tế
bào/mL);
Z là số lượng trung bình của khuẩn
lạc trong 2 đĩa Petri;
R là hệ số pha loãng.
Nếu số lượng vi khuẩn còn sống nhỏ hơn
30 trong đĩa Petri với 1 mL dung dịch rửa, số lượng tế bào được sử dụng để tính
số lượng trung bình. Nếu số lượng vi khuẩn còn sống nhỏ hơn 1 trong
đĩa Petri với 1 mL dung dịch rửa, số lượng trung bình được lấy
là 1.
10 Tính toán
Kết quả thử nghiệm được
tính như sau. Các giá trị
tính được luôn luôn được làm tròn đến dấu thập phân thứ hai theo TCVN 7870-1
(ISO 80000-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Phương pháp màng kết
dính
10.1.1 Công nhận hoàn thành
yêu cầu thử nghiệm
Sử dụng nồng độ vi khuẩn nhận được
trong 9.4 và áp dụng công thức (2) để tính số lượng vi khuẩn tồn tại.
N = P x V (2)
trong đó
N là số lượng tế bào của
vi khuẩn còn sống;
P là nồng độ vi khuẩn nhận được
trong 9.4 (tế bào/mL);
V là thể tích của môi trường SCDLP để rửa
(mL).
Phép thử được coi là có giá trị nếu nó
hoàn thành tất cả 4 hạng mục sau. Nếu một hoặc nhiều hơn các hạng mục này không
được hoàn thành, phép thử được coi là không có giá trị và phải tiến hành làm lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Lmax
- Lmin)/(Lmean) £ 0,2 (3)
trong đó
Lmax là giá trị
logarit lớn nhất của vi khuẩn còn sống;
Lmin là giá trị logarit nhỏ nhất của vi
khuẩn còn sống;
Lmean là giá trị logarit trung bình của vi khuẩn
còn sống đối với 3 mẫu.
2) Giá trị logarit của vi khuẩn còn sống của các mẫu chưa được xử
lý sau khi nuôi cấy phải nằm trong dải từ 1,0 x 105
đến 4,0 x 105
tế bào.
3) Vi khuẩn còn sống của các mẫu chưa được
xử lý sau khi phơi ngoài ánh sáng phải nhiều hơn 1,0 x 103 tế
bào đối với tất cả 3 mẫu. Tuy nhiên, nếu sử dụng tấm kính làm mẫu chưa được xử
lý thì số lượng vi khuẩn còn sống sau khi phơi ngoài ánh sáng phải
nhiều hơn 1,0 x 104
tế bào.
4) Sau khi được giữ ở nơi tối, vi
khuẩn còn sống của các mẫu chưa được xử lý phải nhiều hơn 1,0 x 103
tế bào đối với
tất cả 3 mẫu. Tuy nhiên, nếu sử dụng tấm kính làm mẫu chưa được xử lý thì số lượng
vi khuẩn còn sống sau khi phơi ngoài ánh sáng phải nhiều hơn 1,0 x 104
tế bào.
10.1.2 Tính giá trị hoạt
tính kháng khuẩn của chất xúc tác quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bỏ dấu thập phân thứ hai và biểu thị
giá trị với một dấu thập phân.
RL = [log(BL / A)
- log(CL / A)] = log[BL / CL] (4)
trong đó
RL
là giá trị hoạt tính kháng
khuẩn của chất xúc tác quang, sau khi chiếu xạ UV với cường độ L;
L
là cường độ chiếu xạ UV (mW/cm2);
A
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của các mẫu chưa được xử lý, chỉ sau khi nuôi cấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của các mẫu chưa được xử lý, sau khi chiếu xạ UV
với cường độ L;
CL
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của các mẫu đã xử lý xúc tác quang, sau khi chiếu
xạ UV với cường độ L.
∆R = log[BL /CL]-[log(BD / A) - log(CD
/ A)]
= log[BL / CL] - log[BD / CD] (5)
trong đó
∆R
là giá trị hoạt tính kháng
khuẩn của chất xúc tác quang với chiếu xạ UV;
BD
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của các mẫu chưa được xử lý, sau khi được giữ ở nơi tối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số lượng trung bình của vi khuẩn
còn sống của các mẫu đã xử lý xúc tác quang, sau khi được
giữ ở nơi tối.
10.2 Phương pháp kết dính
thủy tinh
10.2.1 Công nhận hoàn thành
yêu cầu thử nghiệm
Sử dụng nồng độ vi khuẩn nhận được
trong 9.4 và áp dụng công thức (6) để tính số lượng vi khuẩn còn sống.
M = P x 20 (6)
trong đó
M là số lượng tế bào của
vi khuẩn còn sống;
P là nồng độ vi khuẩn
nhận được trong 9.4 (tế bào/mL);
20 là lượng dung dịch muối sinh lý để
rửa (mL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBL = MBL - MBA (7)
trong đó
FBL
là giá trị tăng trưởng, sau khi
chiếu xạ UV với cường độ L;
L
là cường độ chiếu xạ UV (mW/cm2);
MBL
là giá trị logarit trung bình của số
lượng vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu chưa được xử lý, sau
khi chiếu xạ UV với cường độ L;
MBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBD = MBD - MBA (8)
trong đó
FBD
là giá trị tăng trưởng,
sau khi được giữ ở nơi tối;
MBD
là giá trị logarit trung bình của số
vi khuẩn còn sống đối với
3 mẫu chưa được xử lý, sau khi được
giữ ở nơi tối.
10.2.2 Tính giá trị hoạt
tính kháng khuẩn
của chất xúc tác quang
Đối với phép thử đã hoàn thành, giá trị
hoạt tính kháng khuẩn của chất xúc tác quang nhận được với trên 2 con số sử
dụng công thức (9) và (10).
SL = MBL - ML (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SL
là giá trị hoạt tính kháng khuẩn của
chất xúc tác quang, sau khi chiếu xạ UV với cường độ L;
ML
là giá trị logarit trung bình của số
vi khuẩn còn sống đối với 3 mẫu đã xử lý xúc tác quang, sau khi chiếu xạ UV với
cường độ L.
∆S = (MBL - ML) - (MBD - MD) (10)
trong đó
ΔS
là giá trị hoạt tính kháng khuẩn của
chất xúc tác quang với chiếu xạ UV;
MD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Mô tả loại, kích cỡ, hình dạng và độ dày của chất xúc tác quang và các mẫu chưa được xử lý;
b) Mô tả các điều kiện trước khi áp dụng
việc phơi ánh sáng;
c) Loại vi khuẩn thử nghiệm và ký hiệu chủng vi khuẩn;
d) Nhà sản xuất đèn huỳnh quang UV và số
sản phẩm;
e) Nhà sản xuất thiết bị đo bức xạ ánh
sáng tử ngoại và số sản phẩm;
f) Các điều kiện phơi ngoài ánh sáng bao
gồm cường độ chiếu xạ UV và thời gian phơi ngoài ánh sáng;
g) Phương pháp kết dính màng, loại và
kích cỡ màng kết dính và kính giữ ẩm; số lượng huyền phù vi khuẩn thử nghiệm được
nuôi cấy; số lượng vi khuẩn còn sống trong huyền phù thử nghiệm; các giá trị A,
BL, CL, RL, BD, CD, ∆R trong
10.1.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Phương pháp kết dính thủy tinh,
thông tin khi sử dụng chất hoạt động bề mặt không ion trong huyền phù vi khuẩn
thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
VÍ DỤ VỀ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
Các ví dụ về kết quả thử
nghiệm của phương pháp kết dính màng được
chỉ ra trong Bảng A.1 và
A.2.
Bảng A.1 - Ví
dụ về kết quả thử
nghiệm đối với Staphylococcus aureus
Phòng thử nghiệm
0,01 mW/cm2,
8 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆R
A
3,4
2,9
B
2,5
2,0
C
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
3,4
3,0
Trung bình
2,90
2,55
sn - 1
0,58
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm
0,01 mW/cm2,
8 h
R0,01
∆R
E
5,1
4,1
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
G
2,6
2,2
H
4,9
4,4
Trung bình
4,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s n - 1
1,14
0,98
Các ví dụ về kết quả thử
nghiệm của phương pháp kết dính thủy tinh được chỉ ra trong Bảng A.3 và A.4.
Bảng A.3 - Ví dụ
về kết quả thử nghiệm đối với
Staphylococcus aureus
Phòng thử nghiệm
0,01 mW/cm2,
8 h
S0,01
∆S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,2
J
0,7
-1,0
K
0,3
-0,4
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,40
s n - 1
0,31
0,60
Bảng A.2 - Ví
dụ về kết quả thử nghiệm đối với Escherichia coli
Phòng thử nghiệm
0,01 mW/cm2,
8 h
S0,01
∆S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,0
M
3,1
1,3
N
2,2
1,3
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
s n - 1
0,52
0,17
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Dữ liệu tham khảo đối với các màng kết dính
và thủy tinh kết dính
Số liệu hệ số truyền đối với màng kết
dính thích hợp được làm từ polyprolylen (VF-151) của Công ty KOKUYO, Nhật bản) được chỉ ra trong Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X bước sóng (nm)
Y hệ số truyền (%)
Hình B.1 - Số liệu hệ số
truyền đối với màng kết dính thích hợp
Số liệu hệ số truyền đối với thủy tinh
kết dính thích hợp được làm từ borosilicat (TEMPAX1) của Công ty
SCHOTT AG hoặc Pyrex77401) của CORNING) được chỉ ra trong
Hình B.2.
CHÚ DẪN
X bước
sóng (nm)
Y hệ số truyền (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
DỮ LIỆU THAM KHẢO VỀ KHẢ NĂNG TIÊU DIỆT VI
KHUẨN CỦA BỨC XẠ TỬ NGOẠI
Sự tiêu diệt vi khuẩn của bức xạ tử
ngoại được đánh giá với tấm kính (không có TiO2). Các kết
quả được chỉ ra trong Hình C.1 đối với
Escherichia col và Hình C.2 đối với Staphylococcus aureus.
CHÚ DẪN
X thời gian chiếu xạ (h)
Y vi khuẩn sống sót (LOG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Ảnh hưởng UV đối với
Escherichia col
CHÚ DẪN
X thời gian chiếu xạ (h)
Y vi khuẩn sống sót (LOG)
1 vùng tối
Hình C.2 - Ảnh
hưởng UV đối với
Staphylococcus aureus
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 554, Standard atmospheres for
conditioning and/or testing - Specifications (Môi trường
tiêu chuẩn để ổn
định và/hoặc thử nghiệm - Yêu
cầu kỹ thuật).
[3] ISO 835, Laboratory glassware -
Graduated pipettes (Dụng cụ thủy tinh phòng thử nghiệm - Pepet chia vạch).
[4] ISO 4892-3, Plastics - Methods of
exposure to laboratory light source - Part 3: Fluorescent UV lamps (Chất dẻo -
Phương pháp tiếp xúc với
nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 3: Đèn huỳnh quang UV).
[5] TCVN 7764-2 (ISO 6353-2), Thuốc thử
dùng trong phân tích - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật
- Seri thứ nhất.
[6] TCVN 7764-3 (ISO 6353-3), Thuốc thử
dùng trong phân tích - Phần
3: Yêu cầu kỹ thuật
- Seri thứ hai.
[7] ISO 10523, Water
quallity - Determination of pH (Chất lượng nước - Xác định pH).
[8] ISO 20743, Textiles - Determination
of antibacterial activity of antibacterial finished products (Vật
liệu dệt - Xác định hoạt tính kháng khuẩn của
thành phẩm kháng khuẩn).
[9] ISO 22196, Plastics - Measurement
of antibacterial activity on plastics surfaces (Chất dẻo - Xác định hoạt
tính kháng khuẩn trên bề mặt chất dẻo).
[10] SUNADA, K., WATANABE, T. and
HASHIMOTO, K., Studies on phototokilling of bacterial on TiO2 thin film, J.
Photochem. Photobiol. A: Chem., 156, p.227 (2003) (Nghiên cứu về khả năng diệt
quang của vi khuẩn trên màng mỏng TiO2, Tạp chí quang hóa,
quang sinh học, A: Hóa học 156 trang 227 (2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) VF-15,
TEMPAX và Pyrex7740 là những ví dụ về các
sản phẩm thích hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận lợi
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định bắt buộc của ISO cho sản phẩm này.