Thể tích dung
dịch tiêu chuẩn
(4.9) hoặc
(4.10)
ml
|
Khối lượng cacbon
trong dung dịch pha loãng mỗi mililit
mg
|
Khối lượng
cacbon lấy vào trong bao thiếc
mg
|
Hàm lượng
cacbon trong mẫu phân tích
%(khối lượng)
|
0*)
|
0
|
0
|
0
|
1,0
|
0,10
|
0,010
|
0,001
|
2,0
|
0,20
|
0,020
|
0,002
|
5,0
|
0,50
|
0,050
|
0,005
|
10,0
|
1,00
|
0,100
|
0,010
|
*) Mẫu chuẩn "không"
|
7.5.1.2 Tiến hành đo
Chuyển bao thiếc chứa đường sacarô hoặc
natri cacbonat vào chén sứ (5.3), ấn nhẹ bao thiếc xuống đáy chén sứ và cho 1,000
g sắt tinh khiết (4.3) và phủ lên trên với cùng một lượng chất trợ dung (4.8) (xem ghi
chú 2 trong 7.3)
giống như sẽ cho vào mẫu phân tích .
Thao tác chén sứ có chứa mẫu như quy định
trong mục hai và mục ba của
7.4.
7.5.1.3 Vẽ đồ thị chuẩn
Số đo thực thu được là số đo của từng
mẫu chuẩn trong dãy chuẩn trừ đi số
đo của mẫu chuẩn
"không".
Dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ
các số đo thực ứng với số miligam cacbon của từng mẫu chuẩn trong dãy chuẩn.
7.5.2 Mẫu có hàm lượng cacbon
trong phạm vi 0,01 % (khối lượng) và 0,1 % (khối lượng)
7.5.2.1 Chuẩn bị loạt mẫu chuẩn
Chuyển các thể tích dung dịch tiêu chuẩn
đường sacarô (4.9) hoặc dung dịch tiêu chuẩn natri cacbonat (4.10) như ghi
trong Bảng 2 vào năm bình định mức một
vạch mức 50 ml. Pha loãng bằng nước (4.1) đến vạch và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nguội đến nhiệt độ phòng trong
bình hút ẩm.
Bảng 2
Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn
[(4.9) hoặc
(4.10)
ml
Khối lượng
cacbon trong dung dịch pha loãng mỗi mililit
mg
Khối lượng cacbon lấy vào trong
bao thiếc
mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% (khối lượng)
0*)
0
0
0
2,0
1,0
0,10
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,20
0,020
10,0
5,0
0,50
0,050
20,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
*) Mẫu chuẩn
"không"
7.5.2.2 Tiến hành đo
Theo quy định trong 7.5.1.2
7.5.2.3 Vẽ đồ thị chuẩn
Theo quy định trong 7.5.1.3
7.5.3 Mẫu có hàm lượng cacbon
trong phạm vi 0,1 % (khối lượng) và 1,0 % (khối lượng)
7.5.3.1 Chuẩn bị loạt mẫu chuẩn
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
các khối lượng bari cacbonat (4.6) và natri cacbonat (4.7) được nêu trong Bảng
3 và chuyển vào năm bao thiếc
(5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chất chuẩn,mg
Khối lượng
cacbon cho vào bao thiếc
mg
Hàm lượng cacbon trong
mẫu phân tích
% (khối lượng)
Bari
cacbonat
(4.6)
Natri
cacbonat
(4.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0*)
0
0
16,4
8,8
1,0
0,10
32,9
17,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
82,1
44,1
5,0
0,50
164,3
88,2
10.0
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.2 Tiến hành đo
Chuyển bao thiếc chứa bari cacbonat hoặc
natri cacbonat vào chén sứ (5.3), ấn nhẹ
bao thiếc xuống đáy chén sứ và cho 1,000 g sắt tinh khiết (4.3) và phủ lên trên với
cùng một lượng chất trợ dung (4.8) (xem ghi chú 2 trong 7.3) giống như sẽ cho
vào mẫu phân tích .
Thao tác chén sứ có chứa mẫu như quy định
trong mục hai và mục ba của 7.4.
7.5.3.3 Vẽ đồ thị chuẩn
Như quy định trong 7.5.1.3
7.5.4 Mẫu có hàm lượng
cacbon trong phạm vi 1,0 % (khối lượng) và 4,5 % (khối lượng)
7.5.4.1 Chuẩn bị loạt mẫu chuẩn
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
các khối lượng bari cacbonat (4.6) và natri cacbonat (4.7) được nêu trong Bảng
4 và chuyển vào năm bao thiếc (5.2).
CHÚ THÍCH: Nếu lượng bari cacbonat đã
cân không thể chuyển hết sang bao thiếc, có thể đổ trực tiếp xuống đáy chén sứ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chất chuẩn,mg
Khối lượng
cacbon cho vào bao thiếc
mg
Hàm lượng cacbon
trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
Bari
cacbonat
(4.6)
Natri
cacbonat
(4.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0*)
0
0
82,1
44,1
5,0
1,0
164,3
88,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
246,4
132,3
15,0
3,0
369,7
198,6
22,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.2 Tiến hành đo
Chuyển bao thiếc chứa bari cacbonat hoặc
natri cacbonat vào chén sứ (5.3), ấn nhẹ bao thiếc xuống đáy chén sứ và cho
0,500 g sắt tinh khiết (4.3) và phủ lên trên với cùng một lượng chất trợ dung
(4.8) (xem ghi chú 2 trong 7.3) giống như sẽ cho vào mẫu phân tích.
Thao tác chén sứ có chứa mẫu như trong
đoạn hai và ba của 7.4.
7.5.4.3 Vẽ đồ thị chuẩn
Như quy định trong 7.5.1.3
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính
Dùng đồ thị chuẩn (7.5), chuyển
đổi số ghi của mẫu phân tích trên máy
phân tích ra miligam
cacbon (mo).
Hàm lượng cacbon biểu thị bằng phần trăm
theo khối lượng được tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Trong đó:
mo là khối lượng của
cacbon trong mẫu phân tích, tính bằng miligam;
, là khối lượng của
cacbon trong thí nghiệm trắng (7.3), tính bằng miligam;
m là khối lượng của mẫu phân tích
(7.2), tính bằng gam.
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này do 22 phòng thí nghiệm thực
hiện, sử dụng 12 mức hàm lượng cacbon, mỗi một phòng thí nghiệm xác định 3 kết
quả cho từng mức cacbon (xem chú thích 1 và 2).
Mẫu phân tích sử dụng và kết quả trung
bình được trình bày trong Bảng A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH :
1. Hai trong ba kết quả xác định được thực
hiện trong những điều kiện có độ lặp lại như đã xác lập trong TCVN 6910 (ISO
5725), nghĩa là một nhân viên thí nghiệm với cùng thiết bị, điều kiện vận hành giống
hệt nhau, cùng đường chuẩn và một khoảng thời gian ngắn nhất.
2. Kết quả xác định thứ ba được thực
hiện tại một thời điểm khác (ở một
ngày khác) cũng do chính nhân viên thí nghiệm như trong Chú thích 1 sử dụng cùng thiết bị với
đường chuẩn mới.
4. Từ hai kết quả của ngày 1, độ lặp lại
(r) và độ tái lập (R) được tính theo phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO
5725). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày 2, tính được độ tái lập
(RW) của
nội bộ phòng thí nghiệm.
Bảng 5
Hàm lượng cacbon
Độ lặp lại
Độ tái lập
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
0,003
0,00053
0,00119
0,00077
0,005
0,00069
0,00160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,00099
0,00240
0,00150
0,02
0,00142
0,00359
0,00220
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00612
0,00365
0,1
0,00329
0,00917
0,00536
0,2
0,00472
0,0137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,00762
0,0234
0,0130
1,0
0,0110
0,0351
0,0191
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0526
0,0280
4,5
0,0240
0,0844
0,0438
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần
thiết để phân biệt mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả
phân tích.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông
tin bổ sung về thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 5 là kết quả từ phân tích đối chứng
quốc tế lần thứ hai được tiến hành trong năm 1985 trên bảy mẫu thép và năm mẫu gang
ở 8 quốc gia
do 22 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả đối chứng được thông báo trong tài
liệu I17/1 N 668,
tháng 4 năm 1986. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 – Mẫu phân tích
đã sử dụng
Mẫu
Hàm lượng
cacbon
Công nhận chuẩn
Tìm thấy
EURO B 097-1
Sắt tinh khiết cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0014
0,0013
JSS 001-2
Sắt tinh khiết cao
0,0047
0,0045
0,0044
NBS SRM 365
Sắt điện phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0075
0,0075
BCS 431/1
Thép cacbon
0,026
0,0258
0,0257
JSS 171-3
Thép mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0412
0,0409
NBS SRM 15g
Thép cacbon
0,094
0,0928
0,0926
JSS 030-4
Thép cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,183
0,182
EURO F 080-1
Thép cacbon
0,452
0,457
0,456
NBS SRM 14f
Thép cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,760
0,760
EURO B 063-1
Thép cacbon
1,26
1,267
1,266
NBS SRM 3d
Gang trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,556
2,559
JSS 110-7
Gang thỏi
4,12
4,095
4,095
: trung bình
trong ngày
:
trung bình khác ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Đồ
thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
Hàm lượng
cacbon [% (khối lượng)]
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng cacbon [% (khối lượng)]
và độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập (R hoặc Rw)
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguồn oxy, được nối với van
tinh chỉnh và một đồng
hồ áp suất. Bộ phận điều chỉnh áp lực cần khống chế được áp suất oxy dẫn tới
lò theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Áp suất thường dùng là 28 kN/m2.
C.2 Bộ phận làm sạch, gồm sứ trơ tẩm natri
hyđroxit đặt trong ống hấp thụ khí cacbonic và magie peclorat trong ống khử nước.
C.3 Lưu lượng kế, có khả năng
đo dòng oxy từ 0 l/min đến 4 l/min.
C.4 Lò cao tần
C4.1 Lò đốt bao gồm một
cuộn cảm ứng và một máy phát cao tần. Buồng lò gồm một ống silic oxit (ví dụ
như ống có đường kính ngoài 30 mm đến 40 mm, đường kính trong 26 mm đến 36 mm,
chiều dài 200 mm đến 220 mm) được gắn vào phía trong một cuộn cảm ứng. Ở đầu
trên và dưới của ống silic oxit được bọc các tấm kim loại theo hình chữ O. Đầu
vào và đầu ra của khí được chế tạo đi qua các tấm kim loại này.
C.4.2 Máy phát thường dùng
có công suất biểu kiến là 1,5 kVA tới 2,5 kVA, nhưng tần số có thể khác
nhau ở một vài nhà
sản xuất thiết bị. Các tần số đã được sử dụng là 2 MHz đến 6 MHz, 15 MHz và 20
MHz. Điện năng từ máy
phát được cấp cho cuộn cảm ứng bao quanh ống lò silic và nó thường được làm
nguội bằng không khí.
C.4.3 Chén sứ chứa mẫu, chất
trợ dung được đặt trên trụ đỡ tại một vị trí chuẩn xác sao cho khi nâng lên, phần
mẫu kim loại trong chén được đặt đúng vào trong lòng cuộn cảm ứng để khi đóng
điện thì xảy ra nối mạch một cách hiệu quả.
C.4.4 Đường kính cuộn cảm ứng,
số vòng cuốn, hình khối buồng lò và công suất máy phát quyết định độ nối mạch xảy
ra, những nhân tố
này do nhà sản xuất thiết bị quyết định.
C.4.5 Nhiệt độ đạt được
trong
quá
trình đốt mẫu một phần
tùy
thuộc vào các nhân tố nêu trong C.4.4, nhưng đồng thời cũng phụ thuộc vào đặc
tính của kim loại trong chén nung, hình dạng mẫu phân tích và khối lượng các vật
liệu. Một số trong các nhân tố này có thể thay đổi ở một mức độ
nào đó bởi người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6 Ống khử lưu huỳnh,
bao gồm ống oxy hóa
được nung nóng chứa tấm mỏng platin hoặc
silic mạ platin và một bộ gom khí sunphurơ chứa bông xelulô.
C.7 Máy phân tích khí bằng tia hồng
ngoại
C.7.1 Ở hầu hết các thiết
bị, sản phẩm khí đốt được
chuyển đến hệ thống máy phân tích theo một dòng khí oxy liên tục.
Khi được đi qua một buồng tia hồng ngoại, ví dụ như loại Luft, ở đó sự hấp thụ
bức xạ hồng ngoại do khí cacbonic hoặc khí oxit cacbon gây ra được đo đạc và tích hợp lại
trong một khoảng thời gian đã lập trình trước. Tín hiệu được khuếch đại và chuyển đổi sang tín hiệu
số trên màn hình theo thành phần phần
trăm của cacbon.
C.7.2 Trong một số máy
phân tích, sản phẩm khí đốt có thể được gom trong khí oxy với một thể
tích cố định và một áp suất khống chế được và hỗn hợp khí cacbonic hoặc cacbon
oxit được phân tích.
C.7.3 Bộ phận điều khiển
điện tử thường được dùng để điều chỉnh thiết bị về điểm "không", bù
trừ cho thí nghiệm trắng, điều chỉnh sai lệch của đường chuẩn và chỉnh sửa những
hiện tượng không tuyến tính. Nói chung máy phân tích có một phương tiện để nhập
khối lượng mẫu tiêu chuẩn hoặc mẫu phân tích để tự động chỉnh sửa kết
quả. Thiết bị đồng thời cũng được trang bị một cân tự động đi kèm để cân chén sứ,
cân mẫu phân tích và chuyển các trị số này tới máy tính.