Hàm lượng lớn
nhất của nguyên tố cản,
% (khối lượng)
|
Khối lượng mẫu
g
|
Khoảng áp dụng
% (khối lượng)
|
As
|
Hf
|
Nb
|
Ta
|
Ti
|
W
|
0,05
|
0,1
|
1
|
0,1
|
2
|
2
|
1,0
|
0,001 đến
0,010
|
0,2
|
0,5
|
5
|
0,5
|
10
|
8
|
0,25
|
0,005 đến
0,040
|
0,5
|
1,5
|
10
|
1,0
|
25
|
25
|
0,10
|
0,010 đến
0,100
|
0,2
|
0,5
|
5
|
0,5
|
10
|
8
|
0,25
|
0,100 đến
1,00
|
2.Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có
ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công
bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang
– Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hoá học.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910 (ISO 5725), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốc khói bằng axit pecloric để loại bỏ
crôm dưới dạng cromyl clorua dễ bay hơi.
Tạo phức của silic và các nguyên tố chịu
nhiệt với axit flohydric và tạo phức của lượng dư axit flohydric với axit
ortoboric.
Chuyển đổi photpho sang dạng
photphovanadomolipdat trong dung dịch axit pecloric và axit clohydric. Dùng
4-metyl-2-pentanon chiết photphovanadomolipdat với sự có mặt của axit xitric để
tạo phức asen. Đo quang phổ ở bước sóng 355 nm.
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có yêu cầu nào khác, thì chỉ sử dụng thuốc thử được chứng nhận có độ tinh khiết
phân tích và chỉ dùng nước độ 2 như đã quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
Kiểm tra bằng thí nghiệm trắng (7.2) để
biết rõ thuốc thử liên quan không có photpho hoặc hàm lượng photpho rất thấp. Bất
cứ khi nào cần thiết, kết quả cũng phải được chỉnh sửa phù hợp. Các loại thuốc
thử cho kết quả thí nghiệm trắng cao (trên 10 mg) là không thích hợp
và phải được loại bỏ.
4.1. Axit clohydric, (r = 1,19 g/ml);
4.2. Axit nitric, (r = 1,40 g/ml)
4.3. Axit nitric, (r = 1,40 g/ml) dung dịch
pha loãng 1+4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Axit flohydric, (r = 1,14 g/ml);
4.6. Axit citric, dung dịch:
Hoà tan 500 g axit citric ngậm một
phân tử nước (H8C6O7.H2O) trong nước,
pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
4.7. 4-Metyl-2-pentanon (isobutyl
metyl keton)
Phải sử dụng cùng một lô
4-Metyl-2-pentanon để phân tích cho một loạt mẫu.
4.8. Hexa-amoni-heptamolipdat, dung dịch:
Hoà tan 150 g hexa-amoni-heptamolipdat
tetrahydrat [(NH4)6Mo7O24.4H2O]
trong nước, pha loãng bằng nước đến 1000 ml và lắc kỹ
Dung dịch này phải được pha chế mới
hàng ngày.
Kết quả thí nghiệm trắng cao và không ổn
định có thể quy riêng cho thuốc thử này. Trong trường hợp như thế cần thay lô
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 2.5 g amoni metavanadat (NH4VO3)
trong nước, pha loãng bằng nước đến 1000 ml và lắc kỹ
4.10. Natri nitrit, dung dịch
Hoà tan 50 g natri nitrit (NaNO2)
vào nước, pha loãng bằng nước đến 1000 ml và lắc kỹ
4.11. Axit tetrafloboric, dung dịch:
Hoà tan 75 g axit ortoboric (H3BO3)
trong 600 ml nước trong cốc nhựa. Thêm 50 ml axit flohydric (4.5) pha loãng bằng
nước đến 1000 ml và lắc kỹ. Dung dịch có thể đun nóng nhẹ nếu axit boric có biểu
hiện kết tủa.
Bảo quản dung dịch trong bình nhựa.
4.12. Photpho, dung dịch
tiêu chuẩn
4.12.1. Dung dịch gốc, tương ứng với
1 g P trên lít.
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
4,393 g kali dihydro ortophotphat (KH2PO4) được sấy trước
ở 110 °C đến khối lượng không đổi và làm nguội trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch gốc này chứa 1 mg P.
4.11.2. Dung dịch tiêu chuẩn, tương ứng
10 mg P trên lít.
Cho 10 ml dung dịch gốc (4.12.1) vào bình
định mức 1000 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Pha chế dung dịch tiêu chuẩn này trước
khi dùng.
1 ml dung dịch tiêu chuẩn này chứa 10 mg P.
5. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích
phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc TCVN
7153 (ISO 1042).
Dụng cụ phòng thí nghiệm thông thường
và
5.1. Máy quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng chiều rộng khe do nhà sản xuất
khuyến nghị và dùng 4-metyl -2-pentanon làm dung dịch so sánh, đo độ hấp thụ
quang của dung dịch lên màu và dung dịch thí nghiệm trắng (xem 7.3.2) ở bước
sóng 340 nm. Sau đó tăng từ từ bước sóng đến khi thu được độ hấp thụ quang lớn
nhất (điều này thường có được ở bước sóng 355 nm, xem chú thích 1). Sử dụng bước
sóng này cho việc xác định.
CHÚ THÍCH 1: 355 nm không là bước sóng
với phổ hấp thụ lớn nhất của phức. Có thể dùng điểm cực đại đó bởi vì 4-metyl
-2-pentanon bắt đầu hấp thụ ánh sáng từ bước sóng thấp hơn đến khi đạt được độ
hấp thụ quang lớn nhất. 355 nm được chọn để cho hấp thụ quang cao nhất không có
giá trị âm đối với nồng độ thấp nhờ tính hấp thụ ánh sáng của dung môi.
5.2. Cốc polytetrafloetylen (PTFE) hoặc
cốc pefloalkoxy (PFA) (xem Chú thích 2), có đế bằng graphit.
Làm sạch cốc trước khi phân tích bằng
cách đổ đầy axit clohydric (r =1,19 g/ml), dung dịch pha loãng (1+1) vào cốc và đun
sôi trong 2 min. Sau đó rửa sạch bằng nước.
CHÚ THÍCH 2: Cốc PFA được khuyến nghị
trong tiêu chuẩn này. Chúng được chế tạo đặc biệt dùng để bốc khói axit tới 280
°C.
5.3. Nguồn nhiệt, dễ dàng điều
khiển nhiệt độ bề mặt.
6. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu thép và gang phù hợp
với TCVN 1811 (ISO 14284).
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cân có độ chính xác 0,0001 g, cân
khối lượng mẫu phân tích như trong Bảng 2.
7.2. Thí nghiệm trắng
Tiến hành phân tích thí nghiệm trắng
song song với việc xác định mẫu phân tích và theo cùng một quá trình, sử dụng
cùng số lượng thuốc thử.
Bảng 2
Hàm lượng photpho
dự tính
% (khối lượng)
Hàm lượng lớn
nhất của nguyên tố cản, % (khối lượng)
Khối lượng
mẫu phân tích
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hf
Nb
Ta
Ti
W
từ 0,001 đến
0,005
0,05
0,1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
1,0
trên 0,005
đến 0,010
0,05
0,1
1
0,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,2
0,5
5
0,5
10
8
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
5
0,5
10
8
0,25
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,0
25
25
0,10
trên 0,010 đến
0,100
0,5
1,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
0,10
trên 0,10 đến
1,00
0,2
0,5
5
0,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
7.3. Cách xác định
7.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu phân
tích
7.3.1.1. Đối với hàm lượng photpho dưới
0,1%
(khối lượng)
Chuyển khối lượng mẫu phân tích (7.1)
vào trong cốc (5.2). Cho vào 5 ml axit nitric (4.2) và 5 ml axit clohydric
(4.1). Đối với mẫu chứa lượng lớn niobi hoặc tantan, thêm 7 ml axit flohydric
(4.5). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ PTFE và đun nhẹ trên bếp điện (5.3) đến
khi ngừng phản ứng.
Bỏ mặt kính đồng hồ và cho vào 10 ml
axit pecloric (4.4). Lại đặt mặt kính đồng hồ lên và để một khe nhỏ cho khói
thoát ra ngoài và bốc khói cho đến khi khói trắng dày đặc. Cứ bốc khói tiếp cho
đến khi không nhìn thấy một giọt nhỏ nào đọng trên mặt kính đồng hồ. Đối với mẫu
chứa crôm nhiều hơn 0,1 %, tiến hành loại bỏ crôm như sau đây.
Thêm từng giọt axit clohydric (4.1)
vào cốc chứa dung dịch với crôm đã hoàn toàn bị oxy hoá, được đậy một phần bằng
mặt kính đồng hồ, cho đến khi khói có màu không còn bay ra nữa. Sau đó tiếp tục
bốc khói để oxy hoá crôm còn lại.
Lặp lại quá trình trên cho đến khi
không còn xuất hiện khói màu vàng khi cho axit clohydric (4.1) vào.
Sau khi bốc khói, cho 25 ml axit
nitric (4.3) và 6 ml axit flohydric (4.5) và đun sôi dung dịch 8 min đến 10 min
để hoà tan tất cả kết tủa. Nếu sau khi đun sôi vẫn còn kết tủa, lại thêm vào 2
ml axit flohydric (4.5) và đun sôi tiếp. Nếu kết tủa vẫn không hoà tan hoặc nếu
các giai đoạn sau xuất hiện kết tủa, lặp lại quá trình phân tích với khối lượng
mẫu nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dung dịch hơi nguội và cho 40 ml
dung dịch axit tetrafloboric (4.11). Làm nguội dung dịch trong khoảng 20 °C đến
30 °C trong 10 min và tiến hành lên màu ngay (xem 7.3.2), tránh mọi sự chậm trễ
có thể dẫn đến oxit tái kết tủa.
7.3.1.2. Đối với hàm lượng photpho lớn
hơn 0,1%
(khối lượng)
Thực hiện quá trình như quy định trong
đoạn đầu tiên của 7.3.1.1.
Dùng nước pha loãng đến 100 ml. Làm
nguội và lọc, nếu cần để loại bỏ graphit.
Chuyển hết dung dịch thử vào bình định
mức nhựa 250 ml, pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Dùng pipet hút một thể tích phù hợp
(V) dung dịch chứa không quá 0,1 mg photpho và chuyển vào cốc (5.2).
Thực hiện như quy định trong 7.3.1.1,
từ đoạn thứ hai bắt đầu từ “cho 10 ml axit pecloric (4.4)...”.
7.3.2. Lên màu và chiết
Cho vào 10 ml dung dịch amoni
metavanadat (4.9) và 15,0 ml dung dịch hexa-amoni-heptamolipdat (4.8) sau đó để
yên trong khoảng nhiệt độ từ 18 °C đến 25 °C tối thiểu 7 min, nhưng không được
quá 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để yên cho phân thành 2 lớp và tháo bỏ
pha nước bên dưới.
Lau khô phía trong cuống phễu chiết bằng
miếng giấy lọc nhỏ. Lọc lớp dung dịch 4-metyl-2-pentanon qua giấy lọc chảy
nhanh vào cốc nhỏ và khô. Tiến hành ngay việc đo quang phổ (7.3.3).
7.3.3. Đo quang phổ
Thực hiện đo quang phổ của dung dịch mẫu
phân tích (xem 7.3.2) ở nhiệt độ không đổi (± 1 °C) trong khoảng 18 °C và 25 °C
tại bước sóng 355 nm với cuvet dày 1 cm, sau khi đã hiệu chỉnh máy quang phổ
(5.1) về độ hấp thụ quang bằng không đối với 4-metyl-2-pentanon (4.7).
7.4. Xây dựng đường chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
Cho vào một loạt 5 cốc (5.2) những thể
tích dung dịch tiêu chuẩn photpho (4.12.2) như được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3
Thể tích dung
dịch photpho tiêu chuẩn (4.12.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
photpho tương ứng
mg
01)
0
2,5
25
5,0
50
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
100
Xử lý dung dịch như miêu tả trong
7.3.1 và 7.3.2.
7.4.2. Đo quang phổ
Tiến hành đo quang phổ của từng dung dịch
một tại bước sóng 355 nm, sau khi đã hiệu chỉnh máy quang phổ (5.1) về độ hấp
thụ quang bằng không đối với 4-metyl-2-pentanon (4.7).
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn
Lấy độ hấp thụ quang của từng dung dịch
mẫu chuẩn trừ đi độ hấp thụ quang mẫu chuẩn "không" và dựng đồ thị
chuẩn bằng cách vẽ độ hấp thụ quang thực so với nồng độ photpho tương ứng biểu
thị bằng microgam trong dung dịch được đo.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng photpho WP,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, bằng công thức sau:
WP = (mP,1
- mP,0) xx D x
= (mP,1 -
mP,0) x
Trong đó:
mP,0 là khối lượng photpho,
tính bằng microgram, trong thí nghiệm trắng;
mP,1 là khối lượng photpho,
tính bằng microgram, trong dung dịch mẫu phân tích;
D là thừa số pha loãng (đối với hàm lượng
photpho nhỏ hơn 0,1%, D = 1 và đối với hàm
lượng photpho lớn hơn 0,1%, D= 200/V;
V là thể tích tính bằng mililit của thể
tích dung dịch thử hút ra chứa không quá 0,1 mg photpho (xem 7.3.1.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này đã được thực hiện bởi 20 phòng thí nghiệm, sử dụng mức hàm lượng photpho, mỗi
phòng thí nghiệm xác định ba kết quả cho từng mức hàm lượng photpho.
Các mẫu sử dụng được liệt kê trong Bảng
A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng photpho và độ lặp lại r hoặc độ tái lập
(Rw và R) của kết quả thử (xem chú thích 5)
như đã được tóm tắt trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu được trình
bày trong Hình B.1.
CHÚ THÍCH:
3. Hai trong ba kết quả xác định được
thực hiện trong những điều kiện có độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910
(ISO 5725), nghĩa là một nhân viên thí nghiệm với cùng thiết bị, điều kiện vận
hành giống hệt nhau, cùng đường chuẩn và một khoảng thời gian ngắn nhất.
4. Kết quả xác định thứ ba được thực
hiện tại một thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do chính nhân viên thí nghiệm
như trong Chú thích 3 trên, sử dụng cùng thiết bị nhưng với đường chuẩn mới.
5. Từ những kết quả của ngày 1, sử dụng
phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO 5725), có thể tính được độ lặp lại
(r) và độ tái lập (R). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày
2, tính được độ tái lập trong nội bộ phòng thí nghiệm (Rw).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
photpho
%
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
Rw
0,001
0,00016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00035
0,002
0,00030
0,00073
0,00062
0,005
0,00067
0,00161
0,00130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00122
0,00293
0,00228
0,02
0,00223
0,00532
0,00399
0,05
0,00498
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00838
0,1
0,00912
0,0212
0,0147
0,2
0,0167
0,0386
0,0258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0372
0,0848
0,0541
1,0
0,0682
0,0154
0,0948
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp sử dụng viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức biểu thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tuỳ ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bảng 4 là kết quả phân tích từ các thử
nghiệm quốc tế tiến hành trong năm 1989 trên hai mẫu sắt tinh khiết, bốn mẫu
thép và hai mẫu gang ở 12 quốc gia do 20 phòng thí nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phân tích đã sử dụng được liệt kê
trong Bảng A.1.
Bảng A.1
Mẫu
Hàm lượng photpho
Độ chụm
Công nhận chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S,1
S,2
R
Rw
AMKO
(Sắt tinh khiết)
<0,00021)
0,00027
0,00025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00053
0,00031
JSS 003-1
(Sắt tinh khiết)
0,0011
0,00110
0,00112
0,00034
0,00048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sandvik 1
(Hợp kim 800)
0,0091)
0,00534
0,00519
0,00044
0,00138
0,00135
JK8F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0176
0,0163
0,0162
0,00152
0,00298
0,00273
Sandvik 2
Thép không gỉ austenit)
0,0221)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0188
0,00156
0,00578
0,00233
BCS 485
(Thép dụng cụ)
0,046
0,0457
0,0454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0150
0,00770
ERCM 484-1
(Gang đúc)
0,121
0,1140
0,1152
0,00995
0,0329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERCM 4861
(Gang đúc)
1,00
0,971
0,979
0,0907
0,117
0,0941
P,1: trung bình
trong ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kết quả không
được công nhận chuẩn
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
ĐỒ
THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM
Hàm lượng
photpho [% (khối lượng)]
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng photpho [% (khối lượng)] và độ
lặp lại (r) hoặc độ tái lập (R hoặc Rw)
Ig r = 0,8740 lgP,1 -1,166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ig Rw = 0,8099 Ig P,2 -1,023