TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8515:2010
ISO/TR
10719:1994
THÉP VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON TỰ DO - PHƯƠNG
PHÁP HẤP THỤ HỒNG NGOẠI SAU KHI ĐỐT TRONG LÒ CẢM ỨNG
Steel and
iron - Determination of non-combined carbon content - Infrared
absorpbtion method after combustion in an induction furnace
Lời nói đầu
TCVN 8515:2010 hoàn toàn tương với ISO/TR
10719:1994.
TCVN 8515:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Steel and
iron - Determination of non-combined carbon content - Infrared
absorpbtion method after combustion in an induction furnace
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp hấp
thụ hồng ngoại sau khi đốt trong lò cảm ứng để xác định hàm lượng cacbon tự do
trong gang và thép.
Phương pháp này áp dụng cho hàm lượng
cacbon trong phạm vi 0,3 % (khối lượng) và 3% (khối lượng).
Các nguyên tố thông thường không gây cản
trở. Tuy nhiên, một số gang hợp kim chưa được nhiệt luyện toàn bộ có một lượng
cacbit không hoà tan, khi sử dụng phương pháp này sẽ có kết quả cao đối với hàm
lượng cacbon tự do.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết
đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới
nhất kể cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để xác định thành phần hoá học.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
TCVN 8521 (ISO 9556), Thép và gang
- Xác định hàm tượng cacbon tổng - Phương pháp hấp thụ hồng ngoại sau khi đốt
trong lò cảm ứng.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1. Cacbon tự do (Non-combined
carbon )
Cacbon không hoà tan bằng phương pháp
quy định trong 8.4.1 và được biết như là cacbon graphit.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon tự do được tách ra bằng cách lọc
qua tấm lọc sợi thuỷ tinh.
Nung tấm lọc sợi thuỷ tinh có chứa
cacbon tự do cùng với sắt tinh khiết và chất trợ dung trong lò cao tần có dòng
oxy tinh khiết đi qua. Chuyển đổi cacbon sang dạng khí cacbonic và/hoặc cacbon
oxit.
Đo độ hấp thụ hồng ngoại của khí
cacbonic hoặc là cacbon oxit được dòng oxy chuyển tới.
5. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ
dùng nước có hàm lượng chất hữu cơ thấp, nghĩa là nước loại 1 hoặc loại 2 như
quy định trong TCVN 4851.
5.1. Nước, không chứa khí
cacbonic
Đun sôi nước trong thời gian 30 min,
làm nguội đến nhiệt độ phòng và sục oxy sủi bong bóng trong 15 min. Chuẩn bị
ngay trước khi sử dụng.
5.2. Oxy, hàm lượng tối thiểu
99,5% (khối lượng)
Cần phải sử dụng một ống xúc tác oxy
hoá [đồng (II) oxit hoặc platin ] được nung nóng trên 450 °C đặt trước thiết bị
làm sạch [xem Phụ lục E] khi nghi ngờ có tạp chất hữu cơ trong khí oxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Dung môi phù hợp, thích hợp
cho việc rửa dầu mỡ hoặc chất bẩn bám vào mẫu thử, ví dụ như axêtôn.
5.5. Rượu metylic, nồng độ tối
thiểu 99,5% (thể tích)
5.6. Bari
cacbonat.
Bari cacbonat [hàm lượng tối thiểu
99,5% (khối lượng)] được sấy ở nhiệt độ 105 °C đến 110 °C trong 3 h và làm nguội
trong bình hút ẩm trước khi dùng.
5.7. Natri
cacbonat
Natri cacbonat [hàm lượng tối thiểu
99,5% (khối lượng)] được sấy ở nhiệt độ 285 °C trong 2 h và làm nguội trong bình
hút ẩm trước khi dùng.
5.8. Chất trợ dung: đồng, hỗn hợp
vonfram-thiếc hoặc vonfram với hàm lượng cacbon đã biết thấp hơn 0,0010 % (khối
lượng).
5.9. Axit nitric, r = 1,40 g/ml.
5.10. Axit flohydric, r = 1,15 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Natri hydroxit, dung dịch
120 g/l.
Cẩn thận hoà tan 60 g natri hydroxit
vào khoảng 200 ml nước (5.1). Sau khi tan hoàn toàn, làm nguội, pha loãng đến
500 ml và bảo quản trong bình nhựa.
5.13. Magiê peclorat [Mg(CIO4)2],
kích thước hạt 0,7 mm đến 1,2 mm.
5.14. Sứ trơ (đất sét nung nhiệt
độ cao), được thấm tẩm natri hydroxit, kích thước hạt 0,7 mm đến 1,2 mm.
6. Thiết bị, dụng cụ
Trong quá trình phân tích, nếu không
có thoả thuận nào khác, sử dụng dụng cụ thí nghiệm thông thường.
Tất cả dụng cụ thuỷ tinh đo thể tích
phải là loại A phù hợp với TCVN 7149 (ISO 385), TCVN 7151 (ISO 648) hoặc TCVN
7153 (ISO 1042).
Dụng cụ cần thiết cho việc đốt trong
lò cảm ứng cao tần và tiếp đến là đo sự hấp thụ hồng ngoại của khí cacbonic hoặc
khí cacbon oxit sinh ra, có thể mua từ một số nhà sản xuất. Tiếp theo là các hướng
dẫn vận hành thiết bị của nhà sản xuất.
Đặc tính của các thiết bị có trên thị
trường được nêu trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Máy lọc chân không, sử dụng cho
loại tấm lọc sợi thuỷ tinh có đường kính 47 mm và chịu axit.
6.2. Chén sứ, có khả năng chịu được
nung đốt trong lò cảm ứng.
Nung chén trong lò điện có không khí
hoặc trong dòng oxy ở nhiệt độ 1100 °C trong thời gian trên 2 h và bảo quản
trong bình hút ẩm trước khi dùng.
7. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu phù hợp với TCVN
1811 (ISO 14284), đối với gang xem Chú thích 1
CHÚ THÍCH 1: Đối với gang và thép,
dùng phoi khoan có chiều dài không quá 2 mm. Đối với gang dẻo, sử dụng những mẩu
nhỏ khoảng 10 mm x 10 mm x 0,3 mm (xem ASTM E 351:1989, Standard Test Methods
for Chemical Analysis of cast Iron- All types- Phương pháp thử tiêu chuẩn để
phân tích hoá học gang - Tất cả các loại).
8. Cách tiến hành
CHỈ DẪN AN TOÀN :
a) Những rủi ro liên quan đến quá
trình phân tích bằng phương pháp đốt chủ yếu là gây bỏng khi nung sơ bộ chén sứ
và trong khi nung chảy mẫu. Sử dụng cặp gắp chén trong tất cả các lần thao tác
và cặp phải có vòng đỡ phù hợp với chén sử dụng. Khi thao tác với chai oxy cần
chú ý phòng ngừa những điều thông thường nhất. Sau khi đốt mẫu, phải loại bỏ hết
oxy khỏi thiết bị, bởi vì với oxy nồng độ cao trong một không gian nhỏ hẹp sẽ dễ
gây hoả hoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Hướng dẫn vận hành chung
Làm sạch dòng oxy (5.2) đi vào bằng
các ống chứa vụn sứ trơ (5.14) có tẩm natri hydroxit (5.12) và magie peclorat
(5.13) và trong thời gian chờ giữ tốc độ dòng khí ổn định. Ghép nối chắc chắn
phễu lọc chứa sợi thuỷ tinh hoặc phễu có vách ngăn bằng thép không gỉ làm bộ phận
gom bụi bẩn. Làm sạch và thay đổi phễu khi cần. Vòm lò, trụ giá nâng và ống lọc
phải được làm sạch thường xuyên để loại bỏ bụi oxit bám vào.
Khi bật máy sau một thời gian không hoạt
động, cần phải ổn định máy một thời gian theo quy định của nhà sản xuất.
Sau khi làm sạch buồng lò hoặc thay đổi
phễu lọc bụi hoặc thiết bị sau một thời gian không hoạt động, cần tiến hành đốt
một số mẫu tương tự như mẫu phân tích để ổn định thiết bị trước khi bố trí phân
tích.
Dẫn oxy qua thiết bị và điều chỉnh bộ
điều khiển thiết bị về số 0.
Nếu thiết bị sử dụng có thang số đo trực
tiếp ra phần trăm cacbon, việc điều chỉnh số ghi của thiết bị cho từng phạm vi
đường chuẩn như sau:
Chọn mẫu tiêu chuẩn gang được chứng nhận
có hàm lượng cacbon gần với hàm lượng cacbon lớn nhất trong dãy tiêu chuẩn, đo
hàm lượng cacbon của mẫu tiêu chuẩn được chứng nhận theo cách quy định trong
7.4.TCVN 8521 (ISO 9556).
Điều chỉnh số ghi của thiết bị theo trị
số mẫu tiêu chuẩn (xem Chú thích 2).
CHÚ THÍCH 2 : Việc điều chỉnh này phải
được thực hiện trước khi xây dựng đường chuẩn quy định trong 8.5. Không được
thay thế hoặc chỉnh sửa đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tẩy dầu mỡ mẫu phân tích, nếu cần, bằng
cách rửa trong dung môi thích hợp (5.4).
Phải chú ý sấy nóng để làm bay hơi hết
các vết dung môi cuối cùng.
Dùng cân có độ chính xác 0,001 g, cân
0,50 g mẫu phân tích có hàm lượng cacbon tự do lớn hơn 1% (khối lượng) và 1,00
g đối với mẫu phân tích có hàm lượng cacbon tự do không quá 1% (khối lượng).
8.3. Thí
nghiệm trắng
Được tiến hành song song và theo cùng
một phương pháp, thực hiện phân tích hai thí nghiệm trắng sử dụng những lượng
giống hệt nhau cho tất cả thuốc thử, kể cả cùng lượng sắt tinh khiết (5.3) như
đã dùng cho mẫu phân tích (8.2).
Ghi lại kết quả đọc được của các thí
nghiệm trắng và chuyển đổi sang miligam cacbon bằng đồ thị chuẩn (xem 8.5).
Giá trị trung bình thí nghiệm trắng (m1)
được tính từ hai giá trị thí nghiệm trắng (xem Chú thích 3).
CHÚ THÍCH 3: Giá trị thí nghiệm trắng
trung bình cũng như hiệu giữa hai giá trị thí nghiệm trắng, cả hai không được
vượt quá 0,15 mg cacbon. Nếu các giá trị này cao bất thường, phải nghiên cứu loại
trừ các nguồn gây sai lệch.
8.4. Cách xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu phân tích (8.2) vào cốc 250
ml. Thêm 25 ml rượu metylic (5.5), tiếp theo là 50 ml nước (5.1) và sau cùng là
5 ml axit nitric (5.9). Ngay lập tức đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ và để yên từ
12 h đến 16 h ở nhiệt độ phòng.
Cho thêm vào 20 ml axit nitric (5.9)
và để yên cho tới khi không còn phản ứng. Đặt cốc lên bếp điện đun nóng từ 50 °C
đến 60 °C. Khi ngừng phản ứng thêm 4 đến 5 giọt axit flohydric (5.10). Tiếp tục
đun đến khi hoà tan hoàn toàn. Nếu cần, thêm nước (5.1) đến thể tích ban đầu.
8.4.2. Lọc cacbon tự do
Đặt hai tấm lọc sợi thuỷ tinh (6.1)
vào máy lọc chân không (6.2) và thấm ướt bằng nước (5.1). Lọc dung dịch thu được
ở 8.4.1 bằng cách hút chân không rất từ từ. Chuyển cacbon tự do sang tấm lọc và
cọ rửa sạch thành cốc. Rửa thành phễu để dồn tất cả cacbon tự do vào đĩa tấm lọc
sợi thuỷ tinh.
Rửa đĩa tấm lọc một lần bằng axit
clohydric (5.11), hai lần bằng nước nóng (5.1), ba lần bằng dung dịch nóng
natri hydroxit (5.12), hai lần bằng axit clohydric nóng và 5 lần với nước nóng,
theo thứ tự đã cho. Cuối cùng rửa bằng rượu metylic (5.5) để loại bỏ bất kỳ
cacbon tự do nào còn trên thành phễu.
Tắt máy hút và tháo phần trên của bộ lọc.
Dùng cặp nhíp nhỏ để gắp tấm lọc trên từ giá lọc, gấp lại thành tám và đặt vào
chén sứ (6.3). Lấy tấm lọc dưới khỏi giá đỡ và dùng nó lau các vết cacbon tự do
còn bám trên phễu lọc. Gấp đĩa tấm lọc thành tám và đặt vào cùng chén sứ trên.
Sấy khô chén sứ chứa các tấm lọc trong
2 h ở 105 °C và bảo quản trong bình hút ẩm.
8.4.3. Tiến hành đo
Cho 1,000 g sắt tinh khiết (5.3) và một
lượng thích hợp chất trợ dung (xem Chú thích 4) vào chén sứ đã chứa các tấm lọc
đã sấy khô như đã thực hiện trong 8.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kết thúc đốt mẫu, tiến hành đo đạc
và ghi lại dữ liệu quá trình thực hiện đồng thời lấy chén ra và bỏ đi.
CHÚ THÍCH 4 : Lượng chất trợ dung
(5.8) tuỳ thuộc vào đặc tính riêng của thiết bị. Lượng dùng phải đủ để đốt cháy
hoàn toàn.
8.5. Xây dựng đồ thị chuẩn
8.5.1. Chuẩn bị loạt mẫu chuẩn
Dùng cân có độ chính xác 0,1 mg, cân
các khối lượng của bari cacbonat (5.6) hoặc natri cacbonat (5.7) như trong Bảng
1 và cho vào bốn chén sứ (6.3).
Cho vào từng chén sứ (6.3) hai tấm lọc
thủy tinh (6.1) đã chứa bari cacbonat (5.6) hoặc natri cacbonat (5.7). Sau đó
thêm vào 1,000 g sắt tinh khiết (5.3) và phủ lên với cùng lượng chất trợ dung
(5.8) như đã dùng cho mẫu phân tích.
Bảng 1
Khối lượng chất
chuẩn,
mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
Hàm lượng
cacbon tự do tương ứng với 0,5 g mẫu phân tích
% (khối lượng)
Bari
cacbonat
(5.6)
Natri
cacbonat
(5.7)
01)
01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
82,1
44,1
5,0
1,0
164,3
88,2
10,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132,3
15,0
3,0
1) Mẫu chuẩn “không”
8.5.2. Tiến hành đo
Thao tác chén sứ có chứa mẫu (xem 8.5)
và như được quy định trong 8.4.3.
8.5.3. Vẽ đồ thị chuẩn
Số đo thực thu được là số đo của từng
mẫu chuẩn trong dãy chuẩn trừ đi số đo của mẫu chuẩn “không” (xem Bảng 1).
Dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các số
ghi thực ứng với số miligam cacbon, của từng mẫu chuẩn trong dãy tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương
pháp tính
Chuyển đổi số ghi của mẫu phân tích
trên máy phân tích ra miligam cacbon (mo) với sự giúp đỡ của đồ thị
chuẩn (xem 8.5).
Hàm lượng cacbon biểu thị bằng phần
trăm theo khối lượng được tính bằng công thức sau:

Trong đó:
m0 là khối lượng của
cacbon trong mẫu phân tích, tính bằng miligam;
m1 là khối lượng của cacbon
trong thí nghiệm trắng (xem 8.3), tính bằng miligam;
m là khối lượng của mẫu phân tích (xem
8.2), tính bằng gam.
9.2. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phân tích sử dụng và kết quả trung
bình nhận được, được nêu trong Bảng A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê theo TCVN 6910 (ISO 5725).
Dữ liệu thu được biểu thị mối tương
quan logarit giữa hàm lượng cacbon và độ lặp lại (r) và độ tái lập (R và Rw)
của các kết quả thử (xem Chú thích 7) cũng như được tóm tắt ở Bảng 2. Đồ thị biểu
diễn dữ liệu trên được nêu trong Phụ lục B.
Bảng 2
Cacbon tự
do
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rw
0,30
0,049 1
0,118
0,055 8
0,50
0,055 9
0,148
0,065 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066 7
0,200
0,082 5
2,00
0,079 6
0,271
0,103
3,00
0,088 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
CHÚ THÍCH :
5. Hai trong ba kết quả xác định được
thực hiện trong những điều kiện có độ lặp lại như đã xác lập trong TCVN 6910
(ISO 5725), nghĩa là một nhân viên thử nghiệm với cùng thiết bị, điều kiện giống
hệt nhau, cùng đường chuẩn và khoảng thời gian ngắn nhất.
6. Kết quả thứ ba được thực hiện tại một
thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do chính nhân viên thử nghiệm như trong
Chú thích 5 sử dụng cùng thiết bị với đường chuẩn mới.
7. Từ hai kết quả của ngày 1, tính được
độ lặp lại (r) và độ tái lập (R) sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910
(ISO 5725). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày 2, tính được
độ tái lập (Rw) của nội bộ phòng thử nghiệm.
10. Chú thích về cách
thực hiện
10.1. Phân tích sơ bộ thí nghiệm trắng
Để phân tích kiểm tra nước (5.1) và
các thuốc thử khác, thực hiện sơ bộ hai thí nghiệm trắng ở cùng thời gian, theo
cùng phương pháp và dùng cùng những lượng cho tất cả các thuốc thử, kể cả cùng lượng
sắt tinh khiết (5.3) như đã dùng cho mẫu phân tích (8.2).
Tất cả các kết quả sơ bộ của thí nghiệm
trắng phải bằng hoặc nhỏ hơn 0,15 mg cacbon. Nếu chúng không đạt thì cần thiết
phải tìm và chọn nước hoặc thuốc thử khác và lặp lại việc phân tích sơ bộ thí
nghiệm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chọn nước và thuốc thử và trước
khi tiến hành phân tích mẫu, cần phân tích sơ bộ một số mẫu tiêu chuẩn đã được ấn
định.
Thực hiện phân tích hai kết quả trong
điều kiện có độ lặp lại và theo cùng phương pháp và sử dụng cùng khối lượng với
mọi các thuốc thử như đã dùng để phân tích mẫu.
Hiệu số giữa kết quả trung bình và kết
quả chuẩn của mẫu tiêu chuẩn sử dụng phải bằng hoặc nhỏ hơn 2,0 x r/2,8, và hiệu
số giữa hai kết quả phân tích phải bằng hoặc nhỏ hơn r (trị số r là hàm số của
hàm lượng cacbon tự do, xem Bảng 2). Nếu không đạt, việc phân tích sơ bộ phải
làm lại cho đến khi đáp ứng chỉ tiêu này.
11. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần thiết cho
việc nhận biết mẫu, phòng thử nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) Các kết quả và hình thức chúng được
biểu thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ PHÂN TÍCH MẪU PHÂN TÍCH
CÓ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Bảng 2 là kết quả từ các thử nghiệm
phân tích quốc tế lần thứ hai được tiến hành trong năm 1991 trên một mẫu thép
và chín mẫu gang ở bảy quốc gia do 12 phòng thử nghiệm thực hiện.
Kết quả đối chứng được thông báo trong
tài liệu ISO/TC17/SC 1N 925, tháng 2 năm 1992. Biểu diễn bằng đồ thị biểu diễn
các dữ liệu về độ chụm được trình bày trong Phụ lục B.
Đường cong bằng phẳng của độ tái lập là
bao quanh đường có thể chấp nhận được mô tả trong tài liệu ISO/TC17/SC 1 N 967
và N 976.
Các mẫu phân tích đã sử dụng được liệt
kê trong Bảng A.1.
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cacbon
tổng
% (khối lượng)
Hàm lượng
cacbon tự do
% (khối lượng)
Dữ liệu độ
chụm1)
công nhận chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C2
R
Rw
NIST 342a (Gang cầu)
BCS 172/3 (Gang Ni-Cr-Cu-Mo)
ECRM 483-1 (Gang đúc)
CTIF FG20 (Gang đúc)
NIST 107c (Gang Ni-Cr-Mo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM 428-1 (Gang đúc)
NIST 4k (Gang đúc)
NIST 122h (Gang đúc)
Thép
1,9
2,2
2,5
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,2
3,5
1,4
1,38
1,55
1,65
1,9242)
1,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,65
2,82
0,3952)
1,419
1,546
1,685
1,953
2,132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,313
2,642
2,882
0,383
1,412
1,551
1,700
1,955
2,133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,319
2,652
2,884
0,388
0,0809
0,0710
0,0957
0,0789
0,0872
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,104
0,179
0,0526
0,249
0,278
0,298
0,276
0,405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,224
0,286
0,379
0,120
0,118
0,0661
0,116
0,0740
0,0907
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,116
0,148
0,254
0,0685
C1: trung
bình trong ngày
C2:
trung bình khác ngày
1) Hàm lượng cacbon tự do.
2) Giá trị
trung bình của các mẫu phân tích được sơ bộ làm tròn số (chưa được công nhận).
3) Chưa được công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM

Hàm lượng
cacbon tự do [% (khối lượng)]
Ig r = 0,255 3 Ig
C,1 -1,175 7
lg Rw = 0,3258 Ig
C,2- 1,083 4
Ig R = 0,439 6 lg
C,- 0,698 6
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C,2 là phần trăm
hàm lượng cacbon tự do trung bình phân tích giữa các ngày.
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng cacbon tự do (wC) độ
lặp lại (r) hoặc độ tái lập (R hoặc Rw).
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
SO SÁNH GIỮA CÁC KẾT QUẢ CỦA LẦN THỬ NGHIỆM
THỨ NHẤT VÀ THỨ HAI
Số hiệu của
mẫu
Tên mẫu
Hàm lượng
cacbon tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu độ
chụm 1)
Được công nhận
Tìm được
(
C,1+ WC,2)/2
Độ tái lập
R
Thử nghiệm
lần 1
Thử nghiệm
lần 2
Thử nghiệm
lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-1
ECRM 430-1
2,338
2,336
0,240
20-22)
Gang thỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,519
1,408
20-3,20
Thép
0,3953)
0,393
0,385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,120
20-4
P-405
28133)
2,794
0,330
20-5,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
2,384
2,316
0,158
0,224
20-6
NIST 5I
1,98
1,991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,233
20-7
NIST 8b
2,37
2,361
0,234
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECRM 483-1
1,65
1,688
1,692
0,298
0,298
20-9
CTIF FG10
1,6473)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,329
20-10,14
CTIF FG20
1,9243)
1,907
1,954
0,122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-11
NIST 342a
1,38
1,416
0,249
20-12
BCS 172-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,549
0,278
20-15
NIST 107c
1,98
2,133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,405
20-16
BCS 206-2
1,44)
2,407
0,166
20-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
2,647
0,286
20-19
NIST 122h
2,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,397
1) Đối với hàm lượng cacbon tự do
2) Mẫu bụi mịn
3) Kết quả trung bình của thử nghiệm
được làm tròn sơ bộ (kết quả chưa được công nhận chuẩn)
4) Kết quả chưa được công nhận chuẩn
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm với sự hợp
tác quốc tế do ISO/TC 17/SC 1/WG 20 tiến hành, các thông tin được Hoa Kỳ đưa ra
xem xét như sau (xem tài liệu ISO/TC 17/SC 1 N 925 chi tiết hơn có trong “Báo
cáo về WG20”).
D.1. Nhận xét và kết quả thử
Có khả năng có tính thay đổi trong kết
quả nhận được trong quá trình thử nghiệm WG20 có thể gây ra bởi cacbon tự do nhỏ
mịn bong ra. Các kết quả phân tích sau này trên 13 mẫu do NIST122i cung cấp
(gang ở dạng phoi tiện) nhằm thử nghiệm tính đồng đều của cacbon tổng, có
khuynh hướng ủng hộ quan điểm trên.
Các mẫu được lấy từ những thùng lớn của
NIST 122i và được đánh dấu nhận biết theo số hiệu của từng thùng, “T” đối mẫu lấy
ở phía trên thùng và “B” đối với mẫu phía đáy thùng.
D.1.1. Xác định hàm lượng cacbon tổng
trong những mẫu riêng biệt
Mỗi một trong số 13 mẫu được phân tích
12 lần trên thiết bị LecoCS-44 sử dụng 0,4 g mẫu và 2,2 g chất trợ dung vonfram
kim loại. Các kết quả được trình bày trong Bảng D.1.
Có một sự khác biệt lớn giữa các kết
quả của hàm lượng cacbon, mặc dù trung bình của sáu mẫu “T” cũng giống như
trung bình của bảy mẫu “B”: 3,494 % (khối lượng) cho mỗi trường hợp và cũng giống
hệt như trung bình của tất cả 156 lần xác định.
D.1.2. Xác định cacbon tổng trong mẫu
hỗn hợp sau khi sàng
Một mẫu hỗn hợp được chuẩn bị bằng
cách kết hợp từ 13 mẫu trên, mỗi mẫu lấy 10 g. 130 g mẫu sau đó được sàng qua
rây (40 mesh) trong khi vừa lắc vừa vỗ nhẹ khoảng 10 min. Có khoảng 0,24 g mẫu
chảy xuống qua rây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cacbon tổng (13 kết quả xác
định)
3,481 % (khối lượng)
3,454 % (khối lượng)
3,452 % (khối lượng)
3,457 % (khối lượng)
3,432 % (khối lượng)
3,454 % (khối lượng)
3,431 % (khối lượng)
3,419 % (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,408 % (khối lượng)
3,361 % (khối lượng)
3,456 % (khối lượng)
3,415 % (khối lượng)
Trung bình = 3,433 % (khối lượng)
Sai lệch so tiêu chuẩn = 0,0313 % (khối
lượng).
Hệ số biến đổi = 0,912 %.
D.3. Phân tích vật liệu nhỏ mịn
Cacbon tổng = 31,8 % (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng cacbon trong mẫu nhỏ mịn được
loại bằng sàng = 0,24 x 0,318 = 0,076 g.
Phần đóng góp thêm vào hàm lượng
cacbon của toàn bộ 130 g mẫu là
= 0,058% (khối lượng).
Hàm lượng cacbon tổng của mẫu hỗn hợp
trước khi sàng = 3,433 + 0,058 = 3,491 % (khối lượng).
Điều này tương quan rất tốt với kết quả
thu được 3,494 % (khối lượng) so với trung bình của 156 kết quả khi phân tích của
13 mẫu riêng rẽ.
D.5. Kết luận
Bằng chứng nêu trên chỉ ra một cách
thuyết phục là với sự có mặt của cacbon tự do trong mẫu nhỏ mịn lớn quá mức
(trong trường hợp này 31,38%) gây ảnh hưởng đến tính đồng đều của cacbon tổng
và tương tự ảnh hưởng đến tính đồng đều của cacbon tự do, hậu quả là một sai lệch
lớn đối với các kết quả phân tích trong quá trình kiểm tra thử nghiệm của WG20.
Bảng D.1- Xác
định cacbon tổng trong mẫu hỗn hợp NIST 122i [%(khối lượng)]
Lần phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1T
1B
2T
2B
3T
3B
4T
4B
5T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6T
6B
7B
1
3,506
3,406
3,571
3,598
3,533
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,457
3,542
3,500
3,510
3,504
3,594
3,533
2
3,518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,514
3,571
3,572
3,516
3,493
3,510
3,506
3,500
3,515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,525
3
3,470
3,472
3,523
3,527
3,589
3,539
3,550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,461
3,463
3,521
3,516
3,548
4
3,451
3,409
3,564
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,579
3,544
3,470
3,486
3,450
3,447
3,526
3,569
3,521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,433
3,403
3,451
3,509
3,556
3,557
3,409
3,524
3,495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,451
3,521
3,470
6
3,470
3,461
3,560
3,543
3,540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,475
3,519
3,473
3,454
3,510
3,584
3,509
7
3,465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,553
3,544
3,593
3,488
3,473
3,542
3,460
3,492
3,493
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,530
8
3,490
3,425
3,543
3,521
3,490
3,489
3,485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,501
3,526
3,542
3,589
3,480
9
3,448
3,440
3,560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,554
3,537
3,533
3,455
3,477
3,433
3,419
3,506
3,367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,500
3,416
3,525
3,467
3,471
3,457
3,501
3,533
3,488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,424
3,440
3,449
11
3,375
3,442
3,450
3,525
3,471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,457
3,471
3,450
3,475
3,432
3,491
3,423
12
3,398
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,545
3,554
3,530
3,484
3,435
3,498
3,479
3,444
3,366
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,432
Trung bình
3,460
3,430
3,530
3,531
3,540
3,515
3,478
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,478
3,461
3,475
3,526
3,482
SD1)
0,0428
0,0267
0,0410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0430
0,0325
0,0388
0,0286
0,0199
0,0488
0,0549
0,0522
0,0554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2392
0,7793
1,1627
1,0026
1,2159
0,9254
1,1169
0,8125
0,5745
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5817
1,4808
0,5918
CHÚ THÍCH: Các mẫu lấy từ 18 thùng lớn
chứa phoi NIST 122i. Mẫu “T” là mẫu phía trên thùng còn chữ “B” là mẫu dưới
đáy thùng.
1) SD: Sai lệch
so với tiêu chuẩn
2) CV: Hệ số
biến đổi
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Nguồn oxy, được nối với
van tinh chỉnh và một đồng hồ áp suất. Bộ phận điều chỉnh áp lực phải khống chế
được áp suất oxy dẫn tới
lò theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Áp suất thường dùng là 28 kN/m2.
E.2. Thiết bị làm sạch, gồm sứ trơ
tẩm natri hydroxit đặt trong ống hấp thụ khí cacbonic và magie peclorat trong ống
khử nước.
E.3. Lưu lượng kế, có khả năng
đo dòng oxy từ 0 l/min đến 4 l/min.
E.4. Lò cao tần
E.4.1. Lò đốt mẫu bao gồm một
cuộn cảm ứng và một máy phát cao tần. Buồng lò gồm một ống silic oxit (như là ống
có đường kính ngoài 30 mm đến 40 mm, đường kính trong 26 mm đến 36 mm, chiều
dài 200 mm đến 220 mm) được gắn vào phía trong một cuộn cảm ứng. Ở đầu trên và
dưới của ống silic oxit được bọc các tấm kim loại theo vòng chữ O. Đầu vào và đầu
ra của khí được chế tạo đi qua các tấm kim loại này.
E.4.2. Máy phát thường dùng
có công suất biểu kiến là 1,5 kVA tới 2,5 kVA, nhưng tần số có thể khác nhau do
các nhà sản xuất thiết bị. Các tần số đã sử dụng là 2 MHz đến 6 MHz, 15 MHz và
20 MHz. Điện năng từ máy phát được cấp cho cuộn cảm bao quanh ống lò silic oxit
và nó thường được làm nguội bằng không khí.
E.4.3. Chén sứ chứa mẫu, chất
trợ dung được đặt trên trụ đỡ tại vị trí chuẩn xác sao cho khi nâng lên, phần mẫu
kim loại trong chén được đặt đúng vào trong lòng cuộn cảm ứng để ghép nối hiệu
quả khi đóng điện.
E.4.4. Đường kính cuộn cảm ứng,
số vòng cuốn, hình khối buồng lò và công suất máy phát quyết định độ nối mạch xảy
ra. Những nhân tố này do nhà sản xuất thiết bị quyết định.
E.4.5. Nhiệt độ đạt được
trong quá trình đốt mẫu một phần tuỳ thuộc vào các nhân tố nêu trong E.4.4,
nhưng đồng thời cũng phụ thuộc vào đặc tính của kim loại trong chén nung, hình
dạng mẫu phân tích và khối lượng các vật liệu. Một số trong các nhân tố này có
thể thay đổi ở một mức độ nào đó do người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6. Ống khử lưu huỳnh, bao gồm ống
oxy hoá chứa tấm mỏng platin hoặc silic mạ platin được nung nóng và một bộ gom
khí lưu huỳnh dioxit chứa bông xelulô.
E.7. Máy phân tích cacbon hồng ngoại
E.7.1. Ở hầu hết các thiết
bị, sản phẩm khi đốt được chuyển đến hệ thống máy phân tích theo một dòng khí
oxy liên tục. Khi được đi qua một buồng tia hồng ngoại, ví dụ như loại Luft, ở
đó sự hấp thụ bức xạ hồng ngoại do khí cacbonic hoặc khí oxit cacbon gây ra được
đo đạc và tích hợp lại trong một khoảng thời gian đã lập trình trước. Tín hiệu
được khuếch đại và chuyển đổi sang tín hiệu số trên màn hình theo thành phần phần
trăm của cacbon.
E.7.2. Trong một số máy
phân tích, sản phẩm khí đốt có thể được gom trong khí oxy với một thể tích cố định
và một áp suất khống chế được và hỗn hợp khí cacbonic hoặc cacbon oxit được
phân tích.
E.7.3. Bộ phận điều khiển
điện tử thường được cung cấp để điều chỉnh thiết bị về điểm “không”, bù trừ cho thí
nghiệm trắng, điều chỉnh sai lệch của đường chuẩn và chỉnh sửa những hiện tượng
không tuyến tính. Nói chung máy phân tích có một phương tiện để nhập khối lượng
mẫu tiêu chuẩn hoặc mẫu phân tích để tự động chỉnh sửa kết quả. Thiết bị đồng
thời cũng được trang bị một cân tự động đi kèm để cân chén sứ, cân mẫu phân tích
và chuyển các trị số này tới máy tính.