Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.3), ml
|
Khối lượng
crom tương ứng, mg
|
01)
|
0
|
1,0
|
0,10
|
2,0
|
0,20
|
4,0
|
0,40
|
6,0
|
0,60
|
8,0
|
0,80
|
10,0
|
1,00
|
1) Mẫu chuẩn “không”
|
b) Đối với hàm lượng crom trong phạm
vi 0,1 % (khối lượng) và 0,5 % (khối lượng), cho 5,0 ml dung dịch nền (4.8) vào
một loạt 7 bình định mức 100 ml, sau đó dùng pipet hay buret, thêm vào những thể
tích tương ứng dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.3) như trong Bảng 1. Pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
c) Đối với hàm lượng crom trong phạm
vi 0,5 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng), cho 5,0 ml dung dịch nền (4.8) vào
một loạt 7 bình định mức 100 ml, sau đó dùng pipet hay buret, thêm vào những thể
tích tương ứng dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.2) như trong Bảng 2. Pha loãng
bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Bảng 2
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn crom B (4.9.2), ml
Khối lượng
crom tương ứng, mg
01)
0
1,0
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
4,0
1,6
6,0
2,4
8,0
3,2
10,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Kiểu đèn
Cathod rỗng crom
Bước sóng
Hàm lượng crom đến 0,5 % (khối lượng):357,9
nm
Hàm lượng crom lớn hơn 0,5 % (khối
lượng):425,4 nm
Ngọn lửa
Ngọn lửa gầy nhiên liệu axetylen-
dinitơ monoxyt, được điều chỉnh để có độ nhạy crom lớn nhất
Dòng điện cho đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
CHÚ THÍCH: Những đề
xuất của nhà chế tạo thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý
là những điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ
của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải
che chắn mắt người vận hành khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c) Cần phải giữ đầu
mỏ đốt sạch không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.
d) Phải đảm bảo ống
đo khí áp kế luôn có nước.
Luôn luôn phun nước
giữa các lần phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng và dung dịch
tiêu chuẩn
Khi không có những quy định về độ rộng
dải phổ của nhà sản xuất (như được nêu trong Bảng 3), định hướng sau được nêu
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crom 425,4 nm - Độ rộng dải phổ trong
phạm vi 0,2 nm và 1,0 nm
7.3.4. Tối ưu hoá máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc chuẩn bị đưa thiết bị vào sử dụng.
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng
và tốc độ dòng khí đã được điều chỉnh cũng như mỏ đốt đã thắp sáng, tiến hành
phun nước cho tới khi các chỉ số trở nên ổn định.
Dùng nước điều chỉnh trị số hấp thụ về
0.
Lựa chọn cách bố trí giảm nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thoả mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong 5.2.1 đến 5.2.3.
Điều chỉnh ngọn lửa thành nghèo nhiên
liệu và có chiều cao mỏ đốt cách dưới đường truyền sáng phạm vi 1 cm. Phun xen
kẽ các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh
tốc độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa
độ hấp thụ giữa các dung dịch tiêu chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy
có được sự căn chỉnh chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu.
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.2.1 đến 5.2.3
và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 5.2.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp
cho phân tích.
7.3.5. Phép đo phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên các phương pháp này không thể
thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung dịch
tiêu chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian liên tục trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của từng dung dịch
tiêu chuẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải vẽ đường chuẩn mới cho
từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng crom dự tính.
Thông thường mẫu chuẩn “không” phải có
độ hấp thụ nhỏ không đáng kể, nhưng nếu mẫu chuẩn “không” có một độ hấp thụ
đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ
crom rCr,z trong mẫu
chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Az là độ hấp thụ của mẫu chuẩn
“không”;
AC1 là độ hấp thụ của dung
dịch tiêu chuẩn đầu tiên;
Trị số rCr,z tìm được sau đó thêm
vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn trung bình
chạy qua gốc toạ độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng, dung dịch
phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này. Lấy các nồng
độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.
Xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ các
kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch tiêu chuẩn so với hàm lượng
crom biểu thị bằng microgram trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của
dung dịch phân tích và độ hấp thụ của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề trên đồ
thị. Nếu số ghi của hai dung dịch tiêu chuẩn này so với đồ thị không sai lệch
nhiều hơn chỉ tiêu cho phép về độ chính xác thì khi đó số ghi của dung dịch mẫu
phân tích được chấp nhận.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương
pháp tính
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram Cr trên mililit bằng đồ
thị chuẩn (7.4)
Tính hàm lượng crom, biểu thị bằng phần
trăm theo khối lượng wCr (%), bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rCr,0 là nồng độ của crom trong thí nghiệm trắng
(7.2), tính bằng microgram trên mililit;
rCr,1 là nồng độ của crom
trong dung dịch mẫu phân tích thu được từ đồ thị chuẩn (7.4), tính bằng
microgram trên mililit;
V Thể tích của dung dịch mẫu phân tích
pha loãng, tính bằng mililit;
m là khối lượng của khối lượng mẫu
phân tích, tính bằng gam.
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được 19 phòng thí nghiệm thực hiện, ở tám mức crom, mỗi một phòng thí nghiệm
phân tích ba kết quả (xem chú thích 1 và 2) cho từng mức hàm lượng crom.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Phụ lục B.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng crom và độ lặp lại r và độ tái lập (R
và Rw) của kết quả phân tích (xem chú thích 3) như được tóm tắt
trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu có trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
crom
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
R
Rw
0,002
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,05
0,1
0,2
0,5
1,0
2,0
0,000 30
0,000 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 30
0,002 35
0,003 66
0,005 72
0,010 3
0,016 1
0,025 1
0,000 74
0,001 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 15
0,005 62
0,008 70
0,013 5
0,024 0
0,037 2
0,057 6
0,000 44
0,000 81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 03
0,003 75
0,005 96
0,009 47
0,017 5
0,027 8
0,044 1
CHÚ THÍCH :
1 Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725),
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện vận hành giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Sử dụng phương pháp quy định trong
TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ
tái lập (R) từ các kết quả của ngày 1. Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1
và kết quả có được trong ngày 2, tính được giới hạn của độ tái lập (Rw)
trong phạm vi phòng thí nghiệm.
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng được viện dẫn
cho tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP DÙNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ
Để chuẩn bị các phương pháp phân tích
tiêu chuẩn sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, các chỉ số này phải
do nhóm công tác có trách nhiệm quyết định từ các kết quả của phòng thí nghiệm
quốc tế.
A.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
cao nhất 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá
trị trung bình A.
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng
rẽ ABi và tính giá trị trung bình B.
Độ sai lệch tiêu chuẩn SA
và SB của số ghi độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao
nhất và thấp nhất tương ứng được tính toán theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Xác định giới
hạn phát hiện, rCr,min
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những
nồng độ biết trước sau đây.
- rCr mg/ml để có độ hấp thụ
A phạm vi 0,01;
- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.
Phun dung dịch rCr và dung dịch
thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng
thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ
ràng.
Tìm được độ hấp thụ trung bình và A0 .
Sai lệch tiêu chuẩn SA’ được
tính theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung
bình của Ai’
Giới hạn phát hiện rCr,min được tính
theo công thức:
(k thường được lấy bằng 2)
A.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính của
đồ thị
Thiết lập đồ thị tiêu chuẩn, trước khi
áp dụng bất cứ một dụng cụ chiếu dọi từ đường cong, để tìm giá trị thực độ hấp
thụ A tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp thụ B
tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tinh toán A/B. Tỷ số này không được
nhỏ hơn 0,7 (xem hình A.1).
Hình A.1
A.4. Xác định nồng độ đặc trưng rCr,k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rCr m g/ml để cho độ hấp thụ
A phạm vi 0,1.
Phun dung dịch có rCr và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và đo độ hấp thụ A và A0
.Nồng độ đặc trưng rCr,k được tính
theo công thức:
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
THÔNG
TIN BỔ SUNG VỀ CÁC THỬ NGHIỆM CÓ SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ
Các dữ liệu về độ lặp lại và độ tái lập
trong Bảng 4 được lấy từ kết quả phân tích thử nghiệm quốc tế được tiến hành
trong năm 1987 trên năm mẫu thép và ba mẫu gang ở 7 quốc gia do 19 phòng thí
nghiệm thực hiện.
Kết quả phân tích thử nghiệm được báo
cáo trong tài liệu 17/1 N 738, tháng 2 năm 1988. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về
độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1
Mẫu
Công nhận
Hàm lượng
crom
% (khối lượng)
Bước sóng
nm
Cr,1
Cr,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NBS365 (Sắt điện phân)
JSS 102-4 (Gang thỏi)
BCS 408 (Thép hợp kim thấp)
JSS 151-9 (Thép hợp kim thấp)
JSS 150-8 (Thép hợp kim thấp)
0,001 6
0,007 2
0,030
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,001 56
0,007 48
0,029 8
0,095 0
0,13 2
0,311
0,001 60
0,007 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095 0
0,132
0,312
357,9
JSS 504-5 (Thép hợp kim thấp)
JSS 154-9 (Thép hợp kim thấp)
0,73
1,98
0,741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,743
1,973
425,4
Cr,1:
Trung bình đại diện trong phạm vi một ngày
Cr,2:
Trung bình đại diện giữa các ngày
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
ĐỒ
THỊ BIỂU DIỄN CÁC DỮ LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
crom [% (khối lượng)]
Ig r = 0,64278 Ig Cr - 1,7934
Ig Rw = 0,66799 Ig Cr - 1,5566
Ig R - 0,63108 Ig Cr – 1,4296
Hình C.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng crom Cr, và độ lặp lại r, hoặc độ tái lập,
R
và Rw