Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn nhôm B (5.9.3)
ml
|
Nồng độ
tương ứng của nhôm trong dung dịch phân tích cuối
mg/ml
|
Hàm lượng
tương ứng của nhôm trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
|
01)
|
0
|
0,000 0
|
2,5
|
0,5
|
0,0025
|
5,0
|
1,0
|
0,0050
|
7,5
|
1,5
|
0,0075
|
10,0
|
2,0
|
0,0100
|
1) Mẫu chuẩn “không”
|
8.3.2.2. Hàm lượng
nhôm trong phạm vi 0,01 % (khối lượng) và 0,20 % (khối lượng)
Thực hiện như đã chỉ rõ trong 8.3.2.1,
sử dụng Bảng 2 thay cho Bảng 1.
Bảng 2
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn nhôm A (5.9.2)
ml
Nồng độ tương
ứng của nhôm trong dung dịch phân tích cuối
mg/ml
Hàm lượng
tương ứng của nhôm trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,000
5,0
10,0
0,050
10,0
20,0
0,100
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
20,0
40,0
0,200
1) Mẫu chuẩn “không”
8.3.3. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Xem Bảng 3.
8.3.4. Tối ưu hóa các căn chỉnh máy
quang phổ hấp thụ nguyên tử
Sau đây là những hướng dẫn của nhà sản
xuất để chuẩn bị đưa thiết bị vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng nước điều chỉnh trị số hấp thụ về
0.
Lựa chọn cách bố trí giảm nén hoặc thời
gian tích phân để có tín hiệu tương đối ổn định nhằm thỏa mãn các yêu cầu về độ
chính xác nêu trong 6.5.1 đến 6.5.3.
Điều chỉnh ngọn lửa thành không sáng
rõ và có tính ôxy hóa với hình lông vũ màu đỏ xấp xỉ 10 mm đến 20 mm. Phun xen
kẽ các dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không”, điều chỉnh
tốc độ dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến khi hiệu số giữa
độ hấp thụ giữa các dung dịch chuẩn này là lớn nhất. Hãy kiểm tra để máy có được
sự xếp đặt chuẩn xác so với bước sóng yêu cầu.
Đánh giá theo chỉ tiêu 6.5.1 đến 6.5.3
và yêu cầu bổ sung tính hiệu quả 6.5.4 để đảm bảo được rằng thiết bị thích hợp
cho phân tích.
Bảng 3
Kiểu đèn
Cathod rỗng nhôm
Bước sóng
309,3 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa ôxy hóa không sáng trong
axetylen-dinitơ monoxyt, Chiều cao ngọn lửa hình lông vũ màu đỏ phải là 10 mm
đến 20 mm được điều chỉnh để có độ nhạy nhôm lớn nhất
Dòng điện cho đèn
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
Độ rộng dải phổ
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, nếu
không có khuyến nghị nào, độ rộng dải phổ được đề xuất trong phạm vi 0,2 nm
và 0,7 nm.
Hiệu chỉnh nền
Nếu độ hấp thụ của mẫu chuẩn “không”
tương đương với độ chính xác của dung dịch tiêu chuẩn thấp nhất, yêu cầu phải
có sự hiệu chỉnh nền.
CHÚ THÍCH: Những đề
xuất của nhà chế tạo thiết bị cần được thực hiện chặt chẽ và đặc biệt chú ý là
những điểm an toàn sau đây:
a) Bản chất gây nổ
của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cần phải giữ dầu
mỏ đốt sạch không có vảy cặn vì mỏ đốt bị bít kín có thể gây nên cháy nổ.
d) Phải đảm bảo ống
đo khi áp kế luôn có nước.
e) Luôn luôn phun nước
giữa các lần phun dung dịch phân tích, dung dịch thí nghiệm trắng và dung dịch
tiêu chuẩn.
8.3.5. Phép đo phổ
Điều chỉnh thang đo mở rộng sao cho
dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ lớn nhất đạt độ lệch gần hết thang đo. Phun các
dung dịch tiêu chuẩn lặp lại nhiều lần theo thứ tự tăng dần đến khi từng dung dịch
cho độ chính xác theo quy định, như vậy mới chứng tỏ thiết bị đã đạt độ ổn định.
Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn, một có độ hấp thụ nhỏ hơn ngay dưới so với dung
dịch mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch này trước
tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, với dung dịch mẫu phân
tích như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ so với nước.
Phun toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn,
kể cả mẫu chuẩn “không”. Sau đó phun một lần nữa theo thứ tự tăng và theo thứ tự
giảm. Các giá trị trung bình của loạt phun dung dịch tiêu chuẩn tăng và giảm
sau cùng được sử dụng cho đường chuẩn.
Cần lưu ý là các phương pháp này không
thể thực hiện tiếp với thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai dung
dịch chuẩn. Trong trường hợp này có một đề xuất là hai dung dịch “xen giữa”
không được sử dụng như tiêu chuẩn đầu nhưng chúng phải được phân tích xen kẽ với
dung dịch phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn ở những phạm
vi thời gian liên tục trong suốt quá trình đo của một đợt phân tích. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả có biểu hiện mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thiết phải vẽ đường chuẩn mới cho
từng loạt mẫu phân tích hay đối với một phạm vi hàm lượng nhôm dự tính.
Nếu sử dụng các kim loại và thuốc thử
tinh khiết, thí nghiệm trắng và mẫu chuẩn “không” phải có một hiệu số ghi độ hấp
thụ nhỏ không đáng kể. Trong trường hợp này, xây dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ
các kết quả độ hấp thụ trung bình của các dung dịch chuẩn so với microgram nhôm
trên mililit. Xem xét độ hấp thụ trung bình của dung dịch phân tích và độ hấp
thụ của hai dung dịch chuẩn liền kề trên đồ thị.
Tuy nhiên, nếu mẫu chuẩn “không” có một
độ hấp thụ đáng kể, yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này
nồng độ nhôm rz trong mẫu
chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
rz = rc1 x
Trong đó:
rc1 là nồng độ nhôm, biểu
thị ra microgram trên mililit, cho thêm vào dung dịch tiêu chuẩn đầu tiên;
Az là độ hấp thụ của mẫu chuẩn
“không”;
Ac1 là độ hấp thụ của dung
dịch tiêu chuẩn đầu tiên.
Trị số rz tìm được sau
đó thêm vào cho từng nồng độ tiêu chuẩn biểu kiến để nhận được đồ thị chuẩn
trung bình chạy qua gốc tọa độ. Xem xét độ hấp thụ của dung dịch thí nghiệm trắng,
dung dịch phân tích và của hai dung dịch tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị này.
Lấy các nồng độ khác trừ đi nồng độ của dung dịch thí nghiệm trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính toán kết quả
9.1. Phương pháp tính
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và của dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram nhôm trên mililit bằng
cách so trên đồ thị chuẩn (8.4)
Tính hàm lượng nhôm wAl
(%), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, bằng công thức sau:
wAl =
=
Trong đó:
rAl,o là nồng độ của nhôm
trong thí nghiệm trắng (8.2), tính bằng microgram trên mililit;
rAl,1 là nồng độ của nhôm
trong dung dịch mẫu phân tích (8.3.1), tính bằng microgram trên mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp
này được 28 phòng thí nghiệm thực hiện đối với nhôm tan trong axit và nhôm tổng.
Tất cả các phòng thí nghiệm tiến hành ba xác định cho nhôm tan trong axit và
nhôm tổng của từng mẫu phân tích (xem chú thích 1 và 2).
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Phụ lục B.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm và độ lặp lại r và độ tái lập (R
và Rw) của kết quả phân tích (xem chú thích 3) như được tóm tắt
trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu được nêu trong Hình C.1 và Hình
C.2 của Phụ lục C.
Bảng 4
Hàm lượng
nhôm %
(khối lượng)
Nhôm tan
trong axit
Nhôm tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
r
R
Rw
0,005
0,000 73
0,002 24
0,000 71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 12
0,000 77
0,010
0,001 03
0,003 14
0,001 14
0,001 42
0,002 82
0,001 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 47
0,004 41
0,001 84
0,001 82
0,003 74
0,001 76
0,050
0,002 34
0,006b92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 53
0,005 45
0,003 05
0,10
0,003 32
0,009 72
0,005 58
0,003 25
0,007 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,004 72
0,013 6
0,008 94
0,004 16
0,009 61
0,006 97
CHÚ THÍCH:
1. Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725),
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện vận hành giống hệt nhau,
cùng mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sử dụng phương pháp quy định trong
TCVN 6910 (ISO 5725) tính được giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ
tái lập (R) từ các kết quả của ngày 1. Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1
và kết quả có được trong ngày 2, tính được giới hạn của độ tái lập (RW)
trong phạm vi phòng thí nghiệm.
10. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng được viện dẫn
cho tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp dùng để xác định các tiêu chuẩn thiết bị
Để chuẩn bị các phương pháp phân tích
tiêu chuẩn có sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, các trị số dưới
đây phải do nhóm công tác có trách nhiệm quyết định lấy từ các kết quả của
phòng thí nghiệm quốc tế.
A.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
cao nhất 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng rẽ AAi và tính giá
trị trung bình .
Phun dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ
thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) 10 lần để có 10 số ghi độ hấp thụ riêng
rẽ ABi và tính giá trị trung bình .
Độ sai lệch tiêu chuẩn SA
và SB của số ghi độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao
nhất và thấp nhất tương ứng được tính toán theo công thức sau:
SA
=
SB
=
Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch
tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tính được từ SA x 100/ và tương ứng SB x 100/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế 2 dung dịch, từng dung dịch
chứa cùng nồng độ nền như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm tại những
nồng độ biết trước sau đây.
- r’Al mg/ml để có độ hấp thụ
A phạm vi 0,01;
- Nền trắng để có độ hấp thụ A0.
Phun dung dịch rAl và dung dịch
thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng
thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ
ràng.
Tìm được độ hấp thụ trung bình và .
Sai lệch tiêu chuẩn SA được
tính theo công thức:
sA’ =
Trong đó:
A’i là số ghi độ hấp thụ
riêng rẽ đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện rAl,min được tính
theo công thức:
rAl,min =
(k thường được lấy bằng 2)
A.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến tính
của đồ thị
Hãy thiết lập đồ thị tiêu chuẩn, trước
khi áp dụng bất cứ một dụng cụ chiếu dọi từ đường cong, để tìm giá trị thực độ
hấp thụ A tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá trị thực của độ hấp
thụ B tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ. Tính toán A/B. Tỷ số này không
được nhỏ hơn 0,7.
Hình A.1
A.4. Xác định nồng độ đặc trưng rAl,k
Chuẩn bị dung dịch có cùng nồng độ nền
như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố liên quan có nồng độ đã biết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun dung dịch rAl và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo mở rộng và đo độ hấp thụ A và A0.
Nồng độ đặc trưng rAl,k được tính
theo công thức:
rAl,k =
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Thông
tin bổ sung về các phép thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 4 được lấy từ kết quả phân tích
thử nghiệm quốc tế được tiến hành trong năm 1985 trên sáu mẫu thép ở 9 quốc gia
gồm 28 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả phân tích thử nghiệm được báo
cáo trong tài liệu 17/1 N 661, tháng 3 năm 1986. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về
độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Thành phần hóa
học
% (khối lượng)
Al tổng
Al không tan
trong
axit1)
C
Si
Mn
Cu
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
BAM 038-1
(0,002)
0,159
0,28
0,628
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 456/1
0,009
0,101
0,24
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
BAM 035-1
0,026
0,007
1,31
0,21
0,26
0,071
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NBS 65d
0,059
0,00482)
0,264
0,37
0,73
0,051
0,060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 457/1
0,11
0,30
0,05
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
IPT-39
0,169
0,048
0,061
0,34
0,019
0,048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( ): Chưa được
công nhận
1) Nhôm không tan trong axit. Hỗn hợp
axit dùng để xác định các trị số không tan trong axit đó có thể không giống
như hỗn hợp axit dùng trong phương pháp trên.
2) 0,009 % (khối lượng) Al2O3
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Đồ
thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Mối tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm tan trong axit (m) và độ lặp lại (r)
hoặc độ tái lập (R và Rw)
Hình C.2 -
Mối tương quan logarit giữa hàm lượng nhôm tổng (m) và độ lặp lại (r)
hoặc độ tái lập (R và Rw)
Phương trình hồi quy logarit
Hệ số tương quan
Phương trình hồi quy logarit
Hệ số tương quan
log10 r = 0,5074 log10m
- 1,971 3
0,965
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,968
log10 Rw =
0,6854 log10m - 1,569 7
0,983
log10 Rw = 0,596
8 log10m - 1,739 3
0,975
log10 R = 0,4904 log10m
- 1,522 1
0,966
log10 R = 0,4905 log10m
- 1,731 1
0,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66