|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8508:2010 Thép và gang - Xác định hàm lượng vanadi
Số hiệu:
|
TCVN8508:2010
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 77.080.01 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Dung dịch
tiêu chuẩn vanadi (4.16.2)
ml
|
Nước
ml
|
Nồng độ
vanadi tương ứng
mg/ml
|
0
|
5,0
|
0
|
0,50
|
4,5
|
0,5
|
1,0
|
4,0
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
2,0
|
4,0
|
1,0
|
4,0
|
5,0
|
0
|
5,0
|
7.4.2. Đo quang phổ Tiến hành đo quang phổ của từng dung dịch
ở bước sóng 535 nm, sau khi điều chỉnh máy quang phổ về độ hấp thụ quang bằng 0
so với mẫu chuẩn "không" của các dung dịch tiêu chuẩn. 7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn Dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ kết quả
độ hấp thụ quang so với nồng độ vanadi tính ra microgram trên mililit trong
dung dịch đo. 8. Tính toán kết quả 8.1. Phương pháp tính Chuyển đổi độ hấp thụ quang đo được
ở 7.3.4 ra nồng
độ tương ứng,
tính
bằng microgram trên mililit, của
vanadi trong
dung
dịch mẫu phân tích đã lên màu bằng cách sử dụng đồ thị chuẩn được vẽ trong
7.4.3. Hàm lượng vanadi (V), biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: V0 là thể tích của dung
dịch phân tích (xem 7.3.1), tính bằng mililit; V1 là thể tích của phần
thể tích dung dịch hút ra (7.3.2), tính bằng mililit; Vt là thể tích của dung dịch
đã lên màu (xem 7.3.3), tính bằng mililit; rV0 là nồng độ vanadi
trong dung dịch thí nghiệm trắng, tính ra microgram trên mililit; rV1 là nồng độ
vanadi trong dung dịch mẫu phân tích đã lên màu, tính ra
microgram trên mililit; m là khối lượng mẫu phân tích (7.1), tính bằng gam; C là hàm lượng vanadi, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, trong sắt dùng trong thí nghiệm trắng và dung dịch tiêu chuẩn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc kiểm tra độ chụm của phương pháp này
được 11 phòng thí nghiệm thực hiện sử dụng 7 mức vanadi, mỗi phòng thí nghiệm
xác định ba kết quả cho từng mức hàm lượng vanadi (xem chú thích 1 và 2). Các mẫu sử dụng được thống kê trong Phụ
lục A. Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910
(ISO
5725) (xem chú thích 3). Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi và độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập (R và Rw)
của kết quả phân tích
như đã được tóm tắt trong Bảng 2. Một sự biểu diễn bằng đồ thị các dữ liệu được
trình bày trong Phụ lục B. CHÚ THÍCH: 1. Hai trong ba kết quả xác định được thực hiện
trong những điều kiện có độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725), nghĩa là
một nhân viên thí nghiệm với
cùng dụng cụ, điều kiện thao tác giống hệt nhau, cùng đường chuẩn và một phạm
vi thời gian ngắn nhất. 2. Kết quả xác định thứ ba được thực hiện
tại một thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do chính nhân viên
thí nghiệm như trong Chú thích 1 trên, sử dụng cùng dụng cụ nhưng với đường chuẩn
mới. 3. Từ hai kết quả có được của ngày 1, sử
dụng phương pháp quy định
trong TCVN 6910 (ISO 5725), có thể tính được độ lặp lại (r) và tính tái sản xuất
(R). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả trong ngày 2, tính được độ
tái lập trong phạm vi phòng thí nghiệm (Rw). Bảng 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % (khối lượng) Độ lặp lại r Độ tái lập R Rw 0,005 0,001 0 0,001 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 0,001 6 0,001 8 0,003 2 0,020 0,002 4 0,002 8 0,004 9 0,050 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,005 4 0,008 7 0,100 0,006 6 0,008 7 0,013 4 0,200 0,010 2 0,014 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,500 0,018 1 0,026 7 0,036 7 9. Trường hợp đặc biệt 9.1. Đối với mẫu chứa vonfram, chuyển
khối lượng mẫu phân tích (7.1) vào
cốc 250 ml, đậy bằng mặt kính đồng hồ và thêm 15 ml đến 20 ml axit pecloric
(4.4), 5 ml axit ortophotphoric (4.5) và 3 ml đến 5 ml axit nitric (4.3). Đun
nhẹ cho đến tan hết, nâng dần nhiệt độ cho đến khi khói trắng axit pecloric hồi
lưu trong cốc và tiếp tục đun trong 3 min. 9.2. Đối với khối lượng mẫu phân tích chứa vonfram, bỏ qua
việc thêm 2,0 ml axit ortophotphorric (4.6). 9.3. Đối với dung dịch phân tích chứa nhiều hơn 1
mg titan trong thể tích dung dịch hút ra, thêm vào 3,0 ml dung dịch
natri tripoliphotphat (4.11), để ngăn ngừa sự cản trở của titan. 9.4. Nếu ngay cả sau khi
thêm vào 1,0 ml dung dịch natri nitrit (4.9), dung dịch vẫn còn màu phớt hồng,
thực hiện đến 7.3.3 mà không thêm
tiếp dung dịch natri nitrit nữa. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau: a) Tất cả mọi thông tin cần thiết để phân
biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích; b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn tiêu
chuẩn này; c) Kết quả và hình thức biểu thị; d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá
trình xác định; e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến
kết quả phân tích. Phụ lục A (Tham khảo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 2 được lấy từ kết quả thử nghiệm
phân tích quốc tế đã tiến hành năm 1985 trên 6 mẫu thép và 1 mẫu gang thỏi ở 6
quốc gia do 11 phòng thí nghiệm thực
hiện. Các kết quả của các thử nghiệm được
báo cáo trong tài liệu 17/1N 647, tháng 3 năm 1986. Các dữ liệu về độ chụm được
biểu diễn dưới dạng đồ thị trong Phụ
lục B. Mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong
Bảng A.1. Bảng A.1 Mẫu Hàm lượng vanadi % (khối lượng) Công nhận Tìm được ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m2 JSS 513-4 (Thép hợp
kim thấp) 0,005 0,004 9 0,004 9 JSS 113-2 (Gang thỏi) 0,007 0,007 0 0,007 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,010 0,010 2 0,010 6 JSS 652-7 (Thép
không gỉ) 0,038*) 0,038 2 0,038 0 JSS 152-8 (Thép hợp
kim thấp) 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,103 JSS 153-7 (Thép hợp
kim thấp) 0,21 0,213 0,212 JSS 603-7 (Thép dụng
cụ) 0,46 0,456 0,459 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m1: Trung bình
đại diện trong phạm vi một ngày m2: Trung bình đại diện
giữa các ngày Phụ lục B (Tham khảo) Đồ thị biểu diễn dữ liệu về độ chụm
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng vanadi và độ lặp lại (r) và giữa hàm
lượng
vanadi
và độ tái lập
(R và Rw).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8508:2010 (ISO 4942:1988) về Thép và gang - Xác định hàm lượng vanadi - Phương pháp quang phổ N-BPHA
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8508:2010 (ISO 4942:1988) về Thép và gang - Xác định hàm lượng vanadi - Phương pháp quang phổ N-BPHA
3.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|