Nguyên
tố
|
Bước
sóng
nm
|
Những
cản trở có thể
|
W
|
207,91
|
Cr,
V, Mo
|
Sr
(như nguyên tố nội chuẩn)
|
407,77
|
|
Sc
(như nguyên tố nội chuẩn)
|
363,07
|
|
Cd
(như nguyên tố nội chuẩn)
|
214,44
|
|
5.1.2. Độ phân giải
thực nhỏ nhất của máy quang phổ
Tính toán chiều rộng
băng phổ, theo điều A.1, đối với bước sóng sử dụng kể cả vạch phổ của nguyên tố
nội chuẩn. Chiều rộng băng phổ phải nhỏ hơn 0,030 nm.
5.1.3. Độ chính xác
ngắn hạn nhỏ nhất
Tính toán độ chính
xác ngắn hạn nhỏ nhất theo điều A.2. Độ sai lệch tiêu chuẩn tương đối không được
vượt quá 0,5 % cường độ trung bình tuyệt đối hoặc cường độ tỷ đối cho các nồng độ
100 đến 1000 lần LOD (5.1.4) mg/l. Đối với các nồng độ 10 đến 100 lần LOD, RSD
phải không quá 5 %.
5.1.4. Giới hạn phát
hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Tính toán LOD và LOQ
cho vạch phổ phân tích sử dụng, theo điều A.3. Các trị số phải thấp hơn các trị
số trong Bảng 2.
Bảng
2 - Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Nguyên
tố
LOD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOQ
mg/l
W
1
5
5.2. Cốc
politetrafloroetylen (PTFE)
5.3. Bình định mức
polipropylen 100 ml
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu theo TCVN 1811 (ISO 14284).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn bị mẫu
phân tích
7.1.1. Dùng cân có độ chính
xác 0,0005 g, cân một khối lượng mẫu phân tích phù hợp với Bảng 3 và chuyển vào
một cốc PTFE.
Bảng
3 - Khối lượng mẫu phân tích
Hàm
lượng dự tính
%
(khối lượng)
Khối
lượng mẫu phân tích
g
0,1
đến 5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
7.1.2. Cho vào 10 ml axit
clohydric (4.2), 2 ml axit nitric (4.3) và 5 ml axit flohydric (4.1). Đun cho
tan hoàn toàn. Phải làm sao để tất cả kết tủa tạo ra trên thành cốc được rửa
hết xuống bằng cách sử dụng một đũa thủy
tinh có đầu bọc cao su. Thêm 20 ml hỗn hợp axit tạo khói (4.6) và đun cho đến
khi axit pecloric bắt đầu bốc khói. Tiếp tục bốc khói trong 2 min đến 3 min
(khói trắng cần phải ở trên đỉnh cốc PTFE).
7.1.3. Làm nguội dung dịch
và thêm vào 10 ml nước để hòa tan muối. Một số cặn có thể còn lại chưa hòa tan.
Thêm vào 2 ml HF (4.1). Đun nóng từ từ trong 20 min, khi đó cặn sẽ tan hoàn
toàn.
7.1.4. Làm nguội dung dịch đến
nhiệt độ phòng và chuyển dung dịch vào bình định mức polipropylen 100 ml (5.3).
Nếu nội chuẩn được sử dụng, thêm vào 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.7). Một khuyến
cáo mạnh mẽ rằng một vài loại hệ thống tự động được sử dụng khi thêm nội chuẩn
vào, vì đó là một điều hết sức quan trọng cho nên thể tích thêm vào là chính
xác giống nhau cho từng bình định mức.
7.1.5. Pha loãng bằng nước đến
vạch và lắc kỹ.
7.1.6. Lọc tất cả dung dịch
qua giấy lọc định lượng chảy trung bình. Bỏ 2 ml đến 3 ml dung dịch đầu.
7.2. Chuẩn bị cho
phép đo phổ
7.2.1. Trước mỗi phép đo,
bật máy ICP và để cho máy nóng lên theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.2. Tối ưu hóa thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Nếu một nội chuẩn được
sử dụng, chuẩn bị phần mềm để tính tỷ lệ giữa cường độ nguyên tố phân tích và
cường độ nguyên tố nội chuẩn. Cường độ nguyên tố nội chuẩn phải được đo đồng
thời với cường độ nguyên tố phân tích.
7.2.5. Kiểm tra các yêu cầu
tính hiệu quả của thiết bị được nêu trong 5.1.2 đến 5.1.4.
7.3. Phân tích sơ bộ
dung dịch mẫu phân tích
Chuẩn bị dung dịch
tiêu chuẩn, K2 hoặc K20, tương ứng với hàm
lượng vonfram 2% (khối lượng) hoặc 20 % (khối lượng) và nền phù hợp với dung
dịch mẫu phân tích. Chuẩn bị đồng thời dung dịch tiêu chuẩn thí nghiệm trắng, K0, chuẩn bị theo cùng
cách như dung dịch làm đường chuẩn nhưng không có vonfram.
7.3.1. Sử dụng pipet, thêm:
- 10 ml dung dịch
tiêu chuẩn vonfram (4.8) vào bình định mức 100 ml (5.3) đánh dấu K2 (tương ứng với hàm
lượng W 2 % (khối lượng)) hoặc
- 20 ml dung dịch
tiêu chuẩn vonfram (4.8) vào bình định mức 100 ml (5.3) đánh dấu K20 (tương ứng với hàm
lượng W 20 % (khối lượng)).
7.3.2. Đối với tất cả các
nguyên tố nền, có nồng độ trên 1% (khối lượng) trong mẫu chưa xác định, sử dụng
dung dịch tiêu chuẩn (4.10) thêm vào cùng một lượng các nguyên tố nền (tới %
gần nhất) vào các mẫu K2 hoặc
K20. Hãy nhớ tính toán
khối lượng mẫu hiện tại (0,5 hay 0,1 g). Đồng thời thêm dung dịch nội chuẩn
(4.7) nếu nó được sử dụng.
7.3.3. Thêm tất cả các
nguyên tố nền như trong 7.3.2 vào một bình định mức polipropylen 100 ml (5.3) được
đánh dấu K0. Đồng thời dung dịch
nội chuẩn (4.7) nếu nó được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Đo cường độ tuyệt đối
hoặc tỷ đối cho dung dịch K0 và K2 hoặc K20.
7.3.6. Đo cường độ tuyệt đối
hoặc tỷ đối cho dung dịch phân tích, Tn.
7.3.7. Tính nồng độ gần đúng
trong dung dịch mẫu phân tích bằng nội suy giữa cường độ tuyệt đối và tỷ đối
của dung dịch K0 và K2 hoặc K20.
7.4. Chuẩn bị dung
dịch tiêu chuẩn cho việc khoanh vùng, KLn và KHn
Đối với mỗi một mẫu, n,
chuẩn bị hai mẫu chuẩn nền phù hợp, KLn và KHn, với nồng độ vonfram
trong KLn hơi thấp hơn và trong
KHn hơi cao hơn so với
nồng độ trong mẫu chưa xác định như được miêu tả trong 7.4.1 và 7.4.2.
7.4.1. Sử dụng kết quả nhận được
trong 7.3.7 và tính khối lượng gần đúng của W, ms (ra mg), trong 0,1 g
(hoặc 0,5 g) khối lượng mẫu chưa xác định đã hòa tan. Dùng pipet chia độ, thêm
gần đúng mLn = (ms - 0,05 x ms) dung dịch tiêu
chuẩn vonfram (4.8) hoặc (4.9) vào một cốc PTFE được đánh dấu KLn, và mHn = (ms + 0,05 x ms) vào cốc thứ hai được
đánh dấu KHn.
7.4.2. Đối với tất cả các
nguyên tố nền có hàm lượng trên 1 % (khối lượng) trong mẫu chưa xác định, sử
dụng dung dịch tiêu chuẩn (4.10), thêm vào cùng những lượng các nguyên tố nền
(tới % gần nhất) vào các mẫu KLn và KHn.
7.5. Phân tích dung
dịch thử
7.5.1 Đo cường độ tuyệt đối
hoặc cường độ tỷ đối của vạch phổ phân tích bắt đầu bằng dung dịch tiêu chuẩn
thấp nhất KLn. Tiếp tục với dung
dịch mẫu thử, Tn và sau đó với dung
dịch tiêu chuẩn cao nhất KHn. Lặp lại quá trình này ba lần và tính cường độ trung
bình ILn, IHn cho dung dịch tiêu
chuẩn thấp nhất và cao nhất và IT cho dung dịch thử tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương pháp tính
Hàm lượng vonfram, wW, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
mW là khối lượng vonfram
trong dung dịch phân tích, tính bằng miligram,;
m là khối lượng của
mẫu phân tích (7.1), tính bằng gam;
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm
của phương pháp này được 7 phòng thí nghiệm thực hiện, với 9 mức vonfram, mỗi
phòng thí nghiệm xác định ba kết quả cho từng mức vonfram (xem chú thích 1 và
2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Kết quả
xác định thứ ba được thực hiện tại một thời điểm khác (ở một ngày khác) cũng do
chính nhân viên như trong Chú thích 1, sử dụng cùng dụng cụ nhưng với hiệu
chuẩn mới.
Các mẫu thử sử dụng được
thống kê trong Phụ lục B.
Kết quả được xử lý
bằng phương pháp thống kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725), Phần 1,2 và 3. Các
dữ liệu nhận được cho thấy có sự tương quan logarit giữa hàm lượng vonfram và
giới hạn độ lặp lại (r) hoặc giới hạn độ tái lập (R và Rw) của kết quả thử
(xem chú thích 3) như đã được tóm tắt trong Bảng 4. Biểu diễn bằng đồ thị các
dữ liệu được trình bày trong hình C.1.
CHÚ THÍCH 3: Từ hai
kết quả thu được trong ngày 1, sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910-2
(ISO 5725-2), tính được độ lặp lại (r) và độ tái lập (R). Từ kết quả đầu tiên
trong ngày 1 và kết quả có được trong ngày 2, sử dụng phương pháp quy định nêu
trong TCVN 6910-3 (ISO 5725-3), tính được độ tái lập trong phạm vi phòng thí
nghiệm (RW).
Bảng
4 - Kết quả giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
Hàm
lượng vonfram
%
(khối lượng)
Giới
hạn độ lặp lại
%
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn độ tái lập
%
(khối lượng)
R
Rw
0,100
0,002
2
0,005
0
0,013
6
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
4
0,021
0
0,500
0,006
7
0,012
4
0,037
2
1,00
0,010
7
0,018
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
0,017
2
0,027
3
0,088
5
5,00
0,032
2
0,045
9
0,156
9
10,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
9
0,242
1
20,00
0,083
0
0,100
6
0,373
3
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao
gồm các nội dung sau:
a) Tất cả mọi thông
tin cần thiết để phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả và hình
thức biểu thị;
d) Vạch phổ phân tích
sử dụng;
e) Những nét đặc biệt
khác thường được ghi lại trong quá trình xác định;
f) Mọi cách thao tác
không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh
hưởng đến kết quả phân tích.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Phương pháp dùng để
xác định tiêu chuẩn thiết bị
A.1. Xác định độ phân
giải thực của máy quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Độ chính xác
ngắn hạn nhỏ nhất
Một thông số quan
trọng để đánh giá sự phù hợp của thiết bị đối với việc xác định cho trước là
tính ổn định ngắn hạn của tín hiệu phát ra, cụ thể là sự gần giống nhau giữa
các trị số thu được trên cùng một dung dịch mẫu phân tích khi các phép đo lặp
lại liên tiếp.
Nó là độ lệch tiêu
chuẩn của các kết quả trung bình, được biểu thị bằng phần trăm nồng độ (độ lệch
tiêu chuẩn tương đối, RSD).
Thực hiện 10 phép đo
liên tục trên cùng một dung dịch và tính độ lệch tiêu chuẩn tương đối.
A.3. Giới hạn phát
hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOD)
Giới hạn phát hiện và
giới hạn định lượng đại diện hai thông số cho một phương pháp phân tích. Cả hai
đều được tính từ độ lệch tiêu chuẩn của độ lặp lại.
Chuẩn bị hai dung
dịch có chứa nguyên tố phân tích quan tâm ở mức nồng độ zero và mức tương ứng,
gấp mười lần giới hạn phát hiện. Các dung dịch này đồng thời phải có nồng độ
các axit, các thuốc thử nung chảy và các nguyên tố nền tương tự như những
nguyên tố trong mẫu sẽ được phân tích.
Phun dung dịch
"không" trong 10 s và lấy 10 số ghi tại những thời điểm tích hợp định
trước. Sau đó thực hiện giống hệt cho dung dịch chứa 10 lần giới hạn phát hiện.
Từ những số ghi cường
độ, tính cường độ trung bình X10, X0 và độ lệch tiêu chuẩn của mẫu chuẩn "không"
s0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xn10 = X10 - X0
Tính giới hạn phát
hiện bằng phương trình sau:
Trong đó r10 là nồng độ, tính bằng
mg/ml, của dung dịch có nồng độ ở 10 lần giới hạn phát hiện.
Giới hạn định lượng
khi đó được tính như sau:
LOQ = 5 x LOD
Độ phân giải =
(213,92 - 213,80) x = 0,016 nm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Cường độ, đo theo đơn
vị bất kỳ
a Chiều rộng nửa pic
= 2 cm
b Cửa sổ pic = 15 cm
Hình
A.1 - Ví dụ cách tính toán độ phân giải thực
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về
các thử nghiệm có sự hợp tác quốc tế
Bảng 4 là kết quả
nhận được từ sự thử nghiệm phân tích quốc tế tiến hành trong năm 2002 trên 9
mẫu thử ở 4 quốc gia gồm 7 phòng thí nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử sử dụng
và kết quả nhận được được trình bày trong Bảng B.1 và tương ứng trong B.2.
Bảng
B.1 - Các mẫu phân tích sử dụng tại phòng thí nghiệm quốc tế
Mẫu
Thành
phần hóa học
%
(khối lượng)
W
Si
Cr
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co
V
Ti
Khác
NBS
364
0,10
-
-
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,1
0,2
Cu
0,2
NBS
362
0,20
0,4
0,3
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
-
-
Cu
0,5;
Ni
0,6
JK
22B
0,48
0,1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
SRM
153a
1,76
0,3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8,5
2
-
-
ES
153a
4,3
0,6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-
8
-
-
ES
454a
5,5
0,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
-
4
-
-
ES
447a
9,4
0,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
10
3
-
-
ES
152a
10,0
0,4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8
5
-
-
ES
425a
18,0
0,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
-
-
a Không được công
nhận
Bảng
B.2 - Kết quả nhận được trong sự thử nghiệm quốc tế.
Mẫu
Hàm
lượng vonfram
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu về độ chụm
%
(khối lượng)
Công
nhận
Tìm
được
wN,1
Tìm
Được
wN,2
Giới
hạn độ lặp lại
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
NBS
364
0,10
0,0963
0,0968
0,001
7
0,019
6
0,010
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,2155
0,2153
0,006
2
0,021
9
0,007
6
JK
22B
0,48
0,4895
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
7
0,032
7
0,008
0
SRM
153a
1,76
1,768
1,764
0,013
8
0,081
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
153a
4,3
4,045
4,007
0,033
5
0,047
1
0,054
7
ES
454a
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,107
0,021
5
0,107
9
0,046
1
ES
447a
9,4
8,885
8,816
0,046
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,069
3
ES
152a
10,0
9,786
9,670
0,057
7
0,222
7
0,071
9
ES
425a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,057
17,206
0,0085
3
0,573
0
0,145
1
wN,1: Trung bình trong
ngày
wN,2: Trung bình khác
ngày
a Không được công
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các
dữ liệu về độ chụm
CHÚ GIẢI
X hàm lượng vonfram,
% (khối lượng)
Y độ chụm, %
lg r = 0,638 1 lg W - 1,196 5
lg Rw = 0,566 7 lg W - 1,734 8
lg R = 0,625 1 lg W - 1,241 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1 - Mối tương quan logarit giữa hàm lượng vonfram wW và giới hạn độ lặp
lại (r) hoặc giới hạn độ tái lập Rw và R