Hàm lượng
titan
% (khối lượng)
|
Khối lượng mẫu
g
|
Thể tích
pha loãng của dung dịch phân tích (7.3.2) (V0)
ml
|
Thể tích
hút ra
(V1)
ml
|
Thể tích
dung dịch sắt (4.13) thêm vào
ml
|
Thể tích
dung dịch trắng thuốc thử (4.14) thêm vào
ml
|
Chiều dày
cuvet
cm
|
0,002 đến
0,050
|
1,0
|
100
|
10,0
|
-
|
-
|
2
|
trên 0,050
đến 0,125
|
1,0
|
100
|
10,0
|
-
|
-
|
1
|
trên 0,125
đến 0,50
|
0,5
|
200
|
10,0
|
6,0
|
5,0
|
1
|
trên 0,50 đến
0,80
|
0,5
|
200
|
5,0
|
7,0
|
7,5
|
1
|
7.3.3. Lên màu
Để chuẩn bị dung dịch phân tích và
dung dịch so sánh, chuyển 2 phần thể tích theo như Bảng 1 vào hai bình định mức
50 ml riêng rẽ. Dùng buret hoặc pipet để thêm vào theo thứ tự dưới đây, lắc đều
sau mỗi lần thêm.
a) Dung dịch thử:
- Dung dịch sắt (4.13) nếu cần (xem Bảng
1);
- Dung dịch thí nghiệm trắng thuốc thử
(4.14) nếu cần (xem Bảng 1);
- 2,0 ml dung dịch amoni oxalat (4.12);
- 6,0 ml axit clohydric (4.7);
- 8,0 ml dung dịch axit ascobic (4.11), để yên
trong 5 min;
- 10,0 dung dịch diantipyrylmetan (4.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch sắt (4.13) nếu cần (xem Bảng
1);
- Dung dịch thí nghiệm trắng thuốc thử
(4.14) nếu cần (xem Bảng 1);
- 2,0 ml dung dịch amoni oxalat (4.12);
- 8,0 ml axit clohydric (4.7);
- 8,0 ml dung dịch axit ascobic (4.11), để yên
trong 5 min;
Pha loãng dung dịch a) và b) bằng nước
đến vạch và lắc kỹ. Để yên trong 30 min ở nhiệt độ phòng (trong phạm vi từ 20 °C đến 30 °C). Nếu nhiệt độ
phòng trong phạm vi từ 15 °C đến 20 °C, tăng thời gian để yên lên 60 min.
7.3.4. Đo quang phổ
Điều chỉnh bước sóng của máy quang phổ
(5.2) đến 385 nm.
Đặt cuvet chứa nước vào máy quang phổ
và điều chỉnh thiết bị về độ hấp thụ quang bằng 0. Cần sử dụng kích thước cuvet
phù hợp đối với toàn bộ phạm vi yêu cầu (xem Bảng 1). Khi thay đổi kích thước
cuvet, cần thiết điều chỉnh lại điểm “không” của máy quang phổ sử dụng cuvet mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng cặp độ hấp thụ quang ghi
được, xác định độ hấp thụ quang thực bằng cách lấy độ hấp thụ quang dung dịch
phân tích trừ đi độ hấp thụ quang dung dịch so sánh.
7.4. Xây dựng
đường chuẩn
7.4.1. Chuẩn bị dung dịch tiêu chuẩn
Cân chính xác 1,000 g những lượng sắt
(4.1) cho vào trong một loạt những cốc 250 ml. Thêm dung dịch titan tiêu chuẩn
(4.16.2) như được nêu trong Bảng 2 và thực hiện như đã miêu tả trong 7.3.1.
Thêm vào 10 ml axit clohydric (4.7),
1,0 g kali bisunfat (4.2) và 10 ml dung dịch axit tactaric (4.10) cho từng cốc.
Lắc kỹ cho tan. Làm nguội và chuyển vào trong một loạt bình định mức 100 ml,
pha loãng bằng nước đến vạch và lắc kỹ.
Chuyển những thể tích 10 ml của từng
dung dịch tiêu chuẩn vào những bình định mức 50 ml riêng rẽ và hoàn thiện việc
lên màu như đã miêu tả trong 7.3.3. Không cần phải thêm dung dịch sắt (4.13) và
dung dịch thí nghiệm trắng thuốc thử (4.14).
CHÚ THÍCH 2: Không cần thiết phải chuẩn
bị dung dịch so sánh cho từng dung dịch tiêu chuẩn. Chỉ chuẩn bị dung dịch so
sánh cho mẫu chuẩn “không” và dùng nó để khấu trừ cho từng dung dịch tiêu chuẩn.
Bảng 2
Hàm lượng
titan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch titan
tiêu chuẩn (4.16.2)
ml
Nồng độ
titan trong dung dịch tiêu chuẩn lên màu.
µg/ml
Hàm lượng
titan tương ứng trong khối lượng mẫu thử
% (khối lượng)
từ 0,002 đến
0,050
01)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,1
0,005
3
0,3
0,015
5
0,5
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,035
10
1,0
0,050
trên 0,050
đến 0,125
01)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,025
10
1,0
0,050
15
1,5
0,075
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
25
2,5
0,125
trên 0,125
đến 0,50
01)
0
0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
10
1,0
0,200
15
1,5
0,300
20
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2,5
0,500
trên 0,50 đến
0,80
01)
0
0
5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,0
0,40
15
1,5
0,60
20
2,0
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Đo quang phổ
Tiến hành đo quang phổ của từng dung dịch
tiêu chuẩn như được miêu tả trong 7.3.4 . Đối với hàm lượng titan dự tính dưới
0,050 % (khối lượng) tiến hành đo độ hấp thụ quang bằng cuvet 2 cm. Đối với phần
còn lại, đo độ hấp thụ quang bằng cuvet 1 cm.
7.4.3. Vẽ đồ thị chuẩn
Dựng đồ thị chuẩn bằng cách vẽ giá trị
độ hấp thụ quang thực so với nồng độ titan tính ra microgram trên mililit trong
dung dịch đo.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương
pháp tính
Chuyển đổi độ hấp thụ quang thực (xem 7.3.4)
ra nồng độ tương ứng tính bằng microgram Ti trên mililit, trong dung dịch mẫu
phân tích đã lên màu bằng cách sử dụng đồ thị chuẩn (7.4.3).
Hàm lượng titan wTi, biểu
thị ra phần trăm khối lượng, được tính bằng công thức sau:
WTi = (rTi,1 - rTi,0) x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Trong đó:
rTi,0 là nồng độ titan trong dung dịch thí
nghiệm trắng đã lên màu (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so sánh
của nó), tính bằng microgram trên mililit;
rTi,1 là nồng độ
titan trong dung dịch mẫu phân tích đã lên màu (đã chỉnh sửa đối với dung dịch so
sánh của nó), tính ra microgram trên mililit;
V0 là thể tích của
dung dịch phân tích (xem 7.3.2 và Bảng 1), tính bằng mililit;
V1 là thể tích của phần
dung dịch hút ra (xem Bảng 1), tính bằng mililit;
Vt là thể tích của
dung dịch đã lên màu (xem 7.3.3), tính bằng mililit;
m là khối lượng mẫu phân tích
(7.1), tính bằng gam.
2. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu sử dụng được thống kê trong Bảng
A.1.
Kết quả được xử lý bằng phương pháp thống
kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725),
Các dữ liệu nhận được cho thấy có sự
tương quan logarit giữa hàm lượng titan và độ lặp lại (r) hoặc độ tái lập
(R và Rw) của kết quả phân tích (xem chú thích 5) như
đã tóm tắt trong Bảng 3. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm được trình bày
trong Phụ lục B.
Bảng 3
Hàm lượng
titan
% (khối lượng)
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rw
0,002
0,000 35
0,000 80
0,000 68
0,005
0,000 54
0,001 3
0,000 99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 75
0,002 0
0,001 3
0,025
0,001 2
0,003 3
0,001 9
0,050
0,001 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 5
0,10
0,002 2
0,007 1
0,0034
0,25
0,003 4
0,011 9
0,004 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004 7
0,017 5
0,006 5
0,80
0,005 8
0,022 5
0,007 8
CHÚ THÍCH:
3. Hai trong ba kết quả xác định được
thực hiện trong những điều kiện có độ lặp lại như đã định rõ trong TCVN 6910
(ISO 5725), nghĩa là một nhân viên thí nghiệm với cùng thiết bị, điều kiện vận
hành giống hệt nhau, cùng đường chuẩn và một phạm vi thời gian ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Từ hai kết quả có được của ngày 1,
sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 6910 (ISO 5725), có thể tính được độ lặp
lại (r) và tính tái sản xuất (R). Từ kết quả đầu tiên trong ngày 1 và kết quả
trong ngày 2, tính được độ tái lập trong phạm vi phòng thí nghiệm (Rw).
9. Trường hợp đặc biệt
Đối với mẫu chứa vonfram, nung chảy cặn
từ việc xử lý bằng axit flohydric- sunfuric với 5 g natri cacbonat (4.3) ở 950 °C. Làm nguội và hòa
tan sản phẩm nung trong 200 ml nước. Đun đến sôi và lọc qua giấy lọc chảy trung
bình và rửa bằng nước nóng. Vứt bỏ phần nước lọc. Chuyển giấy lọc và cặn vào
chén (5.1), sấy khô và nung ở 700 °C.
Thực hiện như đã chỉ rõ trong đoạn thứ
hai của 7.3.2, từ “Nung chảy cặn với 1,0 g kali bisunfat (4.2) ...” cho đến hết.
Tiến hành thí nghiệm trắng riêng rẽ
(7.2) và chuẩn bị dung dịch thí nghiệm trắng thuốc thử (4.14) để bao hàm cho
quá trình này.
10. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả mọi thông tin cần thiết để
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp được sử dụng viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp
tác quốc tế
Bảng 3 được lấy từ kết quả thử nghiệm
phân tích quốc tế đã tiến hành năm 1987 và 1988 trên tám mẫu thép và một mẫu
gang thỏi ở tám quốc gia do 17 phòng thí nghiệm thực hiện.
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong
tài liệu 17/1 N 807 tháng 5 năm 1989. Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
được nêu trong Phụ lục B.
Các mẫu phân tích sử dụng được liệt kê
trong Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
titan
% (khối lượng)
Mẫu
Công nhận
Tìm được
Ti,1
Ti,2
BHP - D3 (Thép mềm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 9
0,001 9
NBS 11 h (Thép mềm)
0,004
0,003 7
0,003 6
JSS 500-5 (Thép hợp
kim thấp)
0,008
0,006 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JSS 169-5 (Thép mềm)
0,012
0,010 7
0,010 8
BCS 453 (Thép mềm)
0,016
0,014 1
0,014 4
JSS 171-3 (Thép mềm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 0
0,034 9
JSS 102-4 (Gang thỏi)
0,083
0,080 9
0,080 9
NBS 121 d (Thép
không gỉ)
0,342
0,339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCS 398 (Hợp kim
nam châm vĩnh cửu)
0,79
0,764
0,764
Ti,1: Trung bình đại diện
trong một
ngày
Ti,2 : Trung bình
đại diện giữa các ngày
1) Kết quả
chưa được công nhận
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
lg r = 0,4673 lg Ti,1 - 2,189
lg R = 0,5587 lg Ti,1 - 1,590
lg Rw = 0,3648 lg Ti,2 - 2,901
Trong đó:
Ti,1 trung bình đại diện
trong một ngày
Ti,2 trung bình đại diện
trong nhiều ngày.
Hình B.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng titan (Ti) và độ lặp lại
(r) và độ tái lập
(R
và Rw).