Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.7.2)
ml
|
Khối lượng
mangan
mg
|
Hàm lượng
mangan tương ứng trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
|
01)
|
0
|
0
|
0,4
|
0,008
|
0,002
|
2,0
|
0,04
|
0,010
|
4,0
|
0,08
|
0,020
|
8,0
|
0,16
|
0,040
|
12,0
|
0,24
|
0,060
|
16,0
|
0,32
|
0,080
|
20,0
|
0,40
|
0,100
|
1) Mẫu chuẩn “không”
|
7.3.3.2. Hàm lượng mangan trong phạm
vi 0,10 %
(khối lượng) và 0,40 % (khối lượng)
Cho 10 ml dung dịch nền (4.6) vào một
loạt gồm 6 bình định mức 100 ml. Dùng buret hoặc pipet cho vào những thể tích
dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.7.2) được nêu trong Bảng 2. Pha loãng bằng nước
đến vạch và lắc kỹ
Bảng 2
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.7.2)
ml
Khối lượng mangan
mg
Hàm lượng
mangan tương ứng trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
4,0
0,08
0,08
8,0
0,16
0,16
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
16,0
0,32
0,32
20,0
0,40
0,40
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.3.3. Hàm lượng mangan trong phạm
vi 0,40 %
(khối lượng) và 2,0 % (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Thể tích
dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.7.2)
ml
Khối lượng mangan
mg/ml
Hàm lượng mangan
tương ứng trong mẫu phân tích
% (khối lượng)
01)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,08
0,40
8,0
0,16
0,80
12,0
0,24
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
1,60
20,0
0,40
2,00
1) Mẫu chuẩn “không”
7.3.4. Điều chỉnh máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
Xem Bảng 4
7.3.5. Tối ưu hóa máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cường độ dòng điện đèn, bước sóng,
tốc độ dòng khí, đã được điều chỉnh và mỏ đốt đã được thắp sáng, tiến hành phun
nước cho tới khi có dấu hiệu ổn định.
Hiệu chỉnh trị số hấp thụ bằng 0 đối với
nước.
Lựa chọn cách bố trí giảm chấn hoặc
tích hợp thời gian để có tín hiệu tương đối ổn định đủ để thỏa mãn các chỉ tiêu
về độ chính xác nêu trong 5.1.1 đến 5.1.3
Điều chỉnh ngọn lửa thành nghèo nhiên
liệu và có chiều cao mỏ đốt cách dưới đường truyền sáng phạm vi 10 mm. Phun xen
kẽ các dung dịch tiêu chuẩn với nồng độ cao nhất và mẫu chuẩn “không” (xem Bảng
1 đến 3), điều chỉnh dòng khí và vị trí mỏ đốt (ngang, đứng hoặc quay) cho đến
khi hiệu số độ hấp thụ giữa hai dung dịch tiêu chuẩn có giá trị lớn nhất.
Hãy kiểm tra xem máy quang phổ có được
căn chỉnh chuẩn xác theo bước sóng yêu cầu.
Đánh giá theo chỉ tiêu 5.1.1 đến 5.1.3
và các yêu cầu bổ sung về hiệu suất 5.1.4 để đảm bảo rằng thiết bị thích hợp
cho việc phân tích mangan.
Bảng 4
Chi tiết
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
Ngọn lửa
Dòng điện đèn
Độ rộng dải phổ
Cathod mangan rỗng
279,5 nm
Ngọn lửa nghèo nhiên liệu, được điều
chỉnh để có độ nhạy mangan lớn nhất
Theo kiến nghị của nhà sản xuất
Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bản chất gây nổ
của khí axetilen, những quy định liên quan đến việc sử dụng nó.
b) Cần thiết phải
che chắn bảo vệ mắt của người thao tác khỏi bức xạ cực tím bằng kính màu.
c) Cần phải giữ đầu
mỏ đốt sạch không cặn bẩn vì khi mỏ đốt bị bít bẩn có thể gây nổ sớm.
d) Phải đảm bảo ống
xiphông đo áp lực khí luôn chứa nước.
e) Cần liên tục
phun nước giữa các lần phun dung dịch phân tích, thí nghiệm trắng và dung dịch
mẫu tiêu chuẩn.
7.3.6. Đo quang phổ
Thang đo mở rộng được thiết lập sao
cho dung dịch tiêu chuẩn với nồng độ lớn nhất tạo độ lệch gần hết thang đo. Tiến
hành phun dung dịch tiêu chuẩn lặp lại nhiều lần theo thứ tự tăng dần đến khi từng
dung dịch đạt được độ chính xác quy định, như thế mới cho thấy thiết bị đã đạt
được tính ổn định. Chọn 2 dung dịch tiêu chuẩn, một dung dịch có độ hấp thụ thấp
hơn ngay dưới so với mẫu phân tích và một cao hơn ngay trên. Phun những dung dịch
này trước tiên theo thứ tự tăng dần, sau đó theo thứ tự giảm dần, dung dịch mẫu
phân tích được coi như dung dịch trung gian, trong từng trường hợp đo độ hấp thụ
so với nước. Phun một lần nữa toàn bộ dãy dung dịch tiêu chuẩn kể cả mẫu chuẩn
“không” theo thứ tự tăng rồi thứ tự giảm dần. Giá trị trung bình của loạt tăng
lên và giảm xuống cuối cùng của các dung dịch tiêu chuẩn được sử dụng cho đồ thị
chuẩn.
Thừa nhận là các phương pháp này không
thể thực hiện liên tiếp cho thiết bị tự động mà thiết bị này chỉ chấp nhận hai
dung dịch tiêu chuẩn. Trong trường hợp này, có một đề xuất là hai dung dịch
“xen giữa” không được sử dụng làm tiêu chuẩn đầu nhưng phải được phân tích xen
kẽ với dung dịch mẫu phân tích.
Phun dung dịch tiêu chuẩn thường xuyên
ở những phạm vi thời gian trong quá trình đo của một đợt xác định. Phải làm sạch
mỏ đốt nếu kết quả mất độ chính xác do bị tắc bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi kết quả độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và độ hấp thụ trung bình của thí nghiệm trắng.
7.4. Vẽ đồ thị chuẩn
Cần thiết phải xây dựng đồ thị mới cho
từng đợt phân tích và cho dãy hàm lượng mangan dự tính.
Thông thường mẫu chuẩn “không” có độ hấp
thụ nhỏ không đáng kể, nhưng nếu mẫu chuẩn ‘không” có một độ hấp thụ đáng kể,
yêu cầu một phương pháp phức tạp hơn. Trong trường hợp này nồng độ mangan rMn,z trong mẫu
chuẩn “không” được tính theo công thức sau:
rMn,z = rMn,C1 x
Trong đó:
rMn,C1 là nồng độ mangan, biểu
thị ra microgram trên mililit, được thêm vào dung dịch tiêu chuẩn thứ nhất;
Az là độ hấp thụ của mẫu
chuẩn “không”;
AMn,C1 là độ hấp thụ của dung
dịch tiêu chuẩn thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét độ hấp thụ của hai dung dịch
tiêu chuẩn liền kề so với đồ thị. Nếu hai chỉ số lấy từ đồ thị của dung dịch
tiêu chuẩn này không lệch nhiều hơn so với chỉ tiêu cho phép về độ chính xác,
khi đó số đo của dung dịch thử sẽ được chấp nhận.
8. Tính toán kết quả
8.1. Phương
pháp tính toán
Chuyển đổi độ hấp thụ của dung dịch mẫu
phân tích và dung dịch thí nghiệm trắng ra microgram Mn trên mililit bằng đồ thị
chuẩn (7.4)
Hàm lượng mangan WMn, biểu
thị bằng phần trăm theo khối lượng được tính bằng công thức sau:
WMn =
=
Trong đó:
rMn,0 là nồng độ
mangan, tính bằng microgram trên mililit, trong dung dịch thí nghiệm trắng (xem
7.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng
gam (7.1);
D là hệ số pha
loãng:
D = 1 đối với hàm lượng mangan đến
0,10 % (khối lượng)
D = 4 đối với hàm lượng mangan trong
phạm vi từ 0,10 % (khối lượng) và 0,40 % (khối lượng);
D = 20 đối với hàm lượng mangan trong
phạm vi từ 0,40 % (khối lượng) và 2,0 % (khối lượng);
8.2. Độ chụm
Việc kiểm tra độ chụm được thực hiện bởi
20 phòng thí nghiệm thực hiện, sử dụng 10 mức hàm lượng mangan, mỗi một phòng thí
nghiệm phân tích xác định ba kết quả (xem Chú thích 2 và 3) cho từng mức
mangan.
Các mẫu phân tích sử dụng được nêu
trong Bảng B.1.
Các kết quả được xử lý bằng phương
pháp thống kê phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Hàm lượng mangan
Độ lặp lại
Độ tái lập
% (khối lượng)
r
R
Rw
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 62
0,000 30
0,005
0,000 52
0,001 2
0,000 59
0,010
0,000 81
0,001 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,001 3
0,002 9
0,001 7
0,050
0,002 3
0,005 3
0,003 3
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 4
0,005 5
0,20
0,0056
0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,010
0,024
0,018
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
0,030
2,00
0,024
0,061
0,051
CHÚ THÍCH:
2. Hai trong ba kết quả xác định được
tiến hành trong điều kiện có độ lặp lại được định rõ trong TCVN 6910 (ISO 5725,
nghĩa là một người vận hành, cùng dụng cụ, điều kiện làm việc giống nhau, cùng
mẫu chuẩn và phạm vi thời gian ngắn nhất.
3. Kết quả thứ ba, được tiến hành
trong một thời gian khác (ở ngày khác) do cùng một người vận hành như trong Chú
thích 2, sử dụng cùng dụng cụ với mẫu chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm các nội dung
sau:
a) Tất cả thông tin cần thiết cho việc
phân biệt được mẫu, phòng thí nghiệm và ngày tháng phân tích;
b) Phương pháp sử dụng được viện dẫn
tiêu chuẩn này;
c) Kết quả và hình thức chúng được biểu
thị;
d) Những nét đặc biệt khác thường được
ghi lại trong quá trình xác định;
e) Mọi cách thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc mọi cách thao tác tùy ý có ảnh hưởng đến kết quả phân
tích.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dùng để xác định tiêu chuẩn thiết
bị
Để xây dựng phương pháp phân tích tiêu
chuẩn có sử dụng máy quang phổ hấp thụ ngọn lửa, các dữ liệu dùng cho tiêu chuẩn
thiết bị được quyết định là từ các kết quả phân tích của các phòng thí nghiệm
quốc tế do một nhóm công tác chịu trách nhiệm.
A.1. Xác định độ chính xác nhỏ nhất
Phun 10 lần dung dịch tiêu chuẩn có nồng
độ cao nhất để có 10 độ hấp thụ riêng rẽ AAi, và tính giá trị trung
bình A.
Phun 10 lần dung dịch tiêu chuẩn có nồng
độ thấp nhất (không kể mẫu chuẩn “không”) để có 10 độ hấp thụ riêng rẽ ABi,
và tính giá trị trung bình B.
Sai lệch tiêu chuẩn SA và SB
của số đo độ hấp thụ của dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất
tương ứng được tính toán theo công thức sau:
SA =
SB =
Độ độ chính xác nhỏ nhất dung dịch
tiêu chuẩn có nồng độ cao nhất và thấp nhất tính được từ SA x 100/A và tương ứng SB
x 100/B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha chế 2 dung dịch, mỗi dung dịch chứa
cùng nồng độ ma trận như dung dịch mẫu, nhưng với nguyên tố quan tâm có những nồng
độ đã biết sau đây.
- rMn µg/ml cho một độ
hấp thụ A phạm vi 0,01;
- Thí nghiệm trắng với ma trận cho độ
hấp thụ A0.
Phun dung dịch rMn và dung dịch
thí nghiệm trắng 10 lần mỗi loại, ghi lại số đo của mỗi lần trong 10 s và sử dụng
thang đo mở rộng đủ để tạo nên sự biến thiên tín hiệu quan sát được một cách rõ
ràng.
Tìm được độ hấp thụ trung bình và .
Sai lệch tiêu chuẩn S’A được
tính theo công thức:
SA’ =
Trong đó:
A là số
ghi độ hấp thụ riêng rẽ đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện rMn được tính theo công
thức:
rMn,Min =
(k thường được lấy bằng 2)
A.3. Tiêu chuẩn đối với độ tuyến
tính của đồ thị
Thiết lập đồ thị tiêu chuẩn (xem Hình
A.1) trước khi sử dụng một hình chiếu thẳng nào đó từ đường cong để tìm giá trị
thực độ hấp thụ AA tương ứng với 20 % phía trên dãy nồng độ và giá
trị thực của độ hấp thụ AB tương ứng với 20 % phía dưới dãy nồng độ.
Tính toán tỷ số AA/AB. Tỷ số này không được nhỏ hơn 0,7.
A.4. Xác định nồng độ đặc trưng, rMn,k
Pha chế dung dịch có cùng nồng
độ ma trận như dung dịch mẫu nhưng có nguyên tố cần tìm ở nồng độ đã biết sau
đây:
rMn µg/ml để có được độ
hấp thụ A phạm vi 0,1.
Phun dung dịch có rMn và dung dịch
thí nghiệm trắng không dùng thang đo phóng đại và tiến hành đo độ hấp thụ A và
A0. Nồng độ đặc trưng rMn,k được tính theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung về các thử nghiệm có sự hợp
tác quốc tế
Bảng 5 được lấy từ kết quả thử nghiệm
phân tích quốc tế đã tiến hành năm 1987 và năm 1991 trên 8 mẫu thép và 2 mẫu
gang ở 9 quốc gia do 20 phòng thí nghiệm thực hiện
Kết quả thử nghiệm được báo cáo trong
tài liệu ISO/TC 17/SC 1 N 910, tháng 1 năm 1992. Biểu diễn bằng đồ thị các dữ
liệu về độ chụm được nêu trong Phụ lục C.
Các mẫu phân tích sử dụng được liệt kê
trong Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Hàm lượng
mangan
Độ chụm của
dữ liệu
tiêu
chuẩn
Tìm được
Độ lặp lại
r
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
Rw
JSS 003-1
(sắt tinh
khiết cao)
0,0018
0,001 82
0,001 85
0,00072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 47
ECRM 097-1
(sắt tinh khiết
cao)
0,0064
0,006 90
0,006 84
0,00061
0,001 26
0,000 79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thép 18Ni, 5Mo,
9Co)
0,013
0,012 2
0,012 2
0,00048
0,001 54
0,000 79
ECRM 114-1
(thép 4 Si)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066 4
0,066 4
0,00140
0,003 61
0,002 68
ECRM 090-1
(thép 1C,
0,2V)
0,226
0,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0043
0,014 7
0,009 4
JSS 608-8
(thép 4Cr,
1V, 9Co,
17W)
0,33
0,331
0,331
0,0068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 7
ECRM 081-1
(thép không
hợp kim)
0,605
0,606
0,608
0,0093
0,0270
0,015 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thép 0,1S)
1,18
1,190
1,191
0,0204
0,0491
0,049 1
ECRM 277-1
(thép 10Ni,18Cr,
0,2Mo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,546
1,544
0,0338
0,0506
0,046 9
ECRM 126-1
(thép
0,3Cr, 0,1V)
1,817
1,808
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0341
0,0768
0,062 2
:
Trung bình đại diện trong phạm vi một ngày
:
Trung bình đại diện giữa các ngày
Phụ lục C
(Tham khảo)
Đồ thị biểu diễn các dữ liệu về độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lg r = 0,6418 lg - 1,8063
lg RW = 0,7420 lg
- 1,5195
lg R = 0,6617 lg - 1,4157
Trong đó
là hàm lượng mangan
trung bình phân tích trong một ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
là hàm lượng mangan
trung bình phân tích khác các ngày, biểu thị ra phần trăm khối lượng;
Hình C.1 - Mối
tương quan logarit giữa hàm lượng mangan (wMn)
và giới hạn độ lặp lại r, hoặc giới hạn
độ tái lập
(R và Rw)