TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8493:2010
ISO 2007:2007
CAO SU CHƯA LƯU HÓA – XÁC ĐỊNH ĐỘ
DẺO – PHƯƠNG PHÁP MÁY ĐO ĐỘ DẺO NHANH
Rubber, unvulcanized – Determination
of plasticity – Rapid – plastimeter method
Lời nói đầu
TCVN 8493:2010 thay thế cho TCVN 6092-2:2004.
TCVN 8493:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 2007:2007.
TCVN 8493:2010 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao
su - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO SU CHƯA LƯU HÓA – XÁC ĐỊNH ĐỘ
DẺO – PHƯƠNG PHÁP MÁY ĐO ĐỘ DẺO NHANH
Rubber, unvulcanized – Determination
of plasticity – Rapid – plastimeter method
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh
nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề
cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn vì bảo vệ sức khỏe
phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
LƯU Ý: Các quy trình nhất định được quy định trong tiêu
chuẩn này có thể Iiên quan đến việc sử dụng hoặc tạo thành các chất, hoặc phát
sinh ra chất thải, có thể gây nguy hại môi trường cục bộ. Tham khảo tài liệu
thích hợp về xử lý và thải bỏ một cách an toàn sau khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhanh độ dẻo
của cao su thô và cao su hỗn luyện chưa lưu hóa. Tiêu chuẩn này cũng được áp
dụng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) như quy định trong TCVN 8494 (ISO
2930) Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên nhiên thô và cao su
tổng hợp thô – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một miếng mẫu thử dạng đĩa được ép nhanh giữa hai mặt ép nhỏ
song song đến độ dày ấn định 1 mm. Duy trì lực ép khoảng 15 s để mẫu thử đạt
tới trạng thái cân bằng nhiệt độ của mặt ép. Sau đó, ép mẫu thử bằng một lực ép
không đổi 100 N ± 1 N trong 15 s nữa. Chiều dày mẫu thử ở cuối chu kỳ ép này
được lấy là số đo độ dẻo.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy đo độ dẻo đĩa ép song song, bao gồm các thành phần sau:
4.1.1. Hai mặt ép hình tròn song song, có bề mặt phẳng trơn, có thể
chuyển động tương đối với nhau và là phương tiện cấp nhiệt thích hợp, và một
hộp kín sao cho mẫu thử và không khí xung quanh được duy trì tại nhiệt độ
thử quy định.
Một trong hai mặt ép phải là hình trụ thẳng bằng thép không
gỉ và có một trong những đường kính sau: 7,30 mm; 10,00 mm hoặc 14,00 mm (dung
sai ± 0,02 mm); chiều sâu hiệu dụng của hình trụ là 4,50 mm ± 0,15 mm và phải
đảm bảo rằng cạnh của bề mặt làm việc không bị mòn hay bị hỏng. Đường kính phải
lựa chọn sao cho độ dẻo được đo (xem Điều 9) nằm giữa 20 và 85. Mặt ép khác có
thể bằng đồng thau mạ crôm hoặc thép không gỉ và có đường kính lớn hơn đường kính
của mặt ép đầu tiên. Chiều sâu hiệu dụng trong hộp kín gia nhiệt phải là 3,50
mm ± 0,25 mm.
4.1.2. Cơ cấu để làm chuyển động một trong hai mặt ép hướng
thẳng đến mặt ép kia
để ép mẫu thử đến chiều dày 1,00 mm ± 0,01 mm. Cách thức chuyển động của mặt ép
và những lực được sử dụng trong thao tác này dù có hoặc không có mẫu thử, thì chuyển
động đó luôn được hoàn tất trong một chu kỳ 2 s. Lực yêu cầu ít nhất là 300 N
và để thuận tiện có thể dùng lò xo.
4.1.3. Thiết bị để truyền lực là 100 N ± 1 N lên một mặt ép để ép
mẫu thử.
4.1.4. Đồng hồ đo chiều dày của mẫu thử khi mẫu bị ép giữa hai mặt ép, có
độ chính xác đến 0,01 mm.
4.1.5. Đồng hồ bấm giây có độ chính xác đến 0,2 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Giấy tissue tẩy trắng, không láng bóng và không axit, xấp xỉ 17 g/m2.
Đối với thử nghiệm liên phòng thí nghiệm, sử dụng giấy cùng
loại.
5. Mẫu thử
Cao su thô phải được đồng nhất khi tiến hành phép thử so
sánh. Chuẩn bị và đồng nhất mẫu theo TCVN 6086 (ISO 1795).
Mẫu thử là miếng cao su có dạng hình tròn, đường kính xấp xỉ
13 mm và chiều dày khoảng 3 mm, thể tích 0,4 cm3 ± 0,04 cm3.
Nếu chiều dày quy định đạt được bằng cách ép tấm ban đầu dày
hơn, tấm đó phải không được dày quá 4 mm.
6. Hiệu chuẩn
Việc cài đặt máy đo nhanh độ dẻo phải được kiểm tra theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Lò xo chịu tải phải được hiệu chuẩn lại (để đạt 100
N ± 1N) 6 tuần một lần và đồng hồ bấm giây được kiểm tra lại 4 tuần một lần
(thời gian gia nhiệt sơ bộ trước là s và chu kỳ thử 15 s ± 0,2 s). Trước mỗi
lần thử, phải kiểm tra vị trí của mặt ép phía trên.
Có thể dùng mẫu cao su butyl tiêu chuẩn để kiểm tra tình
trạng làm việc của máy. Trong trường hợp này, phần mẫu thử được chuẩn bị từ một
tấm dày khoảng 3 mm, cắt ra từ mẫu cao su butyl tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được tiến hành ở nhiệt độ 100 oC ±
1 oC trừ khi có quy định khác.
8. Cách tiến hành
Đặt hai tấm giấy tissue (4 .3), mỗi tấm 35 mm x 35 mm, vào
giữa hai mặt ép đã được làm nóng (4.1.1) và cài đặt đồng hồ đo độ dày (4.1.4)
về điểm 0 khi các mặt ép sát nhau. Đặt mẫu thử vào giữa tâm hai tấm giấy trắng
và đặt toàn bộ vào giữa 2 mặt ép nóng. Ép mẫu thử đến chiều dày 1,00 mm ± 0,01
mm với dụng cụ làm chuyển động mặt ép (4.1.2), giữ ở trạng thái ép trong khoảng
thời gian gia nhiệt sơ bộ s.
Khi hoàn thành giai đoạn gia nhiệt sơ bộ, đặt một lực 100 N
± 1 N lên mặt ép động trong chu kỳ 15 s ± 0,2 s với thiết bị truyền lực tác
dụng lên mặt ép (4.1.3). Tại thời điểm cuối, đo chiều dày của mẫu thử. Đọc chiều
dày tại thời điểm khi đã hoàn thành chu kỳ thử 15 s. Đối với thiết bị hiển thị
số điện tử, số đo sẽ được lưu giữ cho đến khi cài đặt lại thiết bị. Đối với
thiết bị đồng hồ đọc quay số, số đọc được lấy ngay trước khi kim đồng hồ quay
ngược lại, và trước khi cơ cấu khóa hoạt động.
9. Biểu thị kết quả
Trị số độ dẻo được tính bằng giá trị trung vị của chiều dày
3 mẫu thử ở cuối chu kỳ ép 15 s, tính chính xác đến 0,01 mm.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Chi tiết mẵu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chi tiết chuẩn bị mẫu, ví dụ quy trình cần được sử dụng
[xem TCVN 6086 (ISO 1795)];
3) Chi tiết về cao su hỗn luyện, nếu có thể;
b) Phương pháp thử:
1) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
2) Dữ liệu đặc biệt bất kỳ liên quan đến các thiết bị;
c) Chi tiết về phép thử:
1) Kích thước của mặt ép sử dụng (như đã nêu trong 4.1.1);
2) Nhiệt độ thử nghiệm;
d) Kết quả thử, có nghĩa là trị số độ dẻo biểu thị theo quy
định trong Điều 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66