CHÚ THÍCH
|
Đối với nhiệt độ nước lên đến 25 oC:
PFA = PN
Đối với nhiệt độ nước trên 25 oC:
PFA = ¦T x PN
|
Trong đó
¦T
là hệ số suy giảm phụ thuộc vào nhiệt độ
nước
PN
là áp suất danh nghĩa
Trong trường hợp yêu cầu thêm hệ số suy giảm
đối với ứng dụng: PFA = ¦A x ¦T x PN, trong đó ¦A là hệ số phụ thuộc
vào ứng dụng đó.
3.1.5.3.
Áp suất thử hiện trường cho phép (allowable site test
pressure)
PEA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với tiêu chuẩn này, PEA bằng
1,5 x PFA với giá trị tối đa là PFA + 5 bar.
3.1.5.4.
Ứng suất thủy tĩnh (hydrostatic stress)
s
Ứng suất trên thành ống khi nước được sử dụng
làm môi trường tạo áp.
CHÚ THÍCH 1: Ứng suất thủy tĩnh liên quan đến
áp suất sử dụng, p, tính bằng bar, độ dày thành tại điểm bất kỳ, e,
và đường kính ngoài trung bình, dem, của ống và được tính
theo Phương trình (5)
(5)
CHÚ THÍCH 2: Ứng suất thủy tĩnh được biểu thị
bằng megapascal.
3.1.6 Định nghĩa về các mối nối ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối chịu tải đầu (end-load-bearing
joints)
Mối nối có thể chịu được tải dọc trục mà
không cần thêm hỗ trợ cơ học từ bên ngoài.
3.1.6.2.
Mối nối không chịu tải đầu (non end-load-bearing
joints)
Mối nối không thể chịu được tải dọc trục mà
không cần thêm hỗ trợ cơ học theo trục từ bên ngoài.
3.2. Ký hiệu
C
de
dem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dim
dn
e
em
en
¦A
¦T
d
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sLPL
hệ số thiết kế
đường kính ngoài tại điểm bất kỳ
đường kính ngoài trung bình
đường kính trong tại điểm bất kỳ
đường kính trong trung bình của đầu nong
đường kính ngoài danh nghĩa hoặc đường kính
trong danh nghĩa
độ dày thành tại điểm bất kỳ
độ dày thành trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số suy giảm đối với ứng dụng
hệ số suy giảm đối với nhiệt độ nước
khối lượng riêng của vật liệu
ứng suất thủy tĩnh
ứng suất thiết kế
giới hạn dự đoán dưới
3.3. Thuật ngữ viết tắt
DN
kích thước danh nghĩa (nominal size)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước danh nghĩa liên quan với đường
kính trong (nominal size, inside diameter related)
DN/OD
kích thước danh nghĩa liên quan với đường
kính ngoài (nominal size, outside diameter related)
MRS
độ bền yêu cầu tối thiểu (minimum required
strength)
PFA
áp suất vận hành cho phép (allowable
operating pressure)
PEA
áp suất thử hiện trường cho phép (allowable
site test pressure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất danh nghĩa (nominal pressure)
PVC-U
poly(vinyl clorua) không hóa dẻo
(unplasticized poly(vinyl chloride)
S
dãy ống (pipe series)
SDR
tỉ số kích thước chuẩn (standard dimension
ratio)
TIR
tỉ số va đập thực (true impact rate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monome vinyl clorua (vinyl chloride
monomer)
4. Vật liệu
4.1. Yêu cầu chung đối với hợp chất hoặc hỗn
hợp
Vật liệu để chế tạo ống, phụ tùng và van phải
là hợp chất hoặc hỗn hợp poly(vinyl) clorua không hóa dẻo (PVC-U). Hợp chất hỗn
hợp này gồm có nhựa/bột PVC-U được bổ sung thêm các phụ gia cần thiết để tạo
thuận lợi cho việc sản xuất ống, phụ tùng và van phù hợp với TCVN 8491-2, TCVN
8491-3, TCVN 8491-4 và TCVN 8491-5.
Không được sử dụng các phụ gia riêng lẻ hoặc
kết hợp với nhau với lượng đủ để tạo thành các nguy cơ gây độc, ảnh hưởng đến
giác quan và nguy cơ tạo thành vi trùng, hoặc làm giảm khả năng chế tạo, hoặc
các tính chất liên kết bằng keo của sản phẩm, hoặc giảm tính chất hóa lý hoặc
cơ học (đặc biệt là độ bền cơ học dài hạn và độ bền va đập) của sản phẩm như
được quy định trong các phần tương ứng của bộ TCVN 8491.
Hàm lượng monome vinyl clorua (VCM) có trong
nhựa được sử dụng trong hợp chất/hỗn hợp PVC-U phải nhỏ hơn ± 0,0001% phần thể tích [2])
khi được xác định bằng phương pháp sắc ký khi sử dụng phương pháp “không gian
hơi” phù hợp với ISO 6401.
4.2. Yêu cầu đặc biệt đối với hợp chất hoặc
hỗn hợp của chi tiết tiếp xúc với nước uống
Tất cả các vật liệu là chất dẻo hoặc không
phải là chất dẻo của các chi tiết trong hệ thống ống bằng PVC-U tiếp xúc lâu
dài hoặc tạm thời với nước sinh hoạt, ví dụ ống, phụ tùng, van, vòng đệm đàn
hồi, keo dán, chất bôi trơn phải không gây ảnh hưởng có hại đến chất lượng của
nước uống.
4.3. Sử dụng vật liệu tái sử dụng và tái sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Phân loại và kiểm tra vật liệu
4.4.1. Phân loại hợp chất hoặc hỗn hợp ở dạng
ống
Hợp chất hỗn hợp phải được ký hiệu theo loại
vật liệu (PVC-U) và theo mức độ bền yêu cầu tối thiểu (MRS) phù hợp với Bảng 1.
Hợp chất hoặc hỗn hợp phải có chỉ số MRS bằng
với các giá trị qui định trong Bảng 1. Giá trị MRS để phân loại hợp chất hoặc
hỗn hợp phải được tính từ sLPL theo ISO 12162. Giá
trị sLPL được xác định bằng
các phân tích phù hợp với ISO 9080 của các phép thử áp suất thủy tĩnh được tiến
hành theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) và TCVN 6149-2 (ISO 1167-2) và sử dụng dãy
ống 6,3 £ S £ 12,5 và đầu bịt kiểu A, phép thử nước
trong nước. Nhiệt độ thử phải là 20oC và 60oC.
CHÚ THÍCH 1: Nếu phụ tùng hoặc van được sản
xuất từ cùng một hợp chất hoặc hỗn hợp như của ống thì phân loại vật liệu giống
như đối với ống.
CHÚ THÍCH 2: Các phép phân tích được nêu
trong phiên bản trước của ISO 9080 cũng phù hợp với điều này.
Bảng 1 – Ký hiệu vật
liệu và các giá trị ứng suất thiết kế tối đa tương ứng
Ký hiệu a
Độ bền yêu cầu tối
thiểu MRS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng
Ép phun
Chế tạo sẵn
dn £ 90
(C = 2,5)
sS
dn > 90
(C = 2,0)
sS
dn < 160
(C = 2,5)
sS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sS
dn £ 90
(C = 2,5)
sS
dn > 90
(C = 2,0)
sS
MPa
MPa
MPa
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
MPa
PVC-U 250
25,0
10,0
12,5
10,0
12,5
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC-U 200
20,0
b
b
8,0
10,0
b
b
a ký hiệu này chỉ được sử dụng cho việc phân
loại hợp chất được nhà sản xuất công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Kiểm tra hợp chất hoặc hỗn hợp ở dạng
ống của PVC-U 250
Nếu sử dụng hợp chất hoặc hỗn hợp đã biết,
không cần phải đánh giá lại MRS. Trong trường hợp đó, tiến hành thử song song
năm mẫu đối với mỗi điều kiện được chọn. Tất cả các giá trị thu được phải trùng
hoặc nằm phía trên đường tham chiếu tối thiểu sLPL[3] cho trong Hình 1.
Thời gian thử 10 mẫu cho từng mức nhiệt độ có
thể được phân bố dọc theo đường tham chiếu tối thiểu. Trong trường hợp đó, thời
gian như sau:
- đối với 20oC: thời gian từ 100 h
đến 5000 h; thời gian thử 3 mẫu phải trong khoảng 3000 h và 5000 h.
- đối với 60oC: thời gian từ 100 h
đến 5000 h; thời gian thử 3 mẫu phải trong khoảng 3000h và 5000h.
trong đó các điểm kiểm tra cho trong Bảng 2
phải là một phần của sơ đồ thử, Đối với dãy ống và đầu bịt được sử dụng, xem
4.4.1.
Các giá trị của độ bền thủy tĩnh yêu cầu tối
thiểu phải được tính toán theo phương trình (6):
(6)
Bảng 2 – Ví dụ về
việc kiểm tra các yêu cầu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
oC
Ứng suất
MPa
100
20
35,00
100
60
11,95
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,87
1000
60
10,00
5000
20
29,90
5000
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép thử kiểm tra được dùng để xác
nhận lại tính chất của vật liệu sau khi có thay đổi hỗn hợp vật liệu sau thời
gian dài sử dụng. Phép thử kiểm tra không đưa ra thông tin chính xác về độ dốc
của đường cong hồi qui và vì vậy không mô tả việc xác định giá trị MRS.
4.4.3. Kiểm tra hợp chất hoặc hỗn hợp ở dạng
ống của vật liệu PVC-U có MRS nhỏ hơn 25MPa
Đối với việc kiểm tra vật liệu có MRS < 25
MPa, đường cong được thiết lập ban đầu theo ISO 9080 phải được sử dụng sao cho
phù hợp.
CHÚ DẪN
X1
X2
Y
thời gian dẫn đến đứt gãy, t, tính
bằng giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ứng xuất vòng, s, tính bằng megapascal
Hình 1 – Đường tham
chiếu tối thiểu đối với PVC-U 250
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6250 (ISO/TR 4191), Ống
poly(vinyl clorua) cứng dùng để cấp nước – Hướng dẫn thực hành lắp đặt.
[2] EVN 1452-7, Plastics piping systems
for water supply – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 7:
Guidance for the assessment of conformity.
[3] EVN 805, Water supply – Requirements
for systems and components outside buildings.
[4] EN 806-1, Specifications for
installations inside building conveying water for human consumption – Part 1:
General.
[5] TCVN 6141:2003 (ISO 4065:1996), Ống
nhựa nhiệt dẻo – Bảng chiều dày thông dụng của thành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TCVN 7298 (ISO 497), Hướng dẫn lựa
chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên.
[8] KRV Nachrichten 1/95, Dipl.Ing. Reinhard
E. Nowack, Dipl. Phys. Egon Barth, Ing. – Oec. lise Otto, Dr. Erich W. Braun: 60
Jahre Erfahrung mit Rohrleitungen aus weichmacherfreiem Polyvinylchlorid
(PVC-U).
[9] TNO Science and Industry, A. BOERSMA and
J.BREEN, 9th International PVC Conference, Brighton, April 1995:
Long-term performance of existing PVC water distribution systems.
[1] 1 bar = 105N/m2
= 0,1MPa
[2] Tỉ lệ này tương đương với 1 ppm; ppm
là đơn vị không được sử dụng
[3] Đường tham chiếu tối thiểu này được
thiết lập bởi TEPPFA (Hiệp hội ống và phụ tùng chất dẻo Châu Âu). Các bộ số
liệu ngoại suy được nêu trong các báo cáo từ OFI (Osterreichisches
Forschungsinstitut fur Chemie und Technik, Wien),