|
|
|
mm
|
mm
|
mm
|
mm
|
20
|
80
|
280
|
1,00
|
3,55
|
12,5
|
45,0
|
25
|
90
|
315
|
1,12
|
4,00
|
14,0
|
50,0
|
28
|
100
|
355
|
1,25
|
4,50
|
16,0
|
56,0
|
32
|
112
|
400
|
1,40
|
5,00
|
18,0
|
63,0
|
36
|
125
|
450
|
1,60
|
5,60
|
20,0
|
71,0
|
40
|
140
|
500
|
1,80
|
6,30
|
22,4
|
80,0
|
45
|
160
|
560
|
2,00
|
7,10
|
25,0
|
90,0
|
50
|
180
|
630
|
2,24
|
8,00
|
28,0
|
100
|
56
|
200
|
710
|
2,50
|
9,00
|
31,5
|
112
|
63
|
224
|
800
|
2,80
|
10,0
|
35,5
|
125
|
71
|
250
|
900
|
3,15
|
11,2
|
40,0
|
|
5.2. Vật liệu hạt dùng để thử
Yêu cầu vật liệu hạt dùng để thử;
a) Không tan trong nước;
b) Hình dạng, kích thước hạt tương đối đồng
đều, chủ yếu là dạng hình tròn, nhẵn, hạn chế các hạt dạng vảy hoặc có vấu,
cạnh sắc, nhọn.
c) Hệ số đồng đều Cu nằm trong
giới hạn : 3 ≤ Cu ≤ 20.
Để đạt được độ chính xác trong quá trình xác
định kích thước lỗ lọc của vải địa kỹ thuật, vật liệu hạt sử dụng để thử phải
thỏa mãn: d20 ≤ O90 ≤ d80 và miền phân bố kích
thước tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của vật liệu nằm trong giới hạn cho ở Hình
2.
6. Mẫu thử
6.1. Kích thước mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu thử lấy bằng khuôn lấy mẫu, nếu không
có khuôn lấy mẫu có thể dùng compa và kéo sắc chế tạo mẫu. Chú ý không để mẫu
bị giãn, nhăn hoặc ảnh hưởng tới cấu trúc nguyên thủy của vật liệu khi chế tạo
mẫu, bảo quản mẫu trong điều kiện: sạch, phẳng, không tải trọng
6.2. Số lượng mẫu thử
- Số lượng mẫu thử trong từng trường hợp cụ
thể được qui định theo TCVN 8222: 2009, mục 6.
- Số lượng mẫu thử ít nhất trong mọi trường
hợp là 5 mẫu.
7 Cách tiến hành
Phép thử thực hiện trong điều kiện tiêu chuẩn
theo qui định của TCVN 8222 : 2009. Các bước tiến hành như sau:
7.1. Sấy mẫu ở nhiệt độ 70oC đến khối
lượng không đổi sau đó xác định khối lượng khô của mẫu thử chính xác đến 0,1 g
7.2. Ngâm mẫu thử trong nước tại nhiệt độ phòng
thí nghiệm trong vòng 12 giờ. Để mẫu bão hòa hoàn toàn cho vào nước dung dịch Aryalkylsulfonate
0,1% theo tỷ lệ thể tích.
7.3. Lắp mẫu vào sàng sao cho mẫu phẳng hoàn toàn
nhưng không bị kéo giãn nhằm giữ nguyên cấu trúc nguyên thủy của mẫu thử và
tránh vật liệu dồn cục thành từng đống trên mặt mẫu trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để vật liệu hạt phủ kín bề mặt mẫu thử thì
khối lượng khô của nó lấy theo tỷ lệ 7kg ± 0,1 kg cho một m2 diện
tích mẫu.
7.5 Đổ đều vật liệu hạt lên bề mặt mẫu thử.
7.6. Mở vòi phun để nước tưới ướt đều bề mặt mẫu
đồng thời điều chỉnh lượng nước vừa đủ sao cho mức nước không ngập vật liệu hạt
và không đọng lại trên mặt mẫu thử.
7.7. Bật công tác cho sàng hoạt động và điều chỉnh
biên độ lắc của sàng là 1,5 mm.
7.8. Tiến hành thu nước và lượng vật liệu lọt qua
mẫu thử bằng phễu lọc
7.9. Sau 600 giây dùng máy và khóa vòi phun nước.
7.10. Tháo mẫu thử giữ nguyên lượng vật liệu hạt
còn dính trên mẫu thử.
7.11. Sấy khô khối lượng vật liệu lọt qua mẫu và
mẫu thử cùng với lượng vật liệu hạt còn dính trên mẫu thử.
7.12. a) Xác định khối lượng khô của vật liệu hạt
dính trên mẫu thử bằng cách lấy khối lượng khô của mẫu thử dính vật liệu hạt trừ
đi khối lượng khô của mẫu thử ban đầu, chính xác đến 0,1g. Ký hiệu giá trị này
là Md
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tính tỷ lệ thất thoát
Tỷ lệ thất thoát của vật liệu hạt trong quá
trình thử được tính như sau:
A = [100 x (M’ - Md
- ML) / M]
Trong đó:
A là tỷ lệ thất thoát của vật liệu hạt trong
quá trình thử, tính bằng %
M là khối lượng khô của vật liệu thử ban đầu,
tính bằng gam
Md và Ml tương ứng là
khối lượng khô của vật liệu dính trên mẫu và lọt qua mẫu, tính bằng gam
Nếu A > 1% thì kết quả thử phải loại bỏ.
7.13. Lặp lại phép thử theo thứ tự từ 7.1 đến 7.12
đối với các mẫu tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự mẫu
Khối lượng vật liệu
hạt ban đầu (g) (1)
Khối lượng vật liệu
hạt lọt qua mẫu (g) (2)
Khối lượng vật liệu
hạt dính trên mẫu (g) (3)
Lượng vật liệu hạt thất
thoát 100 [(1) – (2) – (3)]/(1)
Lượng vật liệu hạt
lọt qua mẫu 100 [(2)/(1)] (%)
|Ptb – P|
(%)
(|Ptb –
P|/|Ptb|) x 100 (%)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Ptb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính các giá trị tuyệt đối của (|Ptb
– P|/|Ptb|) x 100
a) Nếu giá trị lớn nhất tính theo : (|Ptb
– P|/|Ptb|) x 100 < 25% thì kết quả thử của 3 mẫu được chấp nhận
và không cần thử thêm nữa.
b) Nếu giá trị lớn nhất tính theo: (|Ptb
– P|/|Ptb|) x 100 ≥ 25 % thì phải thử đủ 5 mẫu và kết quả thử ghi
vào Bảng 3
Bảng 3 – Bảng kết quả
thử 5 mẫu
Thứ tự mẫu
Khối lượng vật liệu
hạt ban đầu (g) (1)
Khối lượng vật liệu
hạt lọt qua mẫu (g) (2)
Khối lượng vật liệu
hạt dính trên mẫu (g) (3)
Lượng vật liệu hạt
thất thoát 100 {(1) – [(2) +(3)]}/(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng vật liệu hạt
lọt qua mẫu 100 [(2)/(1)]
(%)
1
P1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
3
P3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
P4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P5
Tổng:
Ptb
Từ khối lượng vật liệu hạt lọt qua từng mẫu
riêng lẻ tính ở Bảng 2 hoặc Bảng 3 tiến hành phân tích thành phần vật liệu hạt
lọt qua mẫu thử và vẽ đồ thị phân bố kích thước hạt tính bằng % và kích thước
sàng sử dụng để phân tích thành phần vật liệu hạt tính bằng .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính toán kết quả
8.1. Loại bỏ các kết quả thử theo qui định ở mục
7.12 và thử các mẫu khác lấy từ cùng một cuộn.
8.2. Loại bỏ các kết quả dị thường theo qui định
của TCVN 8222: 2009 và thử các mẫu khác lấy từ cùng một cuộn.
8.3. Vẽ đồ thị quan hệ giữa thành phần vật liệu
hạt lọt qua mẫu thử tính bằng % và kích thước sàng dùng để phân tích thành phần
vật liệu hạt tính bằng trên trục hệ tọa độ bán
logarit. Xác định kích thước lỗ lọc O90 của vải địa kỹ thuật bằng đồ
thị.
8.4. Kích thước lỗ lọc O90 của vải kỹ
thuật được qui ước bằng d90 trên đường phân bố hạt.
Nghĩa là O90 = d90
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
- Các giá trị tiêu biểu của phép thử;
- Các giá trị riêng lẻ như: kết quả thử của
từng mẫu;
- Thông tin chi tiết về các kết quả coi là dị
thường;
- Các thay đổi về điều kiện, qui trình thử so
với tiêu chuẩn nếu có;
- Thông tin chi tiết về các kết quả bị loại
bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số tiêu
biểu.
- Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử, điều kiện
thử như:
+ Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu.
+ Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khối lượng mẫu
- Ngày tháng năm thử mẫu.
- Kiểu điều hòa mẫu.
- Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hòa mẫu và khi thử
mẫu.
10. Lưu mẫu
Mẫu lưu có diện tích nhỏ nhất 1 m2
Lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn theo qui
định của TCVN 8222 : 2009
Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng
dẫn cách xác định kích thước lỗ lọc O90 của vải địa kỹ thuật
Yêu cầu: Xác định kích thước lỗ lọc O90
của mẫu vải địa kỹ thuật theo phương pháp sàng ướt
Biết:
a) Đường kính phân bố kích thước vật liệu hạt
dùng để thử cho ở Hình 1
Hình 1 – Đường cong
phân bố kích thước hạt dùng để thử
b) Vật liệu hạt dùng để thử có kết quả phân
tích thành phần hạt cho ở Bảng P1
Bảng P1 – Bảng phân
tích thành phần hạt của vật liệu hạt dùng để thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ sàng ()
Tổng số (S) (%)
Cỡ sàng ()
Tổng số (S) (%)
Cỡ sàng ()
Tổng số (S) (%)
63
42,5
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
90,5
71
46,2
180
74,5
450
92,1
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
77,2
500
94,2
90
53,3
224
79,8
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
57,6
250
81,1
630
98,6
112
61,3
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
99,3
125
64,6
315
86,2
800
99,8
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
88,3
c) Tổng khối lượng vật liệu hạt lọt qua mẫu
thử dùng để phân tích thành phần hạt là 113,00 g . Kết quả thử 3 mẫu cho ở Bảng
P2
Bảng P2 – Kết quả thử
3 mẫu
Thứ tự mẫu
Khối lượng vật liệu
hạt ban đầu (g) (1)
Khối lượng vật liệu
hạt lọt qua mẫu (g) (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng vật liệu hạt thất
thoát 100 [(1) – (2) – (3)]/(1)
(%)
Lượng vật liệu hạt
lọt qua mẫu 100 [(2)/(1)] (%)
|Ptb – PI|
(%)
(|Ptb –
PI|/|Ptb|) x 100
(%)
1
192
104,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
P1 =
54,5
1,8
3,4
2
192
99,21
92,78
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,9
3
192
99,69
91,61
0,36
P3 =
51,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
576
303,48
271,06
Tb: 0,25
Ptb =
52,7
d) Mối quan hệ giữa khối lượng vật liệu hạt
lọt qua mẫu thử tính bằng % (xem Bảng P2) và kích thước lỗ lọc O90
của vải địa kỹ thuật biểu diễn qua Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Mối quan hệ
giữa khối lượng vật liệu hạt lọt qua mẫu thử tính bằng % và kích thước lỗ lọc O90
của vải địa kỹ thuật
Trình tự tính toán:
Bước 1 Xác định thang giá trị O90
Vì: d20 ≤ O90 ≤ d80
(theo qui định tại mục 5.2. phần c). Do vậy từ đường cong phân bố kích thước
vật liệu hạt dùng để thử cho ở Hình 1 ta xác định được thang giá trị của O90
nằm giữa: d20 = 67 và d80
= 583 (xem Hình 1)
Bước 2 Xác định cỡ sàng phân tích thành phần
vật liệu hạt lọt qua mẫu thử
Từ mối quan hệ giữa khối lượng vật liệu hạt
lọt qua mẫu thử tính bằng % (giá trị Ptb = 52,7 % xem Bảng P2) và
kích thước lỗ lọc O90 của vải địa kỹ thuật biểu diễn ở Hình 2 dự
đoán giá trị của O90 vào khoảng 200 (xem
Hình 2). Trên cơ sở các số liệu phân tích kích thước vật liệu hạt cho ở Bảng P1
(các số in đậm) tìm được bộ sàng sử dụng để phân tích thành phần vật liệu hạt
lọt qua mẫu thử bao gồm các cỡ sau: 140 ;160
;180 ;200
;224 và 250
. Nghĩa là bộ sàng được chọn có kích
thước mắt lưới nằm từ hai phía giá trị dự đoán của O90 và giới hạn bởi
d20 và d80.
Bước 3 Kiểm tra kết quả thử 3 mẫu ghi ở Bảng
P2 theo qui định mục 7.14 phần a có thỏa đáng hay không ?
Các giá trị tuyệt đối tính theo (|Ptb
– PI|/|Ptb|) x 100 là : 3,4 %, 1,9 %, 1,5% trong đó 3,4 %
là giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn 25% do vậy kết quả thử 3 mẫu ghi ở Bảng P2
theo qui định mục 7.14, phần a được chấp nhận mà không cần thử thêm nữa.
Bước 4 Tiến hành phân tích thành phần vật
liệu hạt lọt qua mẫu thử bằng bộ sàng có các cỡ: 140 ;160
;180 ;200
;224 và 250
tìm được từ bước 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng P3 – Kết quả
phân tích thành phần vật liệu hạt lọt qua mẫu thử
Cỡ sàng
( ) (1)
Khối lượng sàng (g)
(2)
Khối lượng sàng và
vật liệu hạt (g) (3)
Khối lượng vật liệu
hạt giữ lại trên sàng (g) (4)
Khối lượng vật liệu
hạt lọt qua sàng (g) (5)
Phần trăm vật liệu
hạt lọt qua sàng (%) (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2561,65
2643,39
81,74
81,74
72,5
140
553,48
562,99
9,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,9
160
556,23
564,41
8,18
99,43
88,2
180
544,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,95
106,38
94,4
200
562,64
567,51
4,87
111,25
98,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
562,64
563,65
1,01
112,26
99,6
250
563,01
563,50
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
Tổng
112,75
112,75
100,0
Bước 5: Kiểm tra khối lượng vật liệu hạt bị
mất trong quá trình phân tích theo qui định của điều 7.12. Khối lượng vật liệu
hạt bị mất trong quá trình phân tích thành phần hạt là:
100 x (113,00 – 112,75 ) / 113,00 = 0,22 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: Vẽ đồ thị mối quan hệ giữa thành phần vật
liệu hạt lọt qua mẫu thử tính bằng % (các số liệu ghi trong cột 6 Bảng P3) và
kích thước sàng tính bằng . Ta có Hình 3.
Khối lượng vật liệu hạt lọt qua mẫu thử (%)
Hình 3 – Đường quan
hệ giữa khối lượng vật liệu hạt lọt qua mẫu thử tính bằng % và kích thước sàng
tính bằng
Bước 7: Xác định kích thước lỗ lọc O90
của vải địa kỹ thuật trên đường cong giữa thành phần vật liệu hạt lọt qua mẫu
thử tính bằng % và kích thước sàng tính bằng (Hình
3)
Kết quả : Kích thước lỗ lọc O90
của vải địa kỹ thuật : O90 = d90 = 186
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO12956 : 1999 - 02 - 15, Geotextiles
and geotextile related product - Determination of the characteristic opening
size”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66