Bước
sóng (l)
nm
|
Mật
độ chiếu xạ
W/m2
|
Nhỏ
hơn 290
|
0,0
|
290
đến 320
|
3,3
± 1,1
|
320
đến 360
|
23
± 2,5
|
360
đến 400
|
33
± 5,0
|
b) Đèn huỳnh quang cực tím (UV,
Fluorescent):
Đèn huỳnh quang cực tím có thông số
kỹ thuật ghi trong Bản 5.3.1 b
Bảng
5.3.1b – Các thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang cực tím
Bước
sóng (l)
nm
Mật
độ chiếu xạ (W/m2)
Dạng
I (340 nm)
Dạng
kết hợp
290
đến 320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
320
đến 360
25,10
22,00
360
đến 400
11,00
18,00
5.3.2. Giá đỡ mẫu thử
Gồm hai tấm lưới bằng nhau hình
vuông hoặc chữ nhật đan bằng thép không rỉ, kích thước mắt lưới từ 15 mm đến 20
mm; đường kính sợi thép khoảng 1 mm. Mẫu thử được kẹp giữa hai tấm lưới chiếm
từ 87% đến 90% tổng diện tích lưới thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế vách đen được đặt ở vị trí
thích hợp trên giá đỡ mẫu để điều chỉnh và khống chế nhiệt độ thử. Việc chọn và
điều chỉnh nhiệt độ trên nhiệt kế vách đen được điều khiển bằng dòng khí lạnh
tuần hoàn.
5.3.4. Thiết bị xác định mật
độ chiếu xạ
- Thiết bị xác định mật độ chiếu xạ
bao gồm: Thiết bị đo mật độ chiếu xạ trên bề mặt mẫu thử và mật độ chiếu xạ
tổng.
- Thiết bị xác định mật độ chiếu xạ
trên bề mặt đặt tại vị trí sao cho mật độ chiếu xạ mà thiết bị đo nhận được phải
tương đương với mật độ chiếu xạ trên mẫu thử.
- Khi đo mật độ chiếu xạ bề mặt đối
với loại đèn Huỳnh quang cực tím dạng I có bước sóng 340 nm; đặt thang bước
sóng của thiết bị đo trong khoảng từ 300 nm đến 40 nm.
- Khi đo nhiệt độ mật độ chiếu xạ
bề mặt đối với loại đèn hồ quang xenon cực tím, đặt thang bước sóng của thiết
bị đo từ 300 nm đến 400 nm.
5.3.5. Thiết bị tạo ẩm
Thiết bị phun hơi nước tạo ẩm gắn
liền với buồng chiếu xạ.
6. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Lấy mẫu lớn hình vuông
tại hai vị trí bất kỳ trên mẻ mẫu, chiều dài cạnh là 1 m; sao cho một trong bốn
cạnh song song hoặc vuông góc với một trong hai chiều dọc vải (md) hoặc chiều
ngang vải (cd)
6.2. Đối với vải địa kỹ
thuật dạng không dệt, chiều của vải là chiều dọc (md) và chiều ngang (cd). Đối
với vải địa kỹ thuật dạng dệt, chiều của vải là chiều cuộn (warp) và chiều khổ
(weft). Đánh dấu chiều dọc và ngang của vải. Sau đó chia mỗi mẫu lớn thành 114
mẫu nhỏ; mỗi mẫu nhỏ có kích thước dài và rộng tương ứng là 150 mm và 50,8 mm.
Xem Hình 6.1.
6.3. Lấy ngẫu nhiên 20 mẫu
đến 25 mẫu nhỏ đưa sang buồng chiếu xạ để xác định khả năng chịu tia cực tím,
độ ẩm và nhiệt độ của vật liệu bị chiếu xạ. Số mẫu còn lại dùng để xác định các
tính chất kéo của mẫu không chiếu xạ.
CHÚ DẪN:
md là chiều dọc vải
cd là chiều ngang vải
warp là chiều cuộn
weft là chiều khổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Khi chia tách mẫu phải ghi chép và
đánh số thứ tự, ký hiệu mẫu … hết sức cẩn thận, tránh trường hợp nhầm lẫn các
mẫu ở các chiều vải khác nhau.
7. Cách tiến
hành
Phép thử thực hiện trong điều kiện
tiêu chuẩn theo quy định của TCVN 8222 : 2009, cách tiến hành như sau:
Bước 1: Chọn quy trình thử.
Bước 2: Xác định các tính chất kéo
theo mỗi chiều của vải (cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt) của mẫu không
chiếu xạ.
Bước 3: Xác định các tính chất kéo
theo mỗi chiều của vải (cường độ chịu kéo và độ giản dài khi đứt), của mẫu bị
chiếu xạ.
Bước 4: So sánh kết quả thử của các
mẫu bị chiếu xạ và không chiếu xạ.
7.1. Chọn quy trình chiếu xạ
cho mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Thời gian chiếu xạ
+ Chế độ thử tiêu chuẩn: thời gian
chiếu xạ liên tục 500 giờ. Nếu trong quá trình chiếu xạ bị gián đoạn vì lý do
nào đó thì thời gian bị mất sẽ bù vào cuối giai đoạn thử.
+ Ngoài chế độ thử trên, còn thử ở
chế độ 150 giờ, 300 giờ và 720 giờ, tùy theo yêu cầu cụ thể của từng công
trình.
7.1.2. Quy trình chiếu xạ
Đối với mỗi loại đèn khác nhau thì
quy trình chiếu xạ cũng khác nhau. Do vậy tùy thuộc vào thiết bị hiện có trong
trong phòng thí nghiệm mà chọn một trong hai quy trình sau:
7.1.2.1. Quy trình chiếu xạ
đối với loại đèn hồ quang xenon cực tím
+ Chọn loại đèn hồ quang xenon cực
tím có các thông số kỹ thuật cho trong Bảng 5.3.1a.
+ Duy trì nhiệt độ thử ở 650C
± 30C tức là nhiệt kế vách đen
luôn chỉ ở 650C ± 30C
+ Duy trì độ ẩm 50% ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì chu kỳ chiếu xạ với các
điều kiện trên cho tới khi đủ thời gian thử theo yêu cầu.
7.1.2.2 Quy trình chiếu xạ
đối với loại đèn huỳnh quang cực tím
+ Chọn loại đèn huỳnh quang cực tím
có các thông số kỹ thuật cho trong Bảng 5.3.1b.
+ Quy trình chiếu xạ được chia
thành hai giai đoạn.
Giai đoạn thứ nhất:
- 4 giờ chiếu tia cực tím trong
trạng thái khô: nhiệt độ 600C ±
30C; độ ẩm 10% ± 5%
- Ngừng chiếu xạ trong 4 giờ, duy
trì hệ thống ở nhiệt độ 500C ±
30C
CHÚ THÍCH:
Độ dày của mẫu thử là nguyên nhân
của sự cách biệt. Do vậy, thời gian chuyển tiếp giữa hai giai đoạn ít nhất là 2
giờ để mẫu thử đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5 giờ chiếu tia cực tím trong
trạng thái khô: nhiệt độ 500 ±
30C; độ ẩm 10% ± 5%
- Vừa chiếu xạ vừa phun nước trong
1 giờ ở nhiệt độ 200C ± 30C.
Duy trì chu kỳ chiếu xạ với các
điều kiện trên cho tới khi đủ thời gian thử theo yêu cầu.
7.2. Xác định các tính chất
kéo của các mẫu không chiếu xạ.
7.2.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trong số mẫu không chiếu xạ, sau
khi đã được điều hòa đủ thời gian trong điều kiện tiêu chuẩn lấy ngẫu nhiên 10
mẫu trong đó 5 mẫu có chiều dài theo chiều dọc vải (md) và 5 mẫu có chiều dài
theo chiều ngang vải (cd).
- Chỉnh lại kích thước từng mẫu sao
cho chiều dài và chiều rộng tương ứng là 150 mm và 50 mm, chính xác đến 0,1 mm.
7.2.2. Thử tính chất kéo
Tiến hành thử cường độ chịu kéo và
độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải: Toàn bộ quy trình thao tác
thiết bị kéo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắp mẫu thử vào ngàm kẹp mẫu theo
quy định của tiêu chuẩn TCVN 8485 : 2010.
- Chọn thang lực của máy sao cho mẫu
thử đứt trong khoảng từ 10% đến 90% của thang lực đo.
- Chọn tốc độ kéo 100 mm/min.
- Đặt thiết bị tự ghi hoặc máy tính
ở chế độ làm việc.
- Cho máy kéo chạy cho tới khi mẫu
thử đứt hoàn toàn.
7.2.3. Lưu kết quả thử
- Sau khi thử đủ 10 mẫu, lưu kết
quả thử cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang
vải.
CHÚ THÍCH:
Các kết quả thử này chỉ có ý nghĩa
làm cơ sở để đối chứng với kết quả thử các mẫu bị chiếu xạ, qua đó đánh giá độ
bền kháng U/V của vật liệu. Kết quả này không phải là cường độ chịu kéo và độ
giãn dài khi đứt của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Xác định các tính chất
kéo của các mẫu bị chiếu xạ
7.3.1. Chuẩn bị mẫu thử
- Trong số mẫu đã qua giai đoạn
chiếu xạ, lấy ngẫu nhiên 10 mẫu trong đó 5 mẫu có chiều dài theo chiều dọc (md)
và 5 mẫu có chiều dài theo chiều ngang vải (cd).
- Chỉnh lại kích thước từng mẫu sao
cho chiều dài và chiều rộng tương ứng là 150 mm và 50 mm; chính xác đến 0,1 mm.
7.3.2. Thử tính chất kéo
Tiến hành thử các tính chất kéo bao
gồm cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt, theo mỗi chiều của vải. Quy trình
thao tác thiết bị theo quy định tại mục 7.2.2
7.3.3. Lưu kết quả thử
- Sau khi thử đủ 10 mẫu, lưu kết
quả thử cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang
vải
- Ký hiệu kết quả thử các tính chất
kéo của các mẫu bị chiếu xạ là Xnt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Loại bỏ các kết quả dị
thường theo quy định của TCVN 8222 : 2009 và thử lại các mẫu lấy từ một cuộn.
8.2. Tính các giá trị trung
bình cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải
của các mẫu thử có và không bị chiếu xạ.
8.2.1. Tính giá trị trung
bình cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều của các mẫu không
chiếu xạ như sau:
X0
= S Xno / n (8.2.1)
Trong đó:
X0 là giá trị
trung bình mỗi tính chất kéo của các mẫu thử không chiếu xạ theo chiều dọc và
ngang vải. Thứ nguyên của X0 phụ thuộc vào mỗi tính chất kéo
cụ thể. Đối với cường độ chịu kéo thì X0 đo bằng kilôNiutơn
trên mét (kN/m); độ giãn dài thì X0 đo bằng phần trăm (%).ư
Xno là giá trị mỗi tính
chất kéo của từng mẫu thử không chiếu xạ theo chiều dọc và ngang vải. Thứ nguyên
của Xno phụ thuộc vào mỗi tính chất kéo cụ thể, tương tự như trên.
n là số lượng mẫu thử.
8.2.2. Tính giá trị trung
bình cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt của các mẫu bị chiếu xạ theo
chiều dọc và ngang vải theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Xt là giá trị
trung bình mỗi tính chất kéo của các mẫu thử bị chiếu xạ theo mỗi chiều dọc và
ngang vải. Thứ nguyên của Xt phụ thuộc vào mỗi tính chất kéo
cụ thể. Đối với cường độ chịu kéo thì Xt đo bằng kilôNiutơn
trên mét (kN/m); độ giãn dài thì Xt đo bằng phần trăm (%)
Xnt là giá trị mỗi
tính chất kéo của từng mẫu thử bị chiếu xạ theo mỗi chiều dọc và ngang vải. Thứ
nguyên của Xnt phụ thuộc vào mỗi tính chất kéo cụ thể, tương
tự như trên
n là số lượng mẫu thử
8.3. Tính các giá trị thay
đổi về lượng cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và
ngang vải của các mẫu thử có và không bị chiếu xạ, theo công thức:
DX = X0 – xt = (SXno - SXnt) / n (8.3)
Trong đó:
DX
là giá trị thay đổi về lượng đối với mỗi tính chất kéo theo mỗi chiều của
các mẫu thử có và không bị chiếu xạ
Nếu DX mang dấu dương (+) nghĩa là tính chất đó giảm về
lượng; ngược lại DX mang
dấu âm (-) tính chất đó tăng về lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
= 100 x (X0 – Xt) / X0 (8.4)
Trong đó:
P là giá trị thay đổi về
phần trăm đối với mỗi tính chất kéo của các mẫu thử có và không bị chiếu xạ,
tính bằng phần trăm (%).
CHÚ THÍCH:
Đánh giá kết quả: Kết quả thử được
chấp nhận khi đạt yêu cầu thiết kế đối với từng công trình cụ thể. Trong trường
hợp không có quy định cụ thể của thiết kế, kết quả thử được chấp nhận khi P
không nhỏ hơn 70%.
8.5. Các giá trị tiêu biểu
Khi thử đối với loại vải địa kỹ
thuật bất đẳng hướng, các giá trị tiêu biểu sẽ được tính riêng cho mỗi hướng
theo tiêu chuẩn TCVN 8222 : 2009.
8.5.1. Giá trị trung bình Lực
chính xác tới 0,1 kN;
Độ
giãn dài chính xác tới 1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
giãn dài chính xác tới 0,1%
8.5.3. Độ biến thiên chính
xác tới 0,1%
CHÚ THÍCH:
Các kết quả loại bỏ qua theo quy
định tại mục 8.1, không đưa vào tính toán, nhưng phải ghi chép các kết quả này
và báo cáo riêng.
8.6. Những yêu cầu đối với
việc thử tiếp theo
8.6.1. Khả năng lặp lại kết
quả
Khi hệ số biến thiên tính theo quy
định tại mục 8.5, vượt quá 20% thì cần tăng thêm số lượng mẫu thử để thu được
kết quả nằm trong phạm vi sai lệch cho phép theo quy định của TCVN 8222 : 2009
và số lượng mẫu thử tính theo TCVN 8222 : 2009; mục 6.
8.6.2. Các giới hạn sai số:
Kiểm tra các kết quả thu được theo
quy định tại mục 8.5, để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không vượt quá
giới hạn quy định. Sai số được coi là thỏa mãn nếu số lần thử tính theo TCVN
8222 : 2009 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thõa mãn khi
thử đủ số lần và đáp ứng yêu cầu của các mục 8.5.1 và 8.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội
dung sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
- Thứ nguyên dùng tính toán kết
quả;
- Các giá trị tiêu biểu của phép
thử;
- Các giá trị riêng lẻ như: kết quả
thử của từng mẫu;
- Thông tin chi tiết về các kết quả
coi là dị thường;
- Các thay đổi về điều kiện, quy
trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;
- Thông tin chi tiết về các kết quả
bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số
tiêu biểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu.
+ Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
+ Tên công trình, hạng mục, vị trí
lấy mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu, … nếu mẫu lấy ngoài công trường lắp
đặt, thi công và phải có chữ ký xác nhận của tư vấn giám sát.
+ Khối lượng mẫu:
- Ngày tháng năm thử mẫu.
- Kiểu điều hòa mẫu
- Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hòa mẫu
và khi thử mẫu.
10. Lưu mẫu
- Mẫu lưu có diện tích nhỏ nhất 1m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28
ngày.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN12224 : 1996 E “Geotextiles
and geotextile – related products – Determination of the resistance to
weathering”
[2] ASTM – D 4355 – 99: “Standard
Test Methods for Deterioration of Geotextiles from Exposure to Ultraviolet
Light Water (Xenon-Arc Type Apparatus)”