TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8450:2010
TINH
DẦU – XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ AXIT
Essential
oils – Determination of acid value
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định trị số axit của tinh dầu. Phương pháp này không áp dụng được cho các
loại tinh dầu chứa một lacton đáng kể.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 7149-1 (ISO 385-1)1),
Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret – Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8443 (ISO 356), Tinh dầu –
Chuẩn bị mẫu thử.
ISO 385-32), Laboratory
glassware – Burettes – Part 3: Burettes for which a waiting time of 30 s is
specified (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret – Phần 3: Buret quy định
thời gian chờ 30 s).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Trị số axit (AV) [acid
value (AV)]
Số miligam kali hydroxit cần để
trung hòa các axit tự do chứa trong 1 g tinh dầu.
4. Nguyên tắc
Các axit tự do được trung hòa bằng
dung dịch chuẩn kali hydroxit trong etanol.
5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Etanol, 95% (phần thể
tích) ở 20 oC, mới được trung hòa bằng dung dịch kali hydroxit (5.2)
có chất chỉ thị màu (5.3) được sử dụng để xác định.
5.2. Kali hydroxit, dung
dịch chuẩn trong etanol, c(KOH) = 0,1 mol/l, mới được chuẩn hóa trước mỗi dãy
các phép thử.
5.3. Chất chỉ thị màu
Sử dụng:
a) phenolphtalein, dung dịch 2 g/l
trong etanol (5.1), hoặc
b) đỏ phenol dung dịch 0,4 g/l
trong etanol [20% (phần thể tích)], nếu tinh dầu có chứa các nhóm phenol.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn cụ thể sẽ
quy định phải sử dụng chất chỉ thị nào.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu cần phải xác định
trị số este, thì dụng cụ để xà phòng hóa được nêu trong TCVN 8451 (ISO 709).
6.2. Ống đong, dung tích 5
ml.
6.3. Buret, dung tích
2 ml, được chia vạch 0,01 ml, đáp ứng được các yêu cầu loại A nêu trong TCVN
7149 (ISO 385) tương ứng.
6.4. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,001 g.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản trước khi đến phòng thử nghiệm.
Phương pháp lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8442 (ISO 212).
8. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN
8443 (ISO 356).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phần mẫu thử
Cân khoảng 2 g mẫu thử, chính xác
đến 0,5 mg.
CHÚ THÍCH: Nếu cỡ mẫu thử khác với
quy định ở trên, thì phải được quy định trong tiêu chuẩn cụ thể đối với tinh
dầu có liên quan.
9.2. Phép xác định
Cho phần mẫu thử (9.1) vào bình cầu
(6.1). Thêm 5 ml etanol đã trung hòa (5.1) và không quá 5 giọt chất chỉ thị
(5.3) hoặc là dung dịch phenolphtalein hoặc là dung dịch đỏ phenol tùy vào từng
trường hợp. Chuẩn độ dịch lỏng bằng dung dịch kali hydroxit (5.2) đựng trong
buret (6.3).
Tiếp tục thêm cho đến khi sự đổi
màu ổn định trong 30 s. Ghi lại thể tích (V) của dung dịch kali hydroxit đã sử
dụng.
CHÚ THÍCH: Nếu cần phải xác định
trị số este thì giữ lại bình cầu cùng lượng chứa bên trong. Trong TCVN 8451
(ISO 709) thì lượng này được ký hiệu là (A).
10. Tính kết quả
Trị số axit (AV) được tính theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích dung dịch kali
hydroxit (5.2) đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
c là nồng độ chính xác của dung
dịch kali hydroxit, tính bằng mol trên lít (mol/l);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính
bằng gam (g).
Nếu thể tích dung dịch kali
hydroxit được sử dụng nhỏ hơn 0,1 ml, thì lặp lại phép thử với phần mẫu thử lớn
hơn.
Biểu thị kết quả đến một chữ số
thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu
thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các
trường hợp lớn hơn 0,05 tính theo giá trị tuyệt đối hoặc lớn hơn 2,5 % tính
theo giá trị tương đối, lấy theo giá trị lớn hơn trong hai kết quả đã nêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống
hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5% trường hợp lớn hơn 0,1 tính
theo giá trị tuyệt đối hoặc lớn hơn 5% tính theo giá trị tương đối, lấy theo
giá trị lớn hơn trong hai kết quả đã nêu.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm thu được; và
- nếu đã kiểm tra độ lặp lại thì
nêu kết quả cuối cùng thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập
đến mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là
tùy chọn, cũng như các tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao
gồm tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8442 (ISO 212), Tinh
dầu – Lấy mẫu.
[2] TCVN 8451 (ISO 709), Tinh
dầu – Xác định trị số este.
1) TCVN
7149-1 (ISO 385-1) cùng với TCVN 7149-2 (ISO 385-2) đã được thay bằng TCVN
7149:2007 (ISO 385:2005) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Buret.
2) ISO 385-3
cùng với ISO 385-1 cùng với ISO 385-2 đã được thay bằng ISO 385:2005 và được
chấp nhận thành TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005) Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy
tinh – Buret.