Đại lượng
|
Ký hiệu
|
Thứ nguyên
|
Đơn vị SI
|
Hệ số giãn nở nhiệt
|
α
|
K-1
|
K-1
|
Bán kính ngoài ống
|
a
|
m
|
m
|
Sai số tại lưu lượng Ql
|
Δi
|
2)
|
%
|
Diện tích mặt cắt ngang
|
A
|
L2
|
m2
|
Tốc độ âm thanh trong dòng lưu chất
|
C
|
LT1
|
m/s
|
Đường kính trong phần thân đồng hồ
|
D
|
L
|
M
|
Đường kính ngoài phần thân đồng hồ
|
a
|
L
|
m
|
Bề dày thành ống
|
d
|
L
|
m
|
Modun đàn hồi
|
E
|
ML-1T-2
|
MPa
|
Hệ số trọng số (đầu vào trực tiếp)
|
¦i
|
2)
|
-
|
Số nguyên (1,2,3….)
|
i,, j, n
|
2)
|
-
|
Hệ số hiệu chuẩn
|
K
|
2)
|
-
|
Hệ số kiểu thân
|
Ks
|
-
|
-
|
Hệ số hiệu chính cuối cùng phần thân
|
KE
|
-
|
-
|
Hệ số hiệu chính phân bổ vận tốc
|
kn
|
2)
|
-
|
Hệ số tăng cứng mặt bích
|
Kb
|
-
|
-
|
Khoảng cách nhỏ nhất đến sự xáo trộn lưu
lượng đầu vào xác định
|
Lmin
|
L
|
m
|
Chiều dài đường truyền
|
Lp
|
L
|
m
|
Hệ số suy giảm
|
Nd
|
-
|
-
|
Hệ số trọng số van
|
Nv
|
-
|
-
|
Áp suất tuyệt đối
|
P
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Chênh áp
|
ΔP
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Áp suất âm được phát
|
Pn
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Cường độ tín hiệu đồng hồ lưu lượng siêu âm
|
Ps
|
ML-1T-2
|
Pa
|
Lưu lượng thể tích
|
Q
|
L3T-1
|
M3/s
|
Bán kính trong đường ống
|
R
|
m
|
m
|
Số Reynold (liên quan đến D)
|
ReD
|
2)
|
-
|
Nhiệt độ tuyệt đối của khí
|
T
|
|
K
|
Chênh lệch nhiệt độ
|
ΔT
|
|
K
|
Thời gian truyền
|
t
|
T
|
s
|
Vận tốc trung bình
|
n
|
LT-1
|
m/s
|
Vận tốc đường đi âm thứ i
|
ni
|
LT-1
|
m/s
|
Hệ số trọng số (giá trị xác định)
|
wi
|
2)
|
-
|
Hệ số nén
|
Z
|
2)
|
-
|
Bước sóng dao động của sóng siêu âm
|
l
|
L
|
M
|
Khối lượng riêng dòng lưu chất
|
ρ
|
ML-3
|
Kg/m3
|
Góc đường truyền
|
Ф
|
-
|
Rad
|
Độ nhớt động
|
μ
|
Pa.s
|
cP
|
Tần số tuần hoàn
|
ω
|
T-1
|
Rad.s-1
|
M: khối lượng;
L: độ dài;
T: thời gian;
K: Nhiệt độ
2) Đại lượng không thứ nguyên
3) Thứ nguyên của tham số này là thứ nguyên
của đại lượng liên quan.
|
Bảng 3- Chỉ số
Ký hiệu
Ý nghĩa
cal
hiệu chuẩn
min
nhỏ nhất
max
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vận hành
t
sự truyền
3.3. Chữ viết tắt
AGA
Hiệp hội khí Hoa Kỳ
API
Viện Dầu Khí Hoa Kỳ
CMC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
Hệ thống điện tử
FAT
Kiểm tra chấp thuận tại nhà máy
FC
Thiết bị ổn dòng
FRMM
Phương pháp quy chiếu đo lưu lượng/Phương
pháp đo lưu lượng quy chiếu
FWME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDF
Dấu vết khác biệt trong quá trình
HDH
Biểu đồ khác biệt trong quá trình
M&R
Trạm đo và điều áp
MDF
Dấu vết khác biệt hàng tháng
MPMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MSOS
Tốc độ âm được đo
OIML
Tổ chức đo lường pháp định quốc tế
SOS
Vận tốc âm
TSOS
Tốc độ âm lý thuyết
USM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USMP
Hệ thống đồng hồ lưu lượng siêu âm, bao gồm
ống đo, máy tính lưu lượng, và đồng hồ nhiệt độ
VIM
Từ vựng quốc tế về thuật ngữ chung và cơ
bản trong đo lường học
4. Nguyên lý đo
4.1. Công thức cơ bản
USM dựa trên phép đo thời gian truyền âm
trong môi trường lưu chất.
Trong Hình 4 chỉ ra sự bố trí hệ thống cơ
bản. Bộ chuyển đổi có khả năng phát và nhận xung âm, được gắn vào cả hai phía
của ống tại A và B. Những bộ chuyển đổi này truyền xung âm trong một khoảng
thời gian ngắn sao cho tốc độ âm có thể được nhận diện đối với cả hai chiều đo
và thời gian truyền là đo được. Với dòng “không”, thời gian truyền từ A đến B
(tAB) tương đương với thời gian truyền từ B đến A (tBA).
Tuy nhiên, nếu có dòng, thời gian truyền xung âm từ A đến B sẽ giảm và từ B đến
A sẽ tăng (bỏ qua những ảnh hưởng thứ cấp như sự uốn cong đường truyền):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Lp là chiều dài đường
truyền
C là tốc độ âm trong khí
n là vận tốc trung bình của khí
Ф là góc đường truyền
tAB và tBA là thời gian
truyền của xung âm
Hình 4 - Bố trí hệ thống
cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là cần nhấn mạnh trong biểu
thức này là thành phần tốc độ âm trong khí được loại trừ. Điều này có nghĩa là
phép đo vận tốc khí là độc lập với tính chất của dòng khí như là áp suất, nhiệt
độ và thành phần khí. Tuy nhiên, trong trường hợp khi bộ chuyển dổi dừng hoạt động,
sẽ có thành phần thời gian trễ bổ sung, tốc độ âm phụ thuộc vào đó.
Tương tự như vậy, tốc độ âm được tính toán bằng
cách cộng 4.1 và 4.2:
Trong đồng hồ đa đường truyền, các phép đo vận
tốc đường truyền riêng biệt là kết hợp các công thức toán học để hình thành một
ước lượng vận tốc trung bình đường ống:
Trong đó n là tổng số đường truyền. Do sự biến
đổi trong cấu hình đường truyền và cách tiếp cận khác nhau để giải công thức 4.5,
thậm chí đối với số đường truyền đã cho, dạng chính xác của ¦(n1… nn) có thể khác biệt.
Để nhận được lưu lượng thể tích (Q), ước
lượng vận tốc trung bình đường ống được nhân với diện tích mặt cắt ngang của phần
đo, A, như sau:
Q = A.n (4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng của USM phụ thuộc vào yếu tố bên
trong và yếu tố bên ngoài.
Yếu tố bên trong (nghĩa là liên quan đến đồng
hồ và việc hiệu chuẩn) bao gồm:
● Dạng hình học của thân đồng hồ và vị trí bộ
biến đổi siêu âm với độ không đảm bảo đo đã biết (bao gồm hệ số nhiệt độ và áp
suất).
● Độ chính xác và chất lượng của bộ biến đổ
và các bộ phận điện tử sử dụng trong vòng đo thời gian truyền (ví dụ độ ổn định
của đồng hồ điện tử).
● Kỹ thuật được sử dụng để xác định thời gian
truyền và tính toán vận tốc trung bình (xác định độ nhạy của đồng hồ đối với sự
thay đổi trong phân bố vận tốc dòng)
● Hiệu chuẩn (bao gồm sự bù thích hợp cho việc
trễ tín hiệu trong các bộ phận điện tử và biến đổi tín hiệu
Yếu tố bên ngoài (nghĩa là liên quan đến dòng
và điều kiện môi trường của ứng dụng) bao gồm
● Biên dạng vận tốc dòng
● Phân bổ nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Nhiễu, cả âm và điện từ
● Tạp chất rắn và lỏng
● Tình toàn vẹn của kích thước qua thời gian
4.3. Mô tả một số kiểu
chung
4.3.1. Quy định chung
Phần này mô tả những đặc điểm chung của USM
đo khí. Nó đưa ra phạm vi đa dạng của thiết kế thương mại và tiềm năng trong
phát triển mới. Với mục đích mô tả, đồng hồ âm được xem như bao gồm nhiều bộ phận
cấu thành, gọi là:
● Bộ biến đổi
● Thân đồng hồ với cấu hình đường tryền âm
● Điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Bộ biến đổi
Bộ biến đổi được cung cấp với nhiều hình dạng.
Điển hình bao gồm nhiều phần tử áp điện với các đầu nối điện cực và cấu trúc đỡ
cơ khí với nó quá trình kết nối được thực hiện. Bộ biến đổi đối với giao nhận
thương mại và phân phối được lắp đặt ướt (tiếp xúc trực tiếp với lưu chất).
Hình 5 nêu lắp đặt điển. Kết nối công nghệ của
bộ biến đổi ướt có thể được hàn, bằng mặt bích hoặc ren hoặc tổ hợp của nhiều kết
nối cơ khí khác, ví dụ cho phép tháo bộ biến đổi khỏi đường ống có áp. Các phần
tử hoạt động thường được cách ly với lưu chất bởi bộ phận nối âm. Trong vận
hành, phần tử hoạt động sẽ truyền sóng siêu âm ở một góc so với trục đồng hồ đo
tới bộ chuyển đổi thứ hai và hoặc điểm phản xạ bên trong thân đồng hồ.
Đối với các ứng dụng đặc biệt, yêu cầu phải có
những bộ biến đổi đặc biệt. Quy định đối với bộ chuyển đổi và lắp đặt cần phải
xem xét cẩn thận ở những điều kiện đặc biệt hoặc khắc nghiệt như:
● Nhiệt độ cao và thấp
● Áp suất cao và thấp
● Vận tốc khí cao
● Gần với van tiết lưu có tổn thất áp lớn (tiềm
ẩn nhiễu siêu âm trong đường ống)
● Nhiệt độ giảm hoặc tuần hoàn hoặc thay đổi
áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Khí có vết ẩm hoặc bụi bẩn
Hình 5 - Lắp đặt bộ
biến đổi điển hình
4.3.3. Thân đồng hồ và cấu hình đường âm
4.3.3.1. Quy định chung
USM thích hợp với đa dạng đường truyền. Số đường
truyền đo lường nhìn chung được chọn dựa trên những yêu cầu đối với sự biến đổi
trong phân bố vận tốc và độ chính xác yêu cầu.
Cùng với những biến đổi trong vị trí xuyên
tâm của đường truyền đo trong mặt cắt ngang, cấu hình đường truyền có thể thay
đổi theo hướng về phía trục đường ống. Bằng cách sử dụng phản xạ của sóng siêu
âm từ phía trong thân đồng hồ hoặc gương phản xạ được lắp đặt, đường truyền
sóng có thể đi qua mặt cắt ngang nhiều lần.
4.3.3.2. Các loại đường truyền âm cơ bản
Các loại đường truyền âm thông thường được
minh họa trong Hình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Một số loại
đường truyền âm cho đồng hồ âm đa đường truyền
Việc đo vận tốc trên một đường qua tâm dễ bị ảnh
hưởng bởi những thay đổi trong biên dạng dòng hơn là đường truyền không qua tâm
như là đường bán kính giữa. Đường phản xạ kép trong một mặt phẳng đơn ít nhạy
hơn đối với thành phần vận tốc không hướng trục so với đường phản xạ. Những cấu
hình khác như đường chập ba giữa đường bán kính có thể nhạy hơn với ảnh hưởng của
thành phần không hướng trục nhưng có thể được sử dụng trong việc kết hợp để loại
trừ hoặc giảm bớt ảnh hưởng của dòng chảy xoáy hoặc dòng chảy ngang. Đường truyền
trực tiếp có thể đơn, kép hoặc cắt nhau.
4.3.3.3. Cấu hình mặt cắt ngang đa đường truyền
phổ biến
Cấu hình mặt cắt ngang rất quan trọng khi nói
đến những thông tin về phân bố vận tốc dọc trục là có sẵn để tính toán vận tốc
dọc trục trung bình. Một số cấu hình mặt cắt ngang điển hình nêu trong Hình 7:
Hình 7 - Một số loại
cấu hình đường truyền âm mặt cắt ngang
4.3.3.4 Đồng hồ có các đường truyền dịch chuyển
qua tâm tương đương
Đồng hồ với các đường truyền dịch chuyển qua
tâm tương đương (ví dụ như B trong Hình 7) về cơ bản thực hiện các phép đo giống
nhau với phân bổ vận tốc nếu dòng chảy đối xứng quanh trục, số đường truyền sử
dụng. Trong trường hợp này vận tốc trung bình được xác định bởi trung bình đơn
giản. Trong dòng chảy phát triển hoàn toàn, hệ số hiệu chính lý thuyết, kh có
thể được tính đến những biến đổi trong biên dạng vận tốc. Điều này áp dụng chỉ
với dòng chảy phát triển hoàn toàn, không áp dụng cho dòng chảy rối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là tổng số đường truyền
ni là vận tốc dòng chảy trung bình đo được trên đường truyền
i
Hệ số kn là hàm của số
Reynold, độ nhám đường ống và sự dịch chuyển qua tâm. Trong thực tế nó được đặt
như là một hằng số hoặc được tính toán dựa trên các thông số tĩnh và/hoặc các
biến số đo được.
4.3.3.5. Đồng hồ với các đường truyền tại vị
trí ngoài đường kính
Trong trường hợp này (ví dụ cấu hình A,C và D
trong Hình 7) vận tốc được đo tại những vị trí hướng tâm khác nhau. Nhiều
phương pháp có thể được sử dụng khi kết hợp các vận tốc để đạt được vận tốc đường
ống trung bình. Chúng được phân loại như sau:
Phép tính tổng của trọng số hằng số:
Trong đó dịch chuyển hướng tâm của các đường
truyền và các hằng số wi đến wn, được xác định
trên cơ sở phương pháp tích phân số học kiểm chứng được.
Hoặc tính tổng với các trọng số biến số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó dịch chuyển hướng tâm của các đường
truyền được cố định khi thiết kế và biến số fi đến fn có
thể được xác định từ thông số đầu và/hoặc các biến đo được (ví dụ các vận tốc).
Trong bất cứ cấu hình nào được trình bày,
phép nhân hoặc hệ số đồng hồ K (hoặc hằng số hoặc biến số) có thể được áp dụng
sau khi tính tổng để hiệu chỉnh độ lệch do dung sai chế tạo và/hoặc những giả định
không đầy đủ.
4.4. Các thành phần của
độ không đảm bảo đo trong đo lường
Lưu lượng thể tích tổng cộng được đo bởi đồng
hồ dòng chảy siêu âm có thể được tính toán theo công thức 4.11
Xem xét công thức này, độ không đảm bảo đo tổng
cộng dựa trên độ không đảm bảo đo riêng biệt của tất cả các yếu tố liên quan.
Trong đó có thể phân biệt được bốn nhóm:
● Độ không đảm bảo đo trong hiệu chuẩn hệ số
K
● Độ không đảm bảo đo trong việc đo của bộ biến
đổi và dạng hình học của thân đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Độ không đảm bảo đo thời gian truyền sóng
và việc đo sự chênh lệch thời gian truyền.
Sau khi hiệu chuẩn và điều chỉnh, sai số kết hợp
trong phép đo của t, L, o, A và ¦
gần như bằng “không” và chỉ độ không đảm bảo đo khi hiệu chuẩn tại hiện trường
là độ không đảm bảo đo của hệ số hiệu chuẩn K. Vận chuyển đồng hồ đến hiện trường,
có độ không đảm bảo đo bổ sung do điều kiện vận hành cụ thể và điều kiện lắp đặt
tại hiện trường, nó khác với điều kiện hiệu chuẩn.
4.5. Phân loại USM
Mục đích của điều này là hỗ trợ người sử dụng
lựa chọn đồng hồ dựa trên độ không đảm bảo đo tổng thể yêu cầu đối với phép đo.
Quá trình này chia đồng hồ ra thành các cấp theo tính năng như được trình bày
trong Bảng 4. Ngoài ra, có những loại khác liên quan tới những ứng dụng đo lường
khác.
Bảng 4 - Phân loại
USM
Cấp
Ứng dụng điển hình
Độ không đảm bảo đo
điển hình với độ tin cậy 95%
(lưu lượng thể tích)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<± 0,7 % đối với
Q
> Qt
2
Phân phối
<± 1,5 % đối với
Q
> Qt
Tính năng của đồng hồ bao gồm độ không đảm
bảo đo tổng cộng, độ lặp lại độ phân giải, sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất, phụ
thuộc vào các yếu tố bao gồm đường kính trong đường ống, độ dài đường truyền
âm, số đường truyền âm, thành phần khí/tốc độ âm, khả năng lặp lại theo thời
gian của đồng hồ.
Hai cấp đại diện những yêu cầu quy định đo
lường khác nhau thường được áp dụng phổ biến trong công nghiệp. Dựa trên sự
quan trọng của phép đo đối với những quy định hoặc nhu cầu về giao nhận thương
mại, độ không đảm bảo đo tổng cộng của hệ thống sẽ khác nhau.
4.6. Số Reynolds
Biên dạng dòng là một hàm số của số Reynold
và hầu hết USM hiệu chính cho những thay đổi trong số Reynold. Số Reynold được
tính toán từ đường kính trong đã biết của thân đồng hồ D, vận tốc trung bình n, đo được và giá trị định sẵn của khối
lượng riêng thực tế r và độ nhớt động học μ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với số Reynold trên 50 000 ảnh hưởng của
sự thay đổi bất thường trong số Reynold là không lớn và nằm trong khoảng từ xấp
xỉ 1 % trên quãng mười đối với đường truyền sóng qua tâm ống nhỏ hơn 0,3 % trên
quãng mười đối với đường truyền nửa bán kính. Đối với hầu hết đồng hồ âm đa đường
truyền ảnh hưởng lên phép đo sẽ nhỏ hơn 0,1 % đối với thay đổi của hệ số 2
trong số Reynold (cần được xác nhận bởi nhà sản xuất).
4.7. Hiệu chính nhiệt
độ và áp suất
4.7.1. Giới thiệu
Trong quá trình hiệu chuẩn động (ướt) tất cả
các sai số hệ thống được đưa về “không” bằng cách xác định và áp dụng hệ số hiệu
chuẩn của đồng hồ. Từ thời điểm này trở đi, điều kiện tham chiếu của đồng hồ là
áp suất và nhiệt độ trong quá trình hiệu chuẩn động. Bất cứ thay đổi nào về nhiệt
độ và áp suất sẽ thay đổi kích thước vật lý của đồng hồ và, nếu không được hiệu
chỉnh, sẽ dẫn đến sai số hệ thống của phép đo dòng. Nói chung áp suất và nhiệt
độ trong quá trình hiệu chuẩn sẽ khác với trong điều kiện vận hành.
Trong các phần sau, kết thúc ở điều 4.7.5,
phương pháp đơn giản được đưa ra cho phép ước lượng ban đầu hình thành từ sai số
lưu lượng tạo ra bởi điều kiện nhiệt độ và áp suất khác với điều kiện hiệu chuẩn.
Nếu những sai số này có ý nghĩa với độ không đảm bảo đo quy định cho mục đích giao
nhận thương mại hoặc phân phối, đánh giá chi tiết về sai số lưu lượng phải được
thực hiện như mô tả trong điều 4.7.6 để đạt được giá trị chính xác hơn cho sai
số lưu lượng. Phụ lục E cung cấp giải thích mở rộng và chi tiết về công nghệ và
người đọc được khuyến nghị nên tham khảo phần này làm cơ sở cho phần lớn các
trình bày trong những phần sau.
4.7.2. Hiệu chính nhiệt độ
Đối với tất cả các loại đồng hồ, cấu trúc
hình học liên quan đến hiệu chính nhiệt độ có thể được đưa ra như giải pháp
phân tích dễ hiểu (xem Phụ lục E, điều E.2). Do vậy, việc hiệu chính có độ
chính xác rất cao và độ không đảm bảo đo liên quan đến việc hiệu chính này chỉ
là độ không đảm bảo đo liên quan đến hằng số vật liệu.
Hệ số hiệu chính lưu lượng do thay đổi nhiệt
độ thân đồng hồ ΔT, được tính bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc cách khác, được diễn tả như sai số lưu
lượng:
Bảng 5 trình bày những giá trị điển hình của
hệ số dãn nở nhiệt đối với vật liệu thân đồng hồ phổ biến
Bảng 5 - Hệ số giãn nở
nhiệt phổ biến trong khoảng phạm vi (0 – 100) oC
Vật liệu
Giá trị (oC-1)
Thép Cacbon
12.10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10-6
Thép không gỉ (Ferrit)
13.10-6
Biểu diễn bằng đồ thị của công thức 4.15 được
trình bày trong Hình 8 cho hai loại vật liệu trong Bảng 5
Hình 8 - Nhiệt độ
liên quan đến sai số lưu lượng đối với hai loại vật liệu
Hình 8 có thể được sử dụng để ước lượng nhanh
phần trăm hiệu chính đối với sự thay đổi nhiệt độ đã cho. Tại điểm ví dụ, sự
thay đổi nhiệt độ +23 oC với thân bằng thép không gỉ austenic, hệ số
hiệu chính là + 0,07 %. (nghĩa là đồng hồ sẽ chỉ lưu lượng thấp hơn 0,07 % nếu
không hiệu chính). Nếu ΔT âm, ΔQ/Q sẽ âm (nghĩa là đồng hồ sẽ chỉ
lưu lượng cao hơn).
4.7.3. Hiệu chính áp suất
Cấu trúc hình học liên quan đến hiệu chính áp
suất rất phức tạp và phụ thuộc vào thiết kế của thân đồng hồ, kết nối cuối và
cách lắp đặt nó trong vận hành. Xem xét trong thị trường, thiết kế đồng hồ rất đa
dạng được nhóm ra thành ba loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thân đồng hồ bao gồm một đường ống với mặt
bích hàn;
● Thiết kế thân đồng hồ không phải hình trụ,
ví dụ dựa trên khuôn đúc.
Những phần dưới đây cung cấp phương pháp ước
lượng ban đầu của sai số lưu lượng cho bất kỳ kiểu thân đồng hồ nào.
4.7.3.1. Biểu thức đơn giản tổng quan đối với
loại thân đồng hồ bất kỳ
Bước ban đầu trong ước lượng ảnh hưởng của áp
suất, một biểu thức cơ bản có thể được rút ra bằng giả thiết thân đồng hồ bao gồm
một đường ống hình trụ đơn giản. Một ước lượng sai số lưu lượng kỳ vọng lớn nhất
do sự thay đổi áp suất thân đồng hồ, ΔP, (mô tả trong Phụ lục E, điều
E.10) được trình bày bởi:
Nếu thân đồng hồ không đều hoặc không phải
hình trụ (ví dụ có thể là trường hợp thân đúc), để nhằm mục đích ước lượng ban
đầu bán kính ngoài, a, phải được lấy tại điểm có thành ống mỏng nhất, điều này
sẽ cho ước lượng lớn nhất của sai số lưu lượng.
Công thức 4.16 được biểu diễn theo dạng đồ thị
được trình bày trong Hình 9 đối với dải giá trị d/R, nghĩa là tỷ số của
độ dày đường ống trên bán kính trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 cho thấy phương pháp ước lượng sai số
lưu lượng kỳ vọng lớn nhất do thay đổi áp suất thân đồng hồ. Hình này vẽ cho một
loại vật liệu làm thân với Modun Young’s là 2*1011 N/m2
và một tỷ số Poison’s là 0,3. Ví dụ ΔP là 63 bar cho thấy áp suất kỳ vọng
lớn nhất cho sai số là 0,06 % đối với d/R = 0,25. Nếu ΔP âm, ΔQ/Q
sẽ âm (nghĩa là đồng hồ sẽ đọc quá lưu lượng).
Vì công thức 4.16 và Hình 9 cung cấp sai số kỳ
vọng lớn nhất, có thể xem 4.7.5 (lấy KE = Ks = 1)
để đánh giá ý nghĩa của sai số không cần lọc trong ước lượng ban đầu nêu trong
Điều 4.7.3.2 và 4.7.3.3 bởi vì những phần này sẽ cho kết quả trong giá trị thấp
hơn sai số lưu lượng.
4.7.3.2. Chọn lọc các ước lượng ban đầu để
tính các thiết kế thân đồng hồ khác nhau
Mặt bích cuối hoặc hình dạng bất thường đối với
thân đồng hồ sẽ củng cố thân so với đường ống hình trụ đề cập trong 4.7.3.1. Do
đó, độ giãn nở phần thân và kết quả sai số lưu lượng sẽ nhỏ hơn giá trị tính bằng
công thức 4.16 và Hình 9. Để bù vào những ảnh hưởng của việc củng cố cục bộ
thân đồng hồ “hệ số hiệu chính”, Ks được sử dụng để đưa ra ước
lượng điều chỉnh cho sai số lưu lượng:
Ks luôn nhỏ hơn hoặc bằng
1. Giá trị của Ks được sử dụng cho loại thân đồng hồ như sau:
● Đối với thân đồng hồ hàn trong không có mặt
bích cuối trong vòng 2a của vị trí đặt bộ biến đổi siêu âm, Ks
=1, nghĩa là thân đồng hồ hoạt động như một đường ống đơn giản.
● Đối với thân đồng hò có gắn mặt bích (ví dụ
gồm có 2 mặt bích hàn vào ống), hoặc thiết kế hàn trong nơi mà các mặt bích lân
cận trong vòng 2a của vị trí đặt bộ biến đổi siêu âm, giá trị của Ks
được tính toán như mô tả trong Phụ lục E, điều E.4.
● Đối với thân đồng hồ có hình dạng bất thường,
ví dụ thân đúc, Ks thu được như sau dựa trên sai số lưu lượng
trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Ks được tính toán, Ks
= 0,5 (1+y/x) trong đó x là ước lượng ban đầu dựa trên phần thành ống mỏng
nhất.
4.7.3.3. Chọn lọc ước lượng ban đầu cho ảnh
hưởng của sự kéo, nâng, chèn ép
Công thức (4.16) và Hình 9 dựa trên điều kiện
xấu nhất cho sự giãn nở thân đồng hồ theo bán kính (không có tải cuối và không có
vị trí cuối). Ảnh hưởng của điều kiện tốt nhất (áp suất tải cuối và không có vị
trí cuối) đối với giãn nở thân đồng hồ hướng theo tâm nhỏ nhất có thể được tính
đến bằng cách đưa vào một “hệ số hiệu chính thân điểm cuối”, KE,
được cho trong Hình 10 (với tỷ số Poison =0,3)
Hình 10 - Tải cuối và
hệ số hiệu chính KE
Điều này xuất phát từ tỷ số công thức (E.12) và
(E.14) trong Phụ lục E. Trong ví dụ Hình 10, KE = 0,89 với tỷ
số d/R = 0,25. Chú ý rằng giá trị nhỏ nhất của KE có
thể có là 0,85.
Sai số lưu lượng ΔQ/Q trở thành:
Lưu ý rằng, công thức (4.18) đưa ra ước lượng
của sai số lưu lượng nhỏ nhất kỳ vọng. Nó có thể được sử dụng trong việc kết hợp
với sai số lưu lượng lớn nhất (nghĩa là KE = Ks
=1) để ước lượng ban đầu cho khoảng làm việc hoặc dung sai trong sai số lưu lượng
kỳ vọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động kết hợp của bộ biến đổi và cổng của
bộ biến đổi thường là nhỏ so với ảnh và chuyển đổi tín hiệu và cổng vào của nó
là thứ tự cường độ nhỏ hơn, có thể bỏ qua trong đa số các trường hợp. Tuy nhiên
có thể xem E.6 để đưa ra phương pháp tính toán đơn giản. Trong công thức này, hệ
số vật liệu của bộ biến đổi phải được biết và điều này nhà sản xuất cần phải
tham khảo.
4.7.5. Sai số đo tổng
Ước lượng ban đầu của sai số kết hợp theo sự
chênh lệch nhiệt độ và áp suất được xác định theo:
Nếu sai số không đáng kể thì sẽ được loại bỏ.
Tuy nhiên nếu sai số lưu lượng là đáng kể và
do đó yêu cầu phải hiệu chính, tính toán chi tiết như mô tả trong 4.7.6 cần được
thực hiện để đạt được một hệ số hiệu chính lưu lượng chính xác hơn. Chú ý: Nếu
tính toán trong Điều 4.7.3.2 và 4.7.3.3 ở trên được bỏ qua ước lượng ảnh hưởng
áp suất, ước lượng lặp lại có thể được thực hiện sử dụng nhưng phần này để cung
cấp ước lượng thấp hơn trước khi đánh giá lại việc cần thiết cho tính toán chi
tiết hơn.
4.7.6. Quy trình tính toán chi tiết
Phụ lục E mô tả quy trình tính toán chi tiết
và bao gồm ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ trên các cổng vào bộ chuyển đổi
cũng như trên thân đồng hồ, các ảnh hưởng của kiểu dáng thân đồng hồ và tải cuối.
Tỷ lệ giữa Qo tại điều kiện
hiệu chuẩn và Q1 tại điều kiện khác có thể được viết như một
hệ số hiệu chính lưu lượng, Q1/Qo, được trình bày
bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán chi tiết bao gồm ước lượng sai số
lưu lượng vượt giới hạn và cho phép để mô tả bằng một trong hai dạng tương
đương sau:
Hệ số hiệu chính lưu lượng cuối cùng, Q1/Qo,
đến bốn giá trị sau dấu phảy và sai số lưu lượng, ∆Q/Q, đến hai giá trị
sau dấu phảy là đại diện cho mức độ chính xác của phép tính. Vì vậy luôn có một
số độ không đảm bảo đo đối với điều kiện đầu ra thực sự của đồng hồ, ước tính
lưu lượng sẽ không bao giờ chính xác hơn ± giá trị dung sai được cho trong công
thức (4.21) và (4.22).
Đối với thân đồng hồ có hình trụ hoặc được
hàn trong hoặc có mặt bích được gắn vào, Phụ lục E cung cấp quy trình đơn giản
dựa trên việc tính toán trực tiếp từ đặc tính vật lý của đồng hồ. Phụ lục E
cung cấp một ví dụ được thực hiện của tính toán trực tiếp này.
Khi thân đồng hồ không phải là hình trụ đơn
giản, mặt bích chiếm một tỷ lệ đáng kể của tổng chiều dài thân đồng hồ hoặc cổng
vào không phải là một ống đơn, kiểu thành phần đồng nhất (FE) sẽ cho một ước lượng
chính xác hơn của thân đồng hồ, kích cỡ cổng vào và sai số lưu lượng đạt được từ
công thức (4.20) hơn được tính toán trực tiếp của E.3 đến E.6 trong Phụ lục E.
Điều E.8 của Phụ lục E đưa ra hướng dẫn về việc sử dụng kiểu FE để dự đoán ảnh
hưởng giãn nở nhiệt của áp suất và nhiệt độ.
Bất chấp độ phức tạp của đồng hồ, một kiểu FE
của thân và cổng có thể được sử dụng. Người ta khuyến cáo rằng công thức (E.12)
đến (E.16) của Phụ lục E bao gồm bất cứ ảnh hưởng hiệu chính kiểu dáng phần
thân như trong E.4 khi liên quan, có thể được sử dụng như là một phương pháp kiểm
tra kích thước dự đoán từ kiểu FE để cung cấp độ tin cậy bổ sung trong kiểu FE.
Công thức được sử dụng để dự đoán sai số dòng chảy dọc theo mỗi đường truyền dựa
trên sự thay đổi trong kích thước vật lý giữa các điều kiện.
5. Đặc tính của đồng
hồ
5.1. Điều kiện vận
hành
5.1.1. Lưu lượng / vận tốc khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi lưu lượng Q đối với ứng dụng
hai chiều sẽ là - Qmax < Q < - Qmin
và Qmin < Q < Qmax
5.1.2. Áp suất
USM yêu cầu một áp suất khí nhỏ nhất (khối lượng
riêng) để đảm bảo sự tiếp nối truyền sóng của xung âm đến và đi trong khí. Do
đó, áp suất vận hành nhỏ nhất mong đợi cũng như áp suất vận hành lớn nhất sẽ phải
được quy định rõ.
5.1.3. Nhiệt độ
Nhà sản xuất/nhà cung cấp sẽ quy định phạm vi
nhiệt độ vận hành và nhiệt độ môi trường cho đồng hồ được yêu cầu bao gồm cả
cho thân đồng hồ, bộ phận điện tử gắn ngoài hiện trường và cáp, thiết bị ngoại
vi của nó và bộ biến đổi siêu âm
5.1.4. Chất lượng khí
Đồng hồ sẽ hoạt động trong giới hạn độ chính
xác liên quan đối với tất cả các khí mà đồng hồ dự kiến được sử dụng.
Sự hiện diện của một vài thành phần trong khí
có thể ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ. Đặc biệt, nồng độ cao của CO2
và H2 trong hỗn hợp khí sẽ ảnh hưởng và thậm chí hạn chế hoạt động của
USM vì tính chất hấp thụ sóng âm của chúng.
Nhà sản xuất sẽ tư vấn xem những điều kiện
nào dưới đây là cần thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Khi vận hành gần khối lượng riên gtới hạn về
của hỗn hợp khí
● Khi mức sulfua vượt quá 320 ppm (phân tử
gam) bao gồm mercaptane, H2S và các hợp chất sulfua cơ bản khác.
● Cặn muối.
Cặn có thể có trong quá trình (ví dụ, ngưng tụ,
glycol, amin hóa, chất ức chế, nước hoặc vết của dầu trộn lẫn với bọt, bẩn hoặc
cát) có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ bằng cách giảm đi diện tích
mặt cắt ngang của đồng hồ bằng cách ảnh hưởng đến chiều dài đường truyền sóng
âm, bằng cách làm nghẽn việc truyền và nhận sóng siêu âm.
5.2. Thân đồng hồ/vật
liệu/cấu trúc
5.2.1. Vật liệu
Thân đồng hồ và cơ cấu bên trong sẽ được sản
xuất bằng vật liệu phù hợp với điều kiện sử dụng và chịu được sự tấn công của
lưu chất mà đồng hồ được sử dụng. Bề mặt bên ngoài của đồng hồ được bảo vệ khi
cần thiết để chống lại ăn mòn. Bề mặt bên trong đồng hồ được thiết kế đảm bảo
những thay đổi diện tích mặt cắt ngang bên trong và độ nhám thành ống không ảnh
hướng đến khu vực yêu cầu độ chính xác của đồng hồ.
5.2.2. Thân đồng hồ
Thân đồng hồ và tất cả những phần khác bao gồm
cấu trúc chứa lưu chất của đồng hồ sẽ được làm từ vật liệu âm và được thiết kế
để sử dụng với áp suất và nhiệt độ danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối đầu vào và đầu ra của đồng hồ cần phải
phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận ví dụ ANSI (Cấp 300, 600, 900
v.v....), DIN,JIS, v.v...
5.2.4. Kích thước
Các mặt bích của USM phải có cùng đường kính
trong với nhau trong khoảng 1 %. Một đồng hồ USM với đường kính trong tương
đương với đường kính của mặt bích sẽ được biểu thị là “đường kính trong đầy” (lỗ
đầy). USM có đường kính trong nhỏ hơn đường kính của mặt bích sẽ được biểu thị
là “đường kính trong giảm” (lỗ giảm). Mọi kết quả đo lỗ của đồng hồ phải nằm
trong 0,5 % của giá trị trung bình trên chiều dài của đồng hồ hoặc, trong trường
hợp của đồng hồ lỗ giảm trên khu vực đo.
5.2.5. Cổng bộ biến đổi siêu âm
Khi dòng khí được đo có thể chứa một số tạp
chất (ví dụ dầu nhẹ, condensate) cổng bộ biến đổi siêu âm phải được thiết kế
sao cho giảm khả năng tích lũy cặn rắn hoặc lỏng trong nó. Cổng bộ biến đổi
siêu âm của USM phải được trang bị để cho phép xả an toàn các chất lỏng đọng
trong nó (ví dụ khóa đôi và chảy).
USM có thể được trang bị van hoặc thiết bị phụ
trợ cần thiết, gắn vào cổng bộ biến đổi để cho phép bộ bộ biến đổi không cần giảm
áp đồng hồ đang vận hành. Trong trường hợp này, một van cho phép xả ở điều kiện
có thể kiểm soát được yêu cầu bổ sung vào van cách ly để đảm bảo không có quá
áp tồn tại sau bộ biến đổi trước khi tháo bộ cơ cấu có thể tháo lắp.
5.2.6 Lỗ lấy áp
Ít nhất một lỗ áp, được khoan vuông góc ở đỉnh
± 85o, được lắp trên đồng hồ hoặc đường ống lân cận với đồng hồ để
đo trực tiếp áp suất tĩnh tại điều kiện đo. Trong trường hợp đồng hồ đường kính
giảm lỗ lấy áp phải nằm trong phần lỗ giảm. Đầu nối của lỗ lấy áp được đánh dấu
“pm”. Nếu nhiều hơn một lỗ lấy áp “pm”, sự chênh lệch số đọc áp suất không được
vượt quá 100 Pa tại lưu lượng lớn nhất với khối lượng riêng của khí là 1,2 kg/m3.
Đồng hồ có thể được trang bị với các lỗ lấy
áp khác với lỗ lấy áp “pm”. Chúng có thể được dùng để xác định giảm áp trên một
phần của đồng hồ hoặc vì mục đích khác. Lỗ lấy áp khác sẽ được đánh dấu “p”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tránh bố trí lỗ lấy áp gần với cổng bộ biến
đổi
5.2.7. Trang bị chống lăn
Đồng hồ phải được thiết kế sao cho thân đồng
hồ sẽ không lăn khi đặt trên mặt phẳng nhẵn với độ nghiêng lên đến 10 %. Điều
này ngăn chặn làm hỏng bộ biến đổi và hệ thống điện tử (ES) nhô ra khi USM tạm
thời đặt trên mặt đất trong quá trình lắp đặt hoặc bảo dưỡng.
Đồng hồ phải được thiết kế sao cho cho phép sử
dụng dễ dàng và an toàn trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt; tuy nhiên,
chỉ trang bị chống lăn không đủ trong suốt quá trình vận chuyển, cần phải trang
bị dây nâng và khoảng hở để cho đai nâng.
5.2.8 Bộ. ổn định dòng
Bộ ổn định dòng (một thiết bị để đảm bảo độ ổn
định và biên dạng dòng bên trong USM) gắn với USM sao cho nó không thể bị tháo
khỏi USM, được xem như là một phần không tách rời của USM. Đối với tiêu chuẩn
này, việc kết hợp giữa thiết bị ổn định dòng và USM được xem như USM.
Bộ ổn định dòng, không gắn liền với USM nhưng
được dự kiến là một phần cố định của USM, cùng với USM và ống đo tạo thành USM
– gói (USMP). Trong lắp đặt hai chiều, lỗ thăm nhiệt là một phần của USM.
Bất cứ bộ ổn định dòng nào ở phía dòng vào của
USMP đều được xem như một phần của lắp đặt hoặc “hiệu chuẩn”
5.2.9. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Nhà sản xuất, kiểu, số seri, tháng và năm sản
xuất
● Cỡ đồng hồ, cấp mặt bích, khối lượng tổng
● Mã thiết kế thân đồng hồ và vật liệu, mã
thiết kế mặt bích và vật liệu
● Phạm vi nhiệt độ và áp suất vận hành
● Lưu lượng thể tích lớn nhất và nhỏ nhất
theo giờ
● Chiều dòng chảy ngược/xuôi
● Định hướng đồng hồ (lắp chiều nào lên trên)
Nhãn hiệu có thể bao gồm cả những thông tin
dưới đây:
● Số đơn hàng của yêu cầu đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi cổng bộ biến đổi phải được ghi nhãn bền với
ký hiệu duy nhất để dễ tham chiếu.
Nếu ghi nhãn bằng cách dập trên thân đồng hồ
thì dấu dập nhẹ phải có vết in tròn dưới đáy.
5.2.10. Bảo vệ chống ăn mòn
Ngay sau khi sản xuất, mặt bên trong của đồng
hồ, đoạn ống, và bộ ổn định dòng cần được bảo vệ chống ăn mòn.
5.3. Bộ biến đổi
5.3.1. Đặc tính kỹ thuật
Tần số âm thanh (dải) phải được quy định.
5.3.2. Tốc độ thay đổi áp suất
Giảm áp nhanh USM có thể gây hư hại cho bộ biến
đổi hoặc thay đổi đặc tính của đồng hồ. Người sử dụng đồng hồ nên đảm bảo rằng
bộ biến đổi được giảm áp càng chậm càng tốt, và nếu không có thông tin từ nhà sản
xuất, tốc độ được khuyến cáo sử dụng không lớn hơn 0,5 MPa/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống điện tử (ES) của đồng hồ đo dòng
đòi hỏi các thông số đặc biệt của bộ biến đổi thì cần có tài liệu hướng dẫn về
tất cả các thông số là đồng nhất cho mỗi bộ biến đổi hoặc cặp biến đổi.
5.3.4. Cấu hình đường truyền
Trong bố trí đa đường truyền, số lượng bộ phận
phát và nhận sóng, vị trí của chúng, và kỹ thuật tích hợp được sử dụng ảnh hưởng
đến độ không đảm bảo của phép đo cũng như độ nhạy cảm của nó với thay đổi trong
biên dạng dòng chảy. Số cặp bộ biến đổi, số phản xạ cho mỗi đường truyền và
phương pháp gắn kết vào ống dẫn (nhô ra, co lại hay gắn vào thành ống) phải được
quy định rõ.
5.3.5. Ghi nhãn
Mỗi bộ biến đổi phải được gắn nhãn bền với mã
sản xuất thống nhất.
5.3.6. Cáp nối
Nếu USM nhạy với đặc tính của cáp nối riêng
biệt của bộ biến đổi thì cáp được xem như là một bộ phận không tách rời của
đòng hồ và phải được ghi nhãn với cảnh báo về đặc tính không thay đổi của đồng
hồ ví dụ như, ví dụ như độ dài.
5.4. Các bộ phận điện
tử
5.4.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó phải được kiểm tra xác nhận rằng ES hoạt động
vượt quá dải quy định của điều kiện môi trường mà không có thay đổi nào đáng kể
trong tính năng của đồng hồ. ES vận hành bộ biến đổi phải có khả năng chịu được
sự phóng điện từ như được quy định trong 6.4.2. Thiết kế an toàn cơ bản, chống
cháy nổ phù hợp với các yêu cầu quốc gia.
ES sẽ có chức năng tự kiểm soát để đảm bảo khởi
động tự động trong trường hợp đóng chương trình.
5.4.2. Nguồn điện
Nhà sản xuất sẽ quy định nguồn điện cần thiết,
dung sai biến đổi điện áp và tiêu thụ năng lượng. Phản ứng của USM với việc ngắt
điện đột ngột và tụt áp phải được quy định.
5.4.3. Phương pháp dò xung
Phương pháp dò xung phải được thiết kế để đảm
bảo việc đo thời gian đáng tin cậy, điều này đưa đến việc dò tìm chính xác việc
dừng hoặc khởi động, sử dụng đồng hồ chính xác và không bị ảnh hưởng bởi sai số
hệ thống giống như là “sự chuyển mạch đỉnh” v.v...
5.4.4. Dòng mẫu/xung
Đồng hồ sẽ phải đối mặt với dòng không ổn định.
Đối với mục đích này, xung âm có thể bị kích thích tại lưu lượng không ổn định.
Nhà sản xuất nên quy định tần số dao động lưu lượng lớn nhất.
5.4.5. Tỷ lệ tín hiệu với độ nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6. Xử lý số liệu
Bên cạnh việc xác định lưu lượng thể tích
theo thời gian từ, bộ phận xử lý có khả năng loại bỏ các kết quả đo không chính
xác. Lưu lượng thể tích hiển thị có thể là kết quả của một hoặc nhiều giá trị vận
tốc đo riêng. Phần trăm của kết quả đo có giá trị có thể được hiển thị cho mỗi
đường truyền âm của USM.
5.4.7. Tín hiệu đầu ra
Đồng hồ sẽ được trang bị ít nhất một trong số
các đầu ra sau:
● Giao diện dữ liệu tuần tự,: ví dụ RS-232,
RS-485, field bus hoặc tương đương
● Tần số biểu thị lưu lượng không tuyến tính
● Giá trị tích phân theo thời gian của những
tín hiệu đầu ra này phải đạt được tốt hơn 0,02 % trong mỗi khoảng thời gian 100
s bất kỳ dưới điều kiện dòng Qmin
Đồng hồ có thể được trang bị các đầu ra sau:
● Tần số biểu thị lưu lượng tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra lưu lượng dòng sẽ hoạt động đến 120% của
lưu lượng lớn nhất của đồng hồ, Qmax.
Chức năng cut-off khi lưu lượng thấp sẽ được
trang bị sao cho đưa lưu lượng đầu ra về “không” khi lưu lượng hiển thị dưới
giá trị nhỏ nhất (không áp dụng đối với đầu ra dữ liệu tuần tự).
CHÚ THÍCH: Đặt lưu lượng đầu ra về “không” tại
lưu lượng thấp có thể gây ra sự cố nếu đầu ra của USM được sử dụng để điều khiển
van.
Hai đầu ra lưu lượng riêng biệt hoặc giá trị
dữ liệu tuần tự có thể được trang bị cho ứng dụng hai chiều để làm thuận tiện sự
tích lũy riêng biệt về thể tích bởi các máy tính lưu lượng đồng bộ.
Tất cả đầu ra phải được cách đất và có bảo vệ
điện áp cần thiết để đáp ứng yêu cầu kiểm tra về điện.
USM có thể được trang bị hiển thị cho các giá
trị được đo đại diện hoặc các giá trị khác.
Với mục đích kiểm soát, tần số cập nhật của
tín hiệu đầu ra đến lưu lượng được đo sẽ được quy định và ít nhất là 1Hz.
5.4.8. Vỏ bọc cáp và cách ly
Vỏ bọc cáp, cao su, nhựa và các phần tiếp xúc
bên ngoài phải không bị ảnh hưởng bởi tia cực tím, nước, dầu và mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận điện tử sẽ được gắn nhãn cố định
với số phiên bản thống nhất sao cho dễ dàng tham chiếu. Danh sách các bộ phận
thiết bị điện tử với số phiên bản sẽ được cập nhật bởi nhà sản xuất như là biểu
hiện của quản lý phiên bản tin cậy.
5.5. Phần mềm
5.5.1. Phần cứng
Mã máy tính có trách nhiệm kiểm soát và vận
hành đồng hồ phải được lưu giữ trong bộ nhớ cố định (bộ nhớ được thiết kế đặc
biệt để giữ thông tin ngay cả khi mất điện)
Mã máy tính phải có khả năng kiểm tra tất cả
các hằng số và tham số khi đồng hồ vận hành. Việc kiểm tra chương trình cơ sở
phải được cung cấp để xác nhận giá trị sử dụng mà có những thay đổi về trách
nhiệm đã được thực hiện đối với chương trình cơ sở.
5.5.2. Sự gián đoạn
Là đồng hồ điện tử, phần mềm hệ thống có thể
gián đoạn khi thiết lập mức. Do đó, phần mềm hệ thống phải được thiết kế sao
cho tránh được sự gián đoạn.
5.5.3. Ghi nhãn và quản lý phiên bản
Nhà sản xuất sẽ duy trì hồ sơ bao gồm số
phiên bản, mã sản xuất phiên bản, ngày phiên bản, kiểu đồng hồ áp dụng và phiên
bản bảng điện, và mô tả những thay đổi đến phần mềm hệ thống được thực hiện bởi
chúng hoặc bởi đại diện của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có thể cung cấp nâng cấp phần mềm
hệ thống theo thời gian để cải tiến hoạt động của đồng hồ hoặc thêm vào những đặc
tính bổ sung. Nhà sản xuất sẽ thông báo đến người sử dụng nếu phiên bản phần mềm
hệ thống có ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ đã được hiệu chuẩn lưu lượng.
5.5.4. Cấu hình và theo dõi phần mềm
Đồng hồ phải có khả năng đặt cấu hình ES và
theo dõi hoạt động của đồng hồ. Ít nhất, ES có khả năng hiển thị và ghi lại các
phép đo sau:
● Lưu lượng thể tích thực
● Vận tốc trung bình
● Tốc độ trung bình của âm
● Vận tốc đường truyền riêng biệt và vận tốc
âm trên đường truyền
● Chất lượng tín hiệu âm thanh sóng siêu âm
được nhận bởi mỗi bộ phận truyền và chuyển đổi tín hiệu
Chức năng phần mềm này có thể được cung cấp
như một bộ phận của phần mềm gắn vào đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có khả năng để xem và in thông số cấu
hình đo dòng sử dụng ES: ví dụ, hằng số hiệu chuẩn, kích thước đồng hồ, chu kỳ
trung bình thời gian và tốc độ lấy mẫu. Phải có trang bị để ngăn chặn sự biến đổi
không kiểm soát được, hoặc sự cố của những thông số ảnh hưởng đến hoạt động của
đồng hồ. Những cung cấp phù hợp bao gồm công tắc hoặc cầu nối, hoặc vi mạch bộ
nhớ chỉ đọc có thể chương trình hóa thường xuyên với cảnh báo về việc kiểm tra
tổng/nhật ký sự kiện.
Những trạng thái cảnh báo đầu ra phải được
cung cấp:
● Đầu ra lỗi: khi đầu ra lưu lượng hiển thị lỗi.
Những trạng thái cảnh báo sau có thể được
trang bị:
Chú ý: Khi bất thông số kiểm soát nào vượt ra ngoài
vận hành bình thường trong khoảng thời gian đáng kể.
● Lỗi từng phần: Khi một hoặc nhiều các kết
quả đường truyền siêu âm đa đường truyền không sử dụng được.
5.5.6. Các thông số chẩn đoán
Ít nhất, các phép đo sau phải được cung cấp:
● Vận tốc trung bình không tuyến tính qua đồng
hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tốc độ âm thanh dọc theo mỗi đường truyền
âm
● Tốc độ trung bình của âm
● Khoảng thời gian trung bình
● Khoảng thời gian lấy mẫu đo vận tốc
● Phần trăm xung được chấp nhận cho mỗi đường
truyền âm
● Tỷ lệ tín hiệu với độ nhiễu hoặc tương
đương (kiểm soát khuyếch đại)
● Tình trạng và hiển thị chất lượng đo
● Hiển thị báo động và lỗi
CHÚ THÍCH: Vận tốc dòng trung bình tuyến tính
có thể tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thay đổi các bộ
phận
Có khả năng thay thế hoặc chuyển đổi bộ biến
đổi , phần điện tử và phần mềm mà không làm thay đổi đáng kể đến hoạt động của
đồng hồ (nghĩa là trong độ lặp lại).
Nếu không có khả năng thay thế hoặc di chuyển
chủng loại tương tự của bộ phận truyền và chuyển đổi tín hiệu, phần điện tử và
phầm mềm mà không làm thay đổi đáng kể đến hoạt động của đồng hồ (ví dụ trong độ
lặp lại), đồng hồ sẽ được hiệu chuẩn lại.
Các quy trình sẽ được sử dụng khi những bộ phận
này cần thay đổi, bao gồm các bộ phận cơ khí, điện tử, hoặc đo lường và điều chỉnh
khác có thể phải được quy định. Bất cứ thay đổi nào của các bộ phận mà không hiệu
chuẩn lại đồng hồ có thể dẫn đến độ không đảm bảo đo bổ sung phải được quy định
bởi nhà sản xuất.
Nếu những phần được thay thế bởi bộ phận mới
hơn hoặc phiên bản khác, cần được quy định ưu điểm và nhược điểm .
Nhà sản xuất phải có sự quản lý phiên bản đảm
bảo tin cậy.
5.7. Xác định khối lượng
riêng
5.7.1. Quy định chung
Đối với việc chuyển đổi lưu lượng thể tích ở
điều kiện đo về lưu lượng khối lượng hoặc lưu lượng thể tích ở điều kiện chuẩn,
khối lượng riêng phải được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Đo trực tiếp
● Tính toán từ áp suất, nhiệt độ và thành phần
khí
● Đo gián tiếp
5.7.2. Đo áp suất
Lỗ lấy áp được ghi nhãn “pm” sẽ được sử dụng
như điểm cảm biến áp suất (xem 5.2.6)
5.7.3. Đo nhiệt độ và khối lượng riêng
Đối với dòng chảy đơn hướng, lỗ thăm nhiệt
và/hoặc tỷ trọng kế phải được lắp sau USM và ở vị trí giữa 3D và 5D
từ mặt bích phía đầu ra của USM, nhưng ở phía đầu vào của bất kỳ van đầu ra, bước
đường kính hoặc hạn chế dòng.
Người thiết kế phải lưu ý là giới hạn chiều
dài đầu thăm mẫu dài bằng 1/3 đường kính trong của ống hoặc 125 mm (5”), tùy
theo cái nào ngắn hơn.
Đôi khi yêu cầu lắp hai hoặc thậm chí ba ống
thăm nhiệt (đo dự phòng hoặc đo lường kiểm tra). Quy định an toàn bổ sung có thể
quy định kích thước rộng của ống thăm nhiệt. Ống thăm nhiệt phải được lắp sao
cho nhiệt độ môi trường không ảnh hưởng đến nhiệt độ khí được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng đa hướng, có thể sử dụng ống thăm
nhiệt, tỷ trọng kế tại khoảng cách -5D đến -3D và +3D đến
+5D kể từ đồng hồ. Số lượng và kích cỡ của ống thăm nhiệt và tỷ trọng kế
đều có thể làm ảnh hưởng đến dòng chảy.
Trong thực tế, nếu có ống thăm nhiệt /tỷ trọng
kế và đầu lấy mẫu ở phía đầu vào của đồng hồ thì đồng hồ đồng hồ sẽ phải hiệu
chuẩn cùng với chúng.
Tần số xoáy đổ của ống thăm nhiệt tại vận tốc
khí cao không được ảnh hưởng đến tần số rung của ống thăm nhiệt đến điểm lỗi, ống
thăm nhiệt hình nón được khuyến cáo sử dụng. Cũng như khi sử dụng nhiều ống
thăm nhiệt, chúng không nên cùng trên một đường thẳng. Nhà sản xuất/nhà cung cấp
sẽ đưa ra vị trí tối ưu của ống thăm nhiệt liên quan tới các đường truyền âm.
5.8. Các yêu cầu về
tính năng
5.8.1. Yêu cầu về độ chính xác đối với đồng hồ
cấp 1
Trước khi thực hiện bất cứ hiệu chỉnh nào,
bên cạnh những qui định trong 6.3.3 và 6.3.6 phương án a, hoặc cho sự tuyến
tính của dữ liệu đầu ra, USM hoặc USMP phải đáp ứng yêu cầu về độ chính xác quy
định bên dưới cho lưu lượng giữa Qmin và Qmax, op.
Bảng 6 - Yêu cầu về độ
chính xác đối với đồng hồ cấp 1
Đặc tính
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 0,4 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
Độ tái lập
± 0,3 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 0,6 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
Độ phân giải
0,001 m/s (0,003 ft/s)
Đọc lưu lượng điểm “không” đối với đồng hồ ³ 12” Đọc lưu lượng điểm “không” đối
với đồng hồ < 12”
< 0,006 m/s đối với mỗi đường truyền
sóng âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép lớn nhất đối với đồng hồ ³ 12”
Sai số cho phép lớn nhất đối với đồng hồ
< 12”
± 0,7 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 1,4 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
± 1 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 1,4 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
Sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất đối với đồng hồ
³ 12”
Sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất đối với đồng
hồ < 12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1 % đối với Q ³ Qt
Qt đối với đồng hồ ³ 12”
Qt đối với đồng hồ < 12”
Qt tại =
1,5 m/s
Qt tại =
3 m/s
Độ tái lập bao gồm những thay đổi của đồng hồ
theo thời gian (độ trôi), và bao gồm những yếu tố đóng góp thêm từ điều kiện
hiệu chuẩn, vận chuyển và vận hành; đối với việc tính toán độ không đảm bảo đo
vận hành tổng xem 7.7.
Cũng như vậy, người sử dụng và người hiệu
chuẩn phải chịu trách nhiệm làm cho USM phù hợp với yêu cầu về độ tái lập trong
suốt quá trình vận hành và hiệu chuẩn tương ứng bằng cách cung cấp những điều
kiện dòng chảy ổn định, tránh tạp chất, ví dụ theo 5.9
Hình 11 - Đồ thị độ
không đảm bảo đo cho phép đối với đồng hồ cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Các yêu cầu
về độ chính xác đối với đồng hồ cấp 2
Đặc tính
Yêu cầu
Độ lặp lại
± 0,25 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 0,5 % của giá trị đo đối với Qmin
<Q<Qt
Độ tái lập
± 0,6 % của giá trị đo đối với Qt ³ Qt
± 1,2 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 m/s
Đọc lưu lượng điểm “không” đối với đồng hồ ³ 12”
Đọc lưu lượng điểm “không” đối với đồng hồ
< 12”
<0,012 m/s đối với mỗi đường truyền sóng
âm
<0,024 m/s đối với mỗi đường truyền sóng
âm
Sai số cho phép lớn nhất đối với đồng hồ ³ 12”
± 1 % của giá trị đo đối với Q ³ Qt
± 2 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
Sai số cho phép lớn nhất đối với đồng hồ
<12”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 % của giá trị đo đối với Qmin<Q<Qt
Sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất đối với đồng
hồ ³ 12”
Sai số đỉnh tới đỉnh lớn nhất đối với đồng
hồ < 12”
<1 % đối với Q ³ Qt
<1,4 % đối với Q ³ Qt
Qt đối với đồng hồ ³ 12”
Qt đối với đồng hồ < 12”
Qt tại = 1,5 m/s
Qt tại = 3 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Đồ thị độ
không đảm bảo đo cho phép với đồng hồ cấp 2
5.8.3. Các ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ và
thành phần khí
USM phải đáp ứng những yêu cầu về độ chính
xác trên toàn dải vận hành của thành phần khí, nhiệt độ, áp suất, với các số liệu
đầu vào và/hoặc thuật toán hiệu chính nếu cần thiết. Thuật toán hiệu chính cần
thiết và các số liệu đầu vào cần được quy định. Nếu thuật toán hiệu chính là
không cần thiết, độ không đảm bảo đo bổ sung cho sự thay đổi P, T và thành phần
phải được quy định. Nếu USM yêu cầu nhập số liệu đầu vào để mô tả điều kiện
dòng khí; ví dụ khối lượng riêng và độ nhớt, độ nhạy của USM liên quan đến các
thông số số này phải được quy định sao cho người vận hành có thể xác định sự cần
thiết thay đổi những thông số này khi thay đổi điều kiện vận hành.
5.9. Các yêu cầu về lắp
đặt và vận hành
5.9.1. Quy định chung
Tất cả các ảnh hưởng của lắp đặt làm tăng độ
không đảm bảo đo của USMP cần được trung hoà và được bù đắp. Khoảng cách nhỏ nhất
đến vật làm rối dòng chảy cần được quy định. Phần này được áp dụng cho hiệu chuẩn
(Điều 6) cũng như cho vận hành (Điều 7).
Sự kết hợp đa dạng các đầu nối, van, ống cong
và ống thẳng ở phía dòng vào có thể tạo ra sự biến dạng biên dạng vận tốc tại đầu
vào của đồng hồ dẫn đến sai số trong phép đo lưu lượng. Độ lớn của sai số đồng
hồ sẽ phụ thuộc vào loại và sự phức tạp của biến dạng dòng và khả năng bù của đồng
hồ đối với những biến dạng này. Có thể giảm sai số này bằng cách tăng chiều dài
đoạn ống thẳng phía dòng vào hoặc bằng cách sử dụng bộ ổn định dòng. Cũng có thể
tiến hành hiệu chuẩn dòng dưới điều kiện tương tự điều kiện ngoài hiện trường để
bù đắp sai số này. Sự nghiên cứu các ảnh hưởng của lắp đặt vẫn đang được triển
khai thực hiện, vì vậy người lắp đặt nên tư vấn với nhà sản xuất USM để xem kết
quả thử nghiệm mới nhất và đánh giá làm cách nào việc thiết kế USM chuyên biệt
có thể bị ảnh hưởng bởi hình dạng đường ống phía dòng vào. Để đạt được tính
năng của đồng hồ như mong muốn, rất cần thiết cho người lắp đặt thay đổi hình dạng
đường ống ban đầu hoặc thêm vào thiết bị ổn định dòng như là một bộ phận của đồng
hồ.
5.9.2. Các yêu cầu về vận hành
5.9.2.1. Âm/nhiễu/van điều áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Đồng hồ âm được lắp đặt ở vị trí xa khỏi
van điều khiển, lý tưởng nhất là có các thiết bị công nghệ như bồn, thiết bị
trao đổi nhiệt đặt ở giữa; Việc lắp đặt đồng hồ phía đầu vào van điều áp là tốt
nhất.
● Sự miễn nhiễm với nhiễu của đồng hồ âm có
thể được cải thiện bằng cách:
- tăng tần suất bộ biến đổi đồng hồ
- tăng công suất của bộ biến đổi đồng hồ
- sử dụng kỹ thuật xử lý tín hiệu cho việc dò
tín hiệu ví dụ trung bình tín hiệu (xếp chồng), tương quan dạng số, mã số tín
hiệu…
● Chữ T mù và khuỷu không cùng mặt phẳng là đầu
nối ống tiêu chuẩn hiệu quả nhất để làm giảm nhiễu siêu âm.
● Đường ống thẳng làm giảm không đáng kể nhiễu
siêu âm.
● Hạ thấp sự chênh áp qua van sẽ giảm được
nhiễu tạo ra bởi tất cả các tần số
Một chú ý quan trọng là chiều dài ống thẳng phía
dòng vào đồng hồ không có ảnh hưởng trong những khuyến cáo sau đây. Độ nhạy
chung của USM với âm tạo ra bởi van giảm áp và các nguồn khác cần được mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tích tụ cặn bao gồm hỗn hợp các hạt rắn
và/hoặc tạp chất lỏng phải được tránh.
Nên lọc khí ở phía dòng vào và cả hai phía đầu
vào và đầu ra trong ứng dụng cho dòng hai chiều. Tuy nhiên khả năng gây nhiễu
biên dạng dòng bởi thiết bị lọc cũng được tính đến.
Để tránh tích tụ nghiêm trọng, cấu hình đường
ống nên có một điểm thấp tại phía dòng ra của đồng hồ.
5.9.2.3. Nhiệt độ môi trường
Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường sẽ được giảm
thiểu bằng cách trang bị mái che hoặc cách nhiệt thích hợp.
5.9.2.4. Độ rung
USM không được tiếp xúc nguồn rung hoặc các tần
số rung có thể gây kích thích tần số riêng của mạch ES, các bộ phận của đồng hồ
hoặc bộ biến đổi siêu âm .
5.9.2.5. Nhiễu điện
Mặc dầu một thiết kế USM đã được thử nghiệm
việc chịu đựng ảnh hưởng nhiễu điện mô tả trong 8.2, USM hoặc hệ thống dây điện
kết nối của nó không được tiếp xúc với chỗ có nhiễu điện, bao gồm dòng điện
xoay chiều, cuộn cảm, hoặc truyền sóng radio.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy xung và không ổn định nằm ngoài yêu
cầu kỹ thuật của nhà sản xuất cần được tránh (xem 5.4.4).
5.9.3. Các yêu cầu lắp đặt và các xem xét về
biên dạng dòng
5.9.3.1. Quy định chung
Biên dạng dòng phát triển đầy đủ là điều kiện
mong muốn nhất của đồng hồ. Trong thực tế, điều kiện dòng chảy không xáo trộn
có thể đạt được cao nhất. Để tìm ra khi nào đạt được điều kiện dòng chảy không
xáo trộn, một định nghĩa thực tế được đưa vào: một USM được xem như trong điều
kiện dòng chảy không xáo trộn khi việc thêm vào một đường ống thẳng 10D phía
dòng vào thay đổi số đọc của USM (FWME) không lớn hơn độ lặp kết hợp của USM và
các thiết bị đi kèm
5.9.3.2. Khoảng cách đến chỗ xáo trộn/yêu cầu
về chiều dài đường ống thẳng phía dòng ra và phía dòng vào
Các thành phần điển hình ở phía dòng vào như
khuỷu, ống góp, nối chữ T, thiết bị ổn định dòng, thiết bị lọc, thay đổi đường
kính (bước, chỗ mở rộng, thu hẹp) và các van tạo ra xoáy, làm tiết diện dòng chảy
bất đối xứng, biên dạng dòng chảy phẳng, biên dạng dòng chảy có đỉnh hoặc kết hợp
giữa những tiết diện trên. Nghiên cứu chứng minh rằng, tiết diện bất đối xứng cần
đường ống thẳng 50D không có thiết bị ổn định dòng, và biên dạng xoáy cần
đường ống thẳng 200D không có thiết bị ổn định dòng trước khi đạt được
biên dạng dòng phát triển đầy đủ. Yêu cầu như vậy đối với đường ống thẳng phía
dòng vào là không thực tế. Ngày nay khả năng của USMP bù đắp biên dạng dòng
xoáy cho phép chiều dài đường ống thẳng phía dòng vào ngắn hơn.
Chiều dài nhỏ nhất của đường ống thẳng phía
dòng vào Lmin phải đảm bảo việc bổ sung vào chiều dài đường ống
thẳng 10D không làm thay đổi số đọc USM nhiều hơn độ lặp lại kết hợp của
USM và thiết vị đi kèm đã được hiệu chuẩn. Lmin sẽ là chiều
dài bổ sung vào của đường ống thẳng phía đầu vào 10D thêm vào biến đổi
việc đọc USM (FWME) không quá độ lặp kết hợp của thiết bị hiệu chuẩn và USM.
Lmin sẽ khác nhau ở những dạng đường ống khác nhau. Lmin chỉ
xác định được khi sử dụng bộ chuẩn. Việc xác định Lmin của bộ
chuẩn của cấu hình đường ống phía dòng vào sẽ là công việc chính trong quá
trình thử nghiệm mẫu; xem 6.4. Lmin phải được xác định sao cho sai số bổ sung lớn
nhất do xáo trộn dòng chảy nhỏ hơn 0,3 %. Nhà sản xuất phải quy định Lmin
cho các xáo trộn dòng chảy khác nhau định nghĩa trong 6.4.2.3.
Xác định Lmin của cấu hình
đường ống phía dòng vào cho Lmin chưa được biết sẽ là trách
nhiệm của người sử dụng. Ứng dụng của USM trong một cấu hình mà Lmin
không được biết, yêu cầu 50D đường ống thẳng phía dòng vào và 30D
cho USMP.
Chiều dài nhỏ nhất của đường ống thẳng phía
dòng ra là 3D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3.3. Bước đường kính và điểm nhô ra
Những thay đổi đường kính trong và điểm nhô
ra cần được tránh tại đầu vào USM để không gây xáo trộn biên dạng vận tốc; trừ
khi đồng hồ được phân loại là “đường kính trong giảm” , xem 5.2.4.
Mặt bích, đường ống phía dòng vào lân cận, phải
thẳng, hình trụ và có cùng đường kính trong như đường kính trong của đầu vào đồng
hồ, tốt nhất trong 1 % nhưng cao nhất là 3 %, và cẩn thận sắp thẳng hàng để giảm
xáo trộn dòng chảy, đặc biệt tại mặt bích phía dòng vào. Các kinh nghiệm với đồng
hồ đo cấp 1 chỉ ra rằng bước đường kính giữa đường ống phía dòng vào và đồng hồ
gây ra sai số đo do những bước đường kính này theo thứ tự sai số hệ thống 0,05
% trên 1 % bước đường kính; sai số có thể giảm bằng cách vát cạnh
CHÚ THÍCH: Giá trị này chỉ được xem xét như
là hướng dẫn hữu ích để ước lượng độ không đảm bảo đo bổ sung bởi các bước đường
kính.
Đối với chiều dài phía dòng vào nhỏ nhất 2D,
không có xáo trộn dòng chảy từ các mặt bích, bộ nắn dòng.v.v... Trên chiều dài
ít nhất 10D hoặc Lmin phía dòng vào của đồng hồ, chiều
dài nào nhỏ hơn, phần đường ống phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
● Đường ống phải thẳng. Đường ống được gọi là
thẳng nếu không có chỗ cong lớn hơn 50
● Hai đường ống được gọi là thẳng hàng khi bước
đường kính cục bộ < 3 %
● Mối hàn trong của mặt bích phía dòng ra của
đường ống phía dòng vào cần phải nhẵn và không có phần nào của gioăng phía dòng
vào hoặc cạnh của mặt bích nhô vào dòng chảy.
● Đường ống được gọi là hình trụ khi không có
đường kính trong trong bất kỳ mặt phẳng nào khác biệt hơn 3% từ đường kính
trong trung bình D có được từ các phép đo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định đường kính ống D bằng thiết
bị cầm tay, đường kính này sẽ được tính trung bình số học của phép đo ít nhất
12 đường kính, bốn đường kính tại vị trí có góc tương đương, phân bố trong mỗi ít
nhất ba mặt cắt ngang thậm chí phân bố trên chiều dài 0,5D, hai trong những
phần này tại khoảng cách 0 và 0,5D từ USM và một trong mặt phẳng của mối
hàn.
Bước đường kính lớn hơn 3 % trong 10D
phía dòng vào của đồng hồ được phép độ chênh bổ sung do bước đường kính là nhỏ
hơn 0,2 %, ví dụ trong thử nghiệm mẫu, xem 6.4.2.
5.9.3.4. Ống thăm nhiệt/ngăn đo khối lượng
riêng
Xem 5.7.3
5.9.3.5. Thiết bị ổn định dòng chảy
Một trong những lợi thế chính của USM là
không có sụt áp. Việc sử dụng bộ ổn định dòng tạo ra sụt áp, làm mất lợi thế
này. Không có đủ khoảng cách cho chiều dài cần thiết phía dòng vào, ảnh hưởng
không thể đảm bảo đủ điều kiện của hình dạng đường ống làm việc phía dòng vào là
các lý do thường xuyên nhất trong việc sử dụng chúng.
Lắp đặt một bộ ổn định dòng tại bất kỳ vị trí
nào tại phía dòng vào USM sẽ gây ra thay đổi trong lưu lượng được hiển thị của
đồng hồ. Thay đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố (ví dụ loại ổn định dòng, loại
đồng hồ, vị trí liên quan đến USM, rối dòng chảy phía dòng vào bộ ổn định dòng,
v.v...). Để tránh độ không đảm bảo đo bổ sung này, USM phải được hiệu chuẩn với
bộ ổn định dòng và đường ống đo như là một gói. (USMP).
Đối với USM, bộ ổn định dòng loại tấm có lỗ
được ưu chuộng hơn; bộ ổn định dòng loại bó ống và loại van chỉ khử xoáy, không
cải thiện biên dạng dòng chảy và có thể gây ra rối thêm biên dạng dòng chảy.
CẢNH BÁO: Một bộ ổn định dòng có thể tạo ra nhiễu
ở mức nghiêm trọng phụ thuộc vào thiết kế và vận tốc khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn do điều kiện truyền khí bình thường: ví dụ,
condensate hoặc vết dầu trộn lẫn với lớp bột, bẩn hoặc cát, có thể ảnh hưởng đến
độ chính xác của đồng hồ đo. Những ảnh hưởng tương tự biết đến do gỉ sắt của bề
mặt bên trong không xử lý hoặc lớp vỏ trong bị hư hỏng. Bề mặt bên trong và độ
nhám đường ống sẽ vì vậy được kiểm soát thay đổi sử dụng chẩn đoán đồng hồ và
phương pháp quan sát. Tần suất kiểm soát được chọn sẽ phụ thuộc vào độ nhạy của
USM cũng như những thay đổi mong đợi trong độ nhám thành ống.
5.9.3.7. Sử dụng dòng hai hướng
Đối với việc sử dụng dòng hai hướng, cả đường
ống phía dòng ra và phía dòng vào phải được coi là đường ống “phía dòng vào”. Độ
nhạy của USM đến ống thăm nhiệt hoặc ngăn đo khối lượng riêng phải được quy định.
5.9.3.8. Hướng của đồng hồ
Yêu cầu của 5.8.1 phải được đáp ứng khi hướng
của USM khác biệt với hướng thiết kế.
5.9.4. Hướng vận chuyển
Các quy định về vận chuyển thủ công sẽ được
áp dụng. Khả năng làm hỏng USM trong suốt quá trình vận chuyển phải được nhận
biết và tất cả các bước hợp lý được tiến hành để giảm thiểu khả năng xảy ra hư
hỏng. Ví dụ:
● Việc sử dụng thiết bị hiển thị như đầu dò
va chạm có thể được cân nhắc trong quá trình vận chuyển.
● Việc sử dụng thang nâng và thùng vận chuyển
thích hợp, hoặc khung là tốt nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Việc tháo các bộ biến đổi và/ hoặc cáp phải
hạn chế
● Quy trình mô tả trong 7.6.4 được khuyến nghị
● Sau khi sản xuất, đồng hồ và các đoạn ống
phải được bảo vệ khỏi ăn mòn; cân nhắc thổi sạch với khí trơ trước khi vận chuyển.
6. Thử nghiệm và hiệu
chuẩn
6.1. Thử áp suất và
thử kín
Thân đồng hồ phải được thử độ kín và thử áp
suất thích hợp.
6.2. Thử nghiệm riêng
biệt – Thử nghiệm tĩnh
6.2.1. Quy định chung
Thử tĩnh gồm có đo lường kích thước của thân
đồng hồ và độ trễ thời gian của các thiết bị điện tử và bộ biến đổi cũng như kiểm
tra điểm “không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải lập thành văn bản:
● Đường kính trong trung bình của đồng hồ
● Diện tích mặt cắt ngang của đồng hồ
● Chiều dài của mỗi đường truyền âm giữa các
mặt bộ biến đổi
● Góc nghiêng của mỗi đường truyền âm hoặc
khoảng cách trục (thân đồng hồ) giữa các cặp bộ biến đổi
● Độ không đảm bảo đo của những đồng hồ này sẽ
được quy định
● Vật liệu thân đồng hồ
● Hệ số giãn nở nhiệt và áp thân đồng hồ
● Độ dày thành ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thân đồng hồ sẽ được đo tại thời
gian thực hiện những phép đo này. Các chiều dài hiệu chỉnh riêng biệt sẽ được
tính trung bình và báo cáo chính xác đến 0,01%D.
Tất cả các thiết bị dùng để thực hiện các
phép đo này phải còn hiệu lực hiệu chuẩn và phải dẫn xuất từ chuẩn quốc tế được
công nhận.
6.2.3. Đo thời gian và độ trễ thời gian
Việc trễ thời gian của bộ biến đổi gây ra các
sai số bù vận tốc, nếu chúng không được xác định một cách chính xác trong danh
sách thông số của USM. Nhà sản xuất phải đo và ghi lại độ trễ thời gian của các
thiết bị và bộ biến đổi. Độ không đảm bảo của phép đo phải được quy định. Tất cả
các thiết bị dùng để thực hiện các phép đo này phải còn hiệu lực hiệu chuẩn và
phải dẫn xuất từ chuẩn quốc tế được công nhận.
Các phương pháp khác nhau có thể được sử dụng,
ví dụ:
Gắn hai bộ biến đổi vào một ngăn kiểm tra chịu
áp, đã điền đầy khí với vận tốc âm được biết chính xác. Thời gian truyền thực của
tín hiệu trong khí có thể được tính từ tỷ số của chiều dài đường truyền
và vận tốc âm. Vì các thời gian truyền sóng
là như nhau (lưu lượng “không”), tAB và tBA có thể tính
được. Hệ thống siêu âm đo thời gian bao gồm độ trễ thời gian trong các thiết bị
điện tử, bộ biến đổi
và dây cáp, v.v...Độ trễ thời gian được tính
toán từ các giá trị đo được. Mọi sai số trong vận tốc âm tại ngăn thử nghiệm ảnh
hưởng đến tính năng của đồng hồ, như là các sai số trong các thông số hình học
Lp và D tạo ra.
Phương pháp khác yêu cầu thiết lập trong đó
thời gian truyền sóng của một cặp bộ biến đổi có thể được đo tại hai chiều dài
đường truyền đã biết và khác biệt tại điều kiện lưu lượng “không”. Phương pháp
đo này phải được thực hiện tại cùng một điều kiện khí áp dụng cho cả hai chiều
dài đường truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra hệ thống đo thời gian truyền của
mỗi đồng hồ, Thử nghiệm kiểm tra dòng “không” phải được thực hiện. Nhà sản xuất
phải quy định quy trình và dung sai.
Quy trình thử nghiệm ít nhất bao gồm những phần
sau:
● Sau bích mù được gắn với điểm cuối của thân
đồng hồ, đồng hồ có thể được xả tất cả không khí và được nén khí thử nghiệm
tinh khiết hoặc hỗn hợp khí. Việc lựa chọn khí thử nghiệm là trách nhiệm của
nhà sản xuất. Đặc tính âm của khí thử nghiệm phải được biết và lập thành văn bản.
● Nhiệt độ và áp suất khí phải ổn định. Các vận
tốc khí cho mỗi đường truyền âm phải được ghi nhận ít nhất 300 s. Độ lệch vận tốc
khí trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi đường truyền âm sẽ được tính toán.
● Nếu giá trị SOS đo được được so sánh với
giá trị lý thuyết, các giá trị được xác định theo lý thuyết sẽ được tính toán sử
dụng một phân tích thành phần toàn bộ của khí thử nghiệm. Độ không đảm bảo đo của
thử nghiệm đo áp suất khí phải nhỏ hơn ± 0,1 % và độ không đảm bảo đo của việc
đo nhiệt độ khí phải nhỏ hơn ± 0,2 K. Đối với việc xác định lý thuyết, công thức
ISO 12213, AGA-10 hoặc tiêu chuẩn tương đương phải được sử dụng.
● Giá trị vận tốc âm phải nằm trong 0,1 % giá
trị lý thuyết của giá trị tiêu chuẩn được sử dụng.
6.3. Kiểm tra riêng lẻ
- Hiệu chuẩn lưu lượng
6.3.1. Quy định chung
Tất cả các đồng hồ cấp 1 phải được hiệu chuẩn
dưới điều kiện có lưu lượng trong thời gian mà đồng hồ không tạo ra bất cứ cảnh
báo tới hạn nào. Đối với đồng hồ cấp 2 hiệu chuẩn lưu lượng được khuyến cáo sử
dụng. Việc hiệu chuẩn của các đồng hồ dưới các điều kiện có dòng chảy (lưu lượng
hoặc hiệu chuẩn lưu lượng) được yêu cầu bởi vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các yêu cầu độ chính xác cao
● Ứng dụng cho giao nhận thương mại.
Nói chung, USM có thể được vận hành tại các vận
tốc lưu lượng cao hơn nhiều (lên đến vận tốc trung bình 30 m/s hoặc thậm chí cao
hơn), so với đồng hồ tuốc bin hoặc đồng hồ tiêt lưu với cùng đường kính. Điều
này dẫn đến tỷ số quay trở lại cao. Thường xuyên các vận tốc cao như vậy không
được sử dụng trong hệ thống đo (ví dụ do lặp đặt nối tiếp nhiều đồng hồ turbine
hoặc giới hạn phát nhiễu). Trong trường hợp đó khuyến cáo lựa chọn lưu lượng hiệu
chuẩn không theo Qmax,design của đồng hồ mà theo lưu lượng lớn
nhất của ứng dụng (Q max,op), xem 5.1.1. Trong trường hợp này
giới hạn được đưa ra trong 5.8.1 được tính toán lại cho Qmax mới
= Q max,op
Cả USM và USMP riêng biệt đều được hiệu chuẩn,
như mô tả trong 5.9.3.5
Hai phương pháp hiệu chuẩn trong điều kiện có
lưu lượng được sử dụng:
● Hiệu chuẩn lưu lượng tại phòng thí nghiệm
● Hiệu chuẩn lưu lượng tại hiện trường (không
khuyến cáo cho đồng hồ cấp 1) (xem 7.6.3).
Hiệu chuẩn lưu lượng cho ra một bộ sai số hệ
thống, như là hàm đối với lưu lượng (và/hoặc số Reynolds) được sử dụng để hiệu
chính đầu ra của đồng hồ. Bộ sai số này thường được trình bày dưới dạng “đường
cong hiệu chuẩn”.
Sự khác biệt về kích thước do khác biệt áp suất
và nhiệt độ giữa hiệu chuẩn và vận hành có thể được hiệu chính theo mô tả trong
4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1. Quy định chung
Để giảm thiểu độ không đảm bảo của việc hiệu
chuẩn, việc hiệu chuẩn phải được tiến hành:
1) phù hợp với thực hành tốt phòng thí nghiệm;
2) phù hợp với các phương pháp được thừa nhận
bởi tiêu chuẩn quốc tế
3) ưu tiên tại phòng thí nghiệm được chứng nhận/công
nhận phù hợp với TCVN ISO 17025
4) dưới điều kiện dòng không xáo trộn (xem
6.3.2.4)
5) dưới điều kiện dòng ổn định (xem 6.2.3.4)
6) lớn hơn khoảng thời gian có ý nghĩa thống
kê (xem 6.3.2.2)
7) trên phạm vi thích hợp của lưu lượng để mô
tả đáp ứng của đồng hồ trong sử dụng; tại ít nhất 6 điểm nhưng tốt nhất là 7 điểm
nên được lấy. Ví dụ cho hiệu chuẩn 7 điểm: 100 %, 70 %, 40 %, 25 %, 10 %, 5 % của
Qmaxop, Qmin hoặc lưu lượng nhỏ nhất như quy định
bởi người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2. Khoảng thời gian hiệu chuẩn
Khoảng thời gian của một phép đo (một lưu lượng
riêng lẻ) phải đủ lớn để giảm thiểu ảnh hưởng của các quá trình ngẫu nhiên và sự
chỉ báo có độ phân giải hạn chế đối với tỷ lệ không đáng kể. Có hai phương pháp
được áp dụng:
1) Độ lệch chuẩn vận hành: trong suốt quá
trình đo, các mẫu đo được xử lý trong độ lệch chuẩn vận hành. Khi độ lệch chuẩn
vận hành tiến đến giá trị ổn định thì đạt được khoảng thời gian hiệu chuẩn yêu
cầu.
2) Thời gian đo ấn định: kết quả của phép đo
trên một lưu lượng được chia thành một số phép đo lặp lại. Thông thường là ba,
nhưng tốt nhất là năm phép đo được thực hiện. Số lượng phép đo lặp lại cần thiết
phải thực hiện đến khi độ lệch chuẩn của các phép đo < 0,3 % trong trường hợp
Q ≥ Qt.
Thực tế chỉ ra rằng, khoảng thời gian của một
phép đo phải đạt tối thiểu là 3x100 s hoặc 400xD/v, tùy kết quả nào lớn hơn (D
là đường kính trong của đồng hồ, v là vận tốc trung bình của dòng chảy).
6.3.2.3. Độ không đảm bảo của hệ thống hiệu
chuẩn
Độ không đảm bảo của các phép đo thực hiện
trên hệ thống thử nghiệm phải đủ nhỏ để đảm bảo tổng độ không đảm bảo của hệ thống
đo đạt yêu cầu. Thông thường giá trị này trong phạm vi ± 0,3 % của giá trị đọc.
6.3.2.4. Các điều kiện dòng
Các điều kiện của đoạn ống phía dòng vào trong
phòng thí nghiệm phải được lựa chọn sao cho không có sai số bổ sung. Trong mọi
trường hợp đoạn ống thẳng phía dòng vào của đồng hồ phải bằng hoặc lớn hơn Lmin.
Các yêu cầu và khuyến nghị nêu trong Điều 5.9.2 và 5.9.3 phải được tính đến.
Các điều kiện trong suốt quá trình hiệu chuẩn/thử nghiệm trên hệ thống hiệu chuẩn
như đường kính trong của ống, cấu hình của đoạn ống phía dòng vào, bề mặt phía
trong của USM và các đường ống v.v... phải được ghi lại chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
∆LP sai số cộng thêm do
đường ống
∆Mbuffer-volume khối lượng tăng hoặc
giảm bên trong thể tích đệm trong quá trình đo.
t khoảng thời gian của phép đo
Qm, ref lưu lượng khối lượng
chuẩn
QLP lưu lượng khối lượng
đường ống
CHÚ THÍCH: Thay vì tính toán đường ống dựa
trên khối lượng và lưu lượng khối lượng, thể tích và lưu lượng thể tích có thể
được sử dụng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi phép đo phải được loại bỏ nếu một trong
các điều kiện sau xảy ra:
1) ∆LP > 0,2 % trên một
phép đo (đường ống).
2) ∆T > 0,25 K trên 100 s (độ trôi
nhiệt độ)
3) ∆P > 0,2 % P trên 100 s (độ trôi
áp suất )
4) ∆Q > 3 % Q trên 100 s (độ trôi
lưu lượng )
5) Các xung động bên trong hệ thống hiệu chuẩn
sẽ tạo ra sai số không lớn hơn 0,05 % trên số đọc của đồng hồ chuẩn hoặc đồng hồ
đang được thử nghiệm.
6.3.2.5. Tính liên kết chuẩn của hệ thống hiệu
chuẩn
Các phép đo được thực hiện bởi hệ thống hiệu
chuẩn phải được liên kết tới các chuẩn quốc tế. Ngoài ra, phòng hiệu chuẩn phải
được chứng nhận/công nhận phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 17025.
6.3.2.6. Phạm vi hiệu chuẩn giới hạn trong hiệu
chuẩn ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.7. Phạm vi hiệu chuẩn giới hạn trong hiệu
chuẩn định kỳ
Do giới hạn của hệ thống thử nghiệm nên khó
có thể hiệu chuẩn đến khả năng làm việc tối đa của một USM. Đối với hiệu chuẩn định
kỳ Qmax,cal (thấp hơn Qmax,op) có thể được quy
định đối với hiệu chuẩn dòng: ≥ 40% Qmax,op. Sau đó độ lệch tại
Q > Qmax,cal có thể được tính toán từ các độ lệch trước
đây có tính đến độ trôi của các điểm đã được hiệu chuẩn hiện tại.
Khi Qmax,cal = 70% Qmax,op
thì độ không đảm bảo đo bổ sung 0,15 % được thêm vào độ lệch tại giá trị 100 % Qmax,op.
Khi Qmax,cal = 40 % Qmax,op thì độ không đảm
bảo đo bổ sung 0,15 % phải được thêm vào độ lệch tại 70 % Qmax,op
và 0,3 % phải được thêm vào độ lệch tại 100 % Qmax,op.
6.3.2.8. Hiệu chuẩn hai hướng
Hiệu chuẩn dòng chỉ có giá trị đối với hướng
mà đồng hồ được hiệu chuẩn. Hiệu chuẩn dòng có giá trị đối với ứng dụng hai hướng
yêu cầu hiệu chuẩn đồng hồ theo từng hướng.
6.3.2.9. Báo cáo
Kết quả hiệu chuẩn phải phù hợp với yêu cầu
cùng với điều kiện hiệu chuẩn. Các dữ liệu hiệu chuẩn được cung cấp phải bao gồm:
● Các sai số được xác định tại lưu lượng thử
nghiệm.
● Ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trong trường hợp sai số tại Qmax
không xác định được: “phạm vi hiệu chuẩn giới hạn”, Qmax,cal.
● Giá trị của hệ số hiệu chỉnh và FWME trước
và sau quá trình hiệu chỉnh.
● Vận tốc âm của đồng hồ được thử nghiệm và cả
của việc tính toán từ thành phần khí, áp suất và nhiệt độ.
● Nhật ký hiệu chuẩn bao gồm toàn bộ dữ liệu
trong suốt quá trình hiệu chuẩn.
● Báo cáo về các thông số cấu hình phần mềm của
đồng hồ trong quá trình hiệu chuẩn.
Định danh đồng hồ và mô tả hệ thống
● Các dữ liệu của nhà sản xuất như: kích thước
đồng hồ, số seri, số hiệu bộ biến đổi v.v... của đồng hồ được thử nghiệm.
● Hệ thống hiệu chuẩn, phương pháp hiệu chuẩn.
chuẩn chuông, vòi phun âm, các đồng hồ khác v.v...
● Độ không đảm bảo ước lượng của kết quả hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các mô tả về điều kiện bề mặt bên trong của
đồng hồ và đoạn ống phía dòng vào (độ bẩn, ăn mòn), trong trường hợp cụ thể cần
có hình đính kèm .
Các điều kiện thử nghiệm
● Vị trí của đồng hồ (nằm ngang, thẳng đứng với
dòng chảy hướng lên, thẳng đứng với dòng chảy hướng xuống) cùng với hướng của đồng
hồ.
● Cấu hình của đoạn ống phía dòng vào và phía
dòng ra liên quan đến chất lượng của “biên dạng dòng không xáo trộn”, bao gồm bộ
ổn định dòng, các số hiệu của đoạn ống và đường kính trong.
● Bản chất (nghĩa là thành phần khí) và điều
kiện (áp suất và nhiệt độ) của khí thử nghiệm.
● Mô tả của mọi sự thay đổi hoặc sai lệch so
với điều kiện thử nghiệm yêu cầu.
6.3.3. Đánh giá chất lượng đo của đồng hồ
Về bản chất, đồng hồ âm được xây dựng trên
nguyên lý đo tuyến tính. Theo lý thuyết, sau khi hiệu chính đối với ảnh hưởng của
số Reynolds, đường cong của đồng hồ sẽ là sự kết hợp của giá trị bù
(chủ yếu tại các vận tốc dòng chảy thấp) và
giá trị chệch. Do đó, việc đánh giá chất lượng đo của đồng hồ cần dựa trên sự kết
hợp đường cong hiệu chuẩn và sự bù tuyến tính. Các dạng hiệu chính khác như điều
chỉnh đường cong hoặc sự tuyến tính hoá đường cong có thể không được áp dụng để
đánh giá chất lượng của đồng hồ vì chúng có thể che giấu các ảnh hưởng không rõ
ràng của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Tính toán sai số lưu lượng trung bình
có trọng số (FWME)
FWME được tính như sau:
trong đó:
Qi Lưu lượng thử nghiệm
Qmax,op lưu lượng vận hành tối
đa của đồng hồ
Ei sai số hiển thị tại
lưu lượng thử nghiệm Qi [%]
Phạm vi Qi: Qmin
≤ Qi ≤ Qmax,op khi Qmax,cal
≥ Qmax,op
Phạm vi Qi: Qmin
≤ Qi ≤ Qmax,cal khi Qmax,cal
< Qmax,op
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong OIML 137-1:2006(E) “hệ số trọng số rút
gọn” = 0,4 được sử dụng khi lưu lượng thực tế Qi lớn hơn 0,9 Qmax.
Trong các tài liệu khác, hệ số trọng số khác
được sử dụng và áp dụng trên các lưu lượng khác nhau.
Để tránh nhầm lẫn, do đồng hồ âm được coi như
là tuyến tính, trong tiêu chuẩn này tất cả các hệ số trọng số phải dựa trên tỷ
số của lưu lượng thực tế và lưu lượng tối đa Qi/Qmax.
6.3.5. Các hệ số hiệu chỉnh
Các hệ số hiệu chỉnh và hiệu chính đường cong
hiệu chuẩn (tuyến tính hóa) có thể được áp dụng trong máy tính lưu lượng hoặc
trong đồng hồ. Các phương pháp có thể áp dụng hệ số hiệu chỉnh này là:
a) Bằng cách dùng sai số lưu lượng trung bình
có trọng số (FWME) trên dải lưu lượng mong muốn của đồng hồ (một ví dụ về tính
toán của FWME được trình bày trong Phụ lục B2);
b) Bằng cách sử dụng thuật toán tuyến tính
hóa nhiều điểm trên phạm vi lưu lượng hiệu chuẩn (vận hành) của đồng hồ
c) Thuật toán đa thức trên dải hiệu chuẩn của
các lưu lượng (hiệu chính đa thức ngoài phạm vi hiệu chuẩn có thể dẫn đến mất ổn
định)
Đối với hiệu chuẩn hai hướng, bộ trị số thứ cấp
có thể được sử dụng cho dòng ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Qactual là đại lượng đo được
thực tế
E(Qactual) là sai số phần trăm
lưu lượng
Qtrue giá trị đồng hồ cần
phải đạt được với sai số không đáng kể, nghĩa là đại lượng quy chiếu của đồng hồ
Nếu bù điểm “không” được thiết lập trong quá
trình hiệu chuẩn dòng, nó có thể được xem xét lại dựa trên kết quả của hiệu chuẩn
lưu lượng, để tối ưu hóa tính năng chính xác tổng thể của đồng hồ. Nhà sản xuất
cần lập thành văn bản những thay đổi như vậy trong hệ số này và cảnh báo người
sử dụng đầu ra lưu lượng điểm “không” có thể có một số độ chệch có chủ ý để cải
thiện độ chính xác tại Qmin.
6.4. Thử nghiệm mẫu,
đảm bảo chất lượng phép đo tại hiện trường
Đường cong hiệu chuẩn của đồng hồ không đảm bảo
để đồng hồ hoạt động theo cách thức như vậy tại hiện trường thì là vô nghĩa và
hoàn cảnh thực tế phức tạp hơn những kết quả đạt được tại thiết bị hiệu chuẩn.
Để đảm bảo chất lượng đường cong hiệu chuẩn có thể chuyển tới ở hiện trường, việc
thử nghiệm mẫu được giới thiệu. Tại đây hoàn cảnh thực tế được mô phỏng bằng hàng
loạt thử nghiệm nhiễu loạn và đồng hồ phải chứng minh rằng có thể giải quyết được
những nhiễu loạn này. Chỉ sau đó, chất lượng của đường cong hiệu chuẩn được đảm
bảo tại hiện trường.
Tuy nhiên, thử nghiệm mẫu được hiểu khác nhau
ở các quốc gia khác nhau; trong một số quốc gia nó được sử dụng như một sự từ bỏ
sự cần thiết của hiệu chuẩn riêng biệt. Đây không phải là trường hợp này và đường
định rõ là: “Thử nghiệm điển hình không có nghĩa thay thế hiệu chuẩn riêng biệt
theo yêu cầu.”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có sự phê duyệt mẫu, mỗi USM riêng
lẻ yêu cầu một thử nghiệm tương ứng đối với tiêu chuẩn này như mô tả trong
6.4.2 bổ sung cho thử nghiệm Điều 6.1, 6.2 và 6.3.
6.4.1. Quy định chung
Thử ghiệm mẫu bao gồm những phép thử mở rộng
để đảm bảo kiểm tra xác nhận sự phù hợp với mọi yêu cầu của tiêu chuẩn này. Một
USM có phê duyệt mẫu sẽ được thử nghiệm như trong Điều 6.1, 6.2 và 6.3. Thử
nghiệm mẫu sẽ được kiểm soát bởi các bộ phận được công nhận hoặc phòng thí nghiệm
được cấp chứng chỉ độc lập.
Đồng hồ được sử dụng cho thử nghiệm mẫu phải
được trang bị đầy đủ với tất cả các phần đặc tính của nó (điện tử, bộ biến đổi,
phần mềm, v.v...). Các đồng hồ có thiết kế khác nhau không là bộ phận của phê
duyệt mẫu. Hiệu lực của phê duyệt mẫu phải được xác định rõ ràng. Khuyến nghị
tiến hành thử nghiệm mẫu ít nhất trên một mẫu có kích thước của đồng hồ nhỏ hơn
của mẫu USM để đánh giá ảnh hưởng lớn nhất của thông số hình học và độ trễ thời
gian trên tính năng của đồng hồ.
Những yêu cầu về thử nghiệm này phải được áp
dụng cho thiết kế tất cả các mạch điện, bộ biến đổi siêu âm của USM, đường dây
liên kết, và cầu đấu. Các thiết bị điện tử sẽ vận hành, đo dòng “không”, và duy
trì 100 % chức năng trong quá trình thử nghiệm. Trong trường hợp điện áp cao và
thử nghiệm phóng tĩnh điện, đồng hồ sẽ tạm thời dừng chức năng, nhưng phải tự động
phục hồi trong 30 s.
Trong quá trình thử nghiệm này, bộ biến đổi
siêu âm có thể được vận hành trong một ngăn kiểm tra nhỏ và nhẹ hơn thay vì đo
cả thân đồng hồ. Tuy nhiên, bộ biến đổi phải thực sự đo dòng “không” và được đặt
vào điều kiện thử nghiệm tương tự như là các phần khác của hệ thống điện tử.
6.4.2. Độ chính xác
Giới hạn độ chính xác của 5.8.1 phải được đáp
ứng trong khoảng Qmax,design và Qmin.
Các thử nghiệm phải được kiểm soát dưới điều
kiện dòng không nhiễu loạn với các lưu lượng sau: 120 %, 100 %, 70 %, 40 %, 25
%,10 %, 5 % của Qmax,design.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ lặp lại phải được tiến hành tại
ít nhất một lưu lượng dưới Qt và ít nhất một lưu lượng trên Qt.
Đối với mỗi lưu lượng này 10 phép đo riêng lẻ phải được tiến hành trong khoảng
thời gian của phép đo như đã nêu trên.
Đối với phép thử độ tái lập của cùng một đồng
hồ phải được tiến hành dưới cùng một điều kiện lắp đặt với thời gian khác nhau
ít nhất 1 tháng.
6.4.3. Điều kiện lắp đặt
Đối với bộ tiêu chuẩn rối, Lmin
của từng rối phải được xác định:
● Điều kiện lưu lượng tham khảo
● Một khúc cong 90o (bán kính cong
1,5D)
- USM tại vị trí bình thường
- USM quay 90o
● Hai khúc cong 90o trong các mặt phẳng
vuông góc (bán kính cong 1,5D, không có khoảng cách giữa các chỗ cong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- USM quay 900
● Chỗ tăng đường kính với đường kính tăng ít
nhất 1 kích thước ống (thường 2”)
● Chỗ giảm với đường kính giảm ít nhất 1 kích
thước ống (thường 2”)
● Bước đường kính trên mặt bích phía dòng vào
của USM với độ lớn + 3 % và - 3 % (hoặc các giá trị lớn hơn, nếu nhà sản xuất
cho phép các bước lớn hơn)
● Bộ ổn định dòng được lựa chọn và bố trí bởi
nhà sản xuất tương ứng với các trạng thái dòng chảy rối ở trên.
Các thử nghiệm đơn lẻ sẽ được thực hiện tại
ít nhất một giá trị lưu lượng nhỏ hơn Qt và ít nhất hai lưu
lượng khác nhau trên Qt theo 6.4.1. Thích hợp là giá trị
trung bình của ba phép đo riêng rẽ tại mỗi lưu lượng. Trên Qt,
tất cả các sai số bổ sung trung bình được tính toán phải trong khoảng 0,3 %.
Thay cho các thử nghiệm trạng thái dòng chảy
rối nêu trên, các thử nghiệm tương tự với các thiết bị tạo trạng thái dòng chảy
rối có thể được sử dụng, chẳng hạn như các tấm tạo dòng chảy rối (ví dụ máy tạo
xoáy). Trong trường hợp đó cần thể hiện rõ miền vận tốc của dòng chảy rối tạo
ra phải giống với các trạng thái dòng chảy rối nêu trên. Chẳng hạn thông qua đồng
hồ miền vận tốc 3D.
6.4.4. Mô phỏng lỗi đường truyền và thay thế
các bộ phận
Đồng hồ cấp 1 và cấp 2 có thể vẫn được sử dụng
thậm chí khi lỗi đường truyền, ảnh hưởng của lỗi này phải được xác định khi hiệu
chuẩn dòng đồng hồ bằng việc mô phỏng lỗi của một hoặc nhiều đường truyền. Các
thử nghiệm nên thực hiện tại điểm giữa hoặc lân cận của phạm vi hoạt động của đồng
hồ. Trong quá trình thử nghiệm, lưu lượng cần phải thay đổi 20 % để đảm bảo rằng
đồng hồ đáp ứng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận điện tử.
- Bộ biến đổi với các dạng đường truyền khác
nhau.
Khi các bộ phận được thay đổi, độ trôi kết quả
trong sai số trung bình của đồng hồ không được lớn hơn 0,2 %.
6.4.5. Thử nghiệm thiết kế của các bộ phận điện
tử
Thiết kế của các bộ phận điện tử trong USM phải
được thử nghiệm để đảm bảo USM duy trì hoạt động đúng các yêu cầu trong 5.8.1,
trong khi hoạt động dưới sự tác động của các điều kiện trong Phụ lục F, cần tiến
hành thử nghiệm sự nhiễu loạn.
Trong bảng Phụ lục F đưa ra các mức độ bắt buộc
tối thiểu cho từng thử nghiệm nhằm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của các nhóm thiết bị
đo:
- Sử dụng địa điểm thông thoáng với điều kiện
khí hậu trung bình, do đó phải loại trừ môi trường tại các cực và sa mạc;
- Sử dụng địa điểm có độ rung và sốc ở mức
cao hoặc rất cao, ví dụ thiết bị đo được gắn trên các động cơ hay trên dây đai
- Sử dụng địa điểm có nhiễu loạn điện từ, các
nhiễu loạn này có thể tồn tại trong các tòa nhà công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của lưu lượng phải được theo dõi và
đánh giá theo 5.8 “Các yêu cầu tính năng”.
7. Chu trình kiểm tra
thử nghiệm và thực hành vận hành
7.1. Quy định chung
Phần này tập trung chủ yếu cho các vận hành
viên để đảm bảo rằng khi USM đưa vào hoạt động vẫn duy trì được các yêu cần thiết
sau khi lắp đặt.
Trái ngược với các đồng hồ khác, USM có thể
đưa ra những thông tin chẩn đoán mở rộng, nhờ đó có thể kiểm tra chức năng của
đồng hồ lưu lượng khí siêu âm mà còn kiểm tra được một số bộ phận khác trong hệ
thống, chẳng hạn như máy sắc ký khí, bộ truyền tín hiệu nhiệt độ và áp suất. Dựa
vào khả năng chẩn đoán mở rộng, tiêu chuẩn này khuyến khích việc bổ sung và sử
dụng chẩn đoán tự động thay vì các kiểm tra chất lượng thủ công.
Phương pháp chứng nhận lại được chọn bởi người
vận hành phải phù hợp với các ứng dụng, do đó các ứng dụng của đồng hồ cấp 1 và
cấp 2 khi các rủi ro tài chính tiềm ẩn cao được đáp ứng bởi mong muốn độ chính
các cao hơn, cần thiết kết hợp một số chẩn đoán tiên tiến và các phương án kiểm
tra dấu vết trong gói chứng nhận lại. Các hệ thống thông tin chẩn đoán không bắt
buộc hoặc các chương trình chẩn đoán gắn trong máy tính cơ sở dữ liệu hoặc hệ
thống điều khiển phân tán cung cấp một sự kiểm tra xác nhận liên tục chức năng
của USM.
7.2. Quá trình kiểm định
Đối với đồng hồ cấp 1 và cấp 2, một chu trình
kiểm tra sẽ được thiết lập. Chu trình kiểm tra lập các tài liệu chủ yếu và đặc
tính cơ bản của USM trong suốt vòng đời của nó (xem Hình 13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình kiểm tra bao gồm một số hoặc tất cả
các quá trình sau:
● Sản xuất
● Kiểm tra chấp nhận tại nhà máy
● Hiệu chuẩn
● Vận hành tại hiện trường và giám sát dựa
trên điều kiện
● Hiệu chuẩn lại
Các hồ sơ được tạo ra bởi các quy trình trên:
● Giấy chứng nhận sản phẩm
● Giấy chứng nhận thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các giấy chứng nhận/biên bản thay đổi thông
số
● Các giấy chứng nhận/biên bản thay thế thiết
bị
● Các báo cáo giám sát
Các chỉ thị đặc tính được suy ra từ phép đo
và dữ liệu chẩn đoán được quy định trong 5.5.6
● Dấu vết vận tốc âm.
● Khuynh hướng về cài đặt khếch đại và các dữ
liệu chẩn đoán khác
● Kết quả so sánh lẫn nhau
● Hồ sơ nhật ký.
7.3. Đưa vào vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số mô tả đặc tính điều kiện khí thực
ví dụ như độ nhớt, phải được đưa về điều kiện trung bình tại hiện trường nếu ảnh
hưởng của sự khác biệt giữa các điều kiện hiệu chuẩn và điều kiện trung bình tại
hiện trường vượt quá 0,05 %.
Đầu ra của USM phải được hiệu chính đối với ảnh
hưởng của giãn nở phần thân đồng hồ nếu ảnh hưởng này vượt quá 0,05 %. Sự giãn
phần thân đồng hồ có vai trò khi điều kiện hiện trường của áp suất và nhiệt độ
khác nhiều với điều kiện hiệu chuẩn. Độ lớn của ảnh hưởng phải được tính toán sử
dụng công thức trong Điều 4.6.
7.4. Chẩn đoán vận
hành
7.4.1. Tốc độ âm
Khi thành phần khí, nhiệt độ và áp suất được
đo, tốc độ âm lý thuyết (TSOS) có thể được so sánh với giá trị đo được. Tốc độ
âm là dụng cụ hoàn hảo để kiểm soát không chỉ đồng hồ đo khí siêu âm mà còn các
thành phần khác trong hệ thống, như là máy sắc ký khí và bộ truyền tín hiệu áp
suất và nhiệt độ.
Tốc độ âm đo được bởi USM , “SOS đo được”, bị
ảnh hưởng bởi:
● Thành phần khí
● Áp suất
● Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phép đo thời gian truyền sóng (bởi đồng hồ)
Tốc độ âm lý thuyết có thể được tính toán từ
các giá trị đo được của áp suất, nhiệt độ và thành phần khí sử dụng công thức
trạng thái, AGA 10 hoặc tương đương.
7.4.1.1. So sánh SOS tuyệt đối
Nếu tồn tại cả MSOS và TSOS, chúng có thể được
so sánh với nhau: sự so sánh tuyệt đối
Sự khác biệt giữa MSOS và TSOS có thể cho biết
1. Sự xác định thiếu đồng bộ của MSOS và TSOS
do việc không ổn định trong thành phần khí và trễ thời gian phân tích
2. Hư hỏng của
1) USM
2) Phép đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Phép đo thành phần khí
3. Cặn trên (các) bộ biến đổi và/hoặc thân đồng
hồ làm thay đổi chiều dài đường truyền
Kỹ thuật thống kê rất hữu ích để kiểm soát
MSOS và TSOS theo thời gian.
7.4.1.2. So sánh SOS tương đối; dấu vết
Một USM có 3 hoặc nhiều hơn 3 đường truyền có
thể được kiểm soát bằng cách so sánh các giá trị SOS mỗi đường truyền: “so sánh
tương đối”.
Các ưu điểm:
- Không phụ thuộc vào thành phần khí.
- Phép đo có thể được thực hiện dưới các điều
kiện dòng chảy; tại vận tốc cao độ dài đường truyền âm có thể thay đổi – do đó
làm gia tăng độ sai lệch.
- Việc tính toán có thể được tiến hành tự động
như một phần của gói chẩn đoán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14 – Dấu vết: Biểu
đồ tỉ số được xác định trong quá trình thử tĩnh với nitơ và trong quá trình hiệu
chuẩn lưu lượng ở điều kiện hiệu chuẩn.
Đây chỉ là một ví dụ và phải chú ý rằng các
biểu đồ khác có thể được lập, tùy thuộc đặc tính của đồng hồ, xem như là một dấu
vết.
Sự thay đổi hình dáng dấu vết theo thời gian
có thể chỉ ra lỗi của một đường truyền của USM với khả năng đo sai. Dấu vết từ
FAT, thử tĩnh, hiệu chuẩn lưu lượng và hiện trường có thể được so sánh theo
trình tự để kiểm soát những thay đổi trong hoạt động của USM.
7.4.1.3. Tỉ số vận tốc
Các vận tốc đường truyền riêng lẻ của đồng hồ
có các mối quan hệ đơn nhất phản ánh biên dạng dòng bị cấu hình đường ống chi
phối. Ở vận tốc lớn hơn 1 m/s đến 2 m/s, các mối liên hệ này không thay đổi
đáng kể theo thời gian tại các điều kiện vận hành đồng hồ thông thường và do đó
có thể được kiểm soát trực tuyến như là một phương tiện chẩn đoán.
7.4.1.4. Số hệ số biên dạng
Số hệ số biên dạng mô tả hình dáng biên dạng
vận tốc khí đi vào đồng hồ, là một hàm của toàn bộ hệ thống đo bao gồm đồng hồ,
đường ống và các thành phần ổn định dòng và vị trí của chúng. Có thể ước lượng
hệ số này như là tỉ số giữa vận tốc khí thô của các đường truyền khác nhau và kết
quả độc lập với mọi hệ số của nhà sản xuất. Hệ số biên dạng không đổi chỉ ra rằng
đồng hồ duy trì mối tương quan gần nhau giữa vận tốc đường truyền riêng lẻ, và
do đó duy trì chất lượng của phép đo.
7.4.1.5. Các thông số khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 – Sơ đồ chẩn
đoán liên hệ (pp = trên đường truyền)
Sơ đồ chẩn đoán
liên hệ
Tính năng
AGC pp
SNR pp
SOS pp
Vận tốc dòng pp
Lỗi bộ biến đổi
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Các vấn đề về phát hiện
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
Điều kiện áp suất làm việc
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện nhiệt độ làm việc
x
Tắc nghẽn
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Sự thay đổi về biên dạng dòng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
7.5. Chu trình kiểm
tra trong vận hành; so sánh lẫn nhau và giám sát
7.5.1. Kiểm tra so sánh lẫn nhau
7.5.1.1. So sánh lẫn nhau với nhiều đồng hồ
nối tiếp
Nếu USM hoạt động với nhiều đồng hồ mắc nối
tiếp, ví dụ thông qua việc lắp đặt nối tiếp lâu dài hoặc lắp nối tiếp giai đoạn
ngắn, đầu ra và các thông số thiết yếu từ mỗi đồng hồ có thể được kiểm soát và so
sánh để xác định sự thống nhất giữa hai đồng hồ. Nếu cần thiết có thể thiết kế
hệ thống dự phòng 100%, một trong những đồng hồ có thể được chỉ định là đồng hồ
kiểm tra và chỉ sử dụng cho hoạt động kiểm tra nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch lưu lượng thể tích phải được đánh
giá theo giới hạn kiểm soát được thiết lập đối với phương pháp so sánh lẫn nhau
cụ thể. Nếu chênh lệch vượt quá giới hạn kiểm soát và trước khi bất cứ hoạt
động nào xảy ra, cần phải xử lý sự cố để xác định đồng hồ nào có thể bị lỗi và
liệu có bất cứ ảnh hưởng từ bên ngoài nào tác động đến hoạt động của các đồng
hồ hay không. Trong Phụ lục C trình bày một ví dụ từ phương pháp đồng hồ chuẩn
với 2 USM nối tiếp.
7.5.2. Giám sát
7.5.2.1. Quy định chung
Kiểm soát trên cơ sở dữ liệu đo, xem 7.2.1 và
7.2.2, trừ USM ổn định. Tuy nhiên, có thể có những lý do để kiểm tra bên trong
đồng hồ bị giảm áp và các bộ biến đổi của nó. Trong trường hợp lắp đặt nhiều
loại bộ biến đổi, có thể tháo dỡ và kiểm định độc lập tại điều kiện làm việc.
7.5.2.2. Kiểm tra dòng “không”:
USM được tách ra từ dòng khí và vận tốc khí
được kiểm tra để xác nhận rằng việc ghi lại các thông số trên tất cả các đường
truyền âm là “không”. Việc kiểm tra dòng “không” chỉ có thể đạt được ngoài hiện
trường nếu có thể duy trì độ nhiệt độ ổn định và cô lập hoàn toàn. Nếu có bất
kỳ nghi vấn nào thì việc kiểm tra sẽ bị hủy bỏ.
Nếu có thể, vận hành viên có thể xác nhận
việc đo của USM gần điểm “không” khi không có khí chảy qua đồng hồ. Khi tiến
hành việc kiểm tra này, vận hành viên có thể bỏ qua chức năng “cut-off dòng
chảy thấp bất kỳ”, và chú ý rằng chênh lệch nhiệt độ khi đồng hồ vận hành sẽ
làm xuất hiện dòng đối lưu nhiệt trong khí tuần hoàn bên trong đồng hồ mà USM
có thể đo như là lưu lượng. Với một số loại đồng hồ, gradient thẳng đứng SOS là
thiết bị hiển thị gradient nhiệt độ và các vấn đề liên quan đến dòng đối lưu.
Bù “không” có thể chỉ ra nhiều vấn đề chủ yếu
của USM hoặc vận hành viên có thể thực hiện các chẩn đoán bổ sung như là một
phần của kiểm tra tĩnh để chứng nhận lại.
7.5.2.3. Giám sát trực quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống của USM có thể phải kiểm tra sự có mặt
của tạp chất bằng cách hoặc ngừng sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phạm vi ống hoặc
thiết bị tương tự để đảm bảo rằng không có sự hình thành hạt hoặc những thay
đổi trên bề mặt ống có thể ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ. Việc truy cập
vào các thiết bị giám sát có thể thông qua lỗ lấy áp trên đường ống hoặc thông
qua các cổng được tạo ra với mục đích kiểm tra tại phía dòng vào và phía dòng
ra đoạn ống lắp nối tiếp với đồng hồ. Nếu các thiết bị cuối cùng được sử dụng
cần đảm bảo chúng không gây ra các nhiễu loạn cục bộ trên môi trường chuyển
động.
7.6. Hiệu chuẩn lại
Tùy thuộc vào kết quả chẩn đoán, các quy định
nội bộ của công ty hoặc các quy tắc do những người có trách nhiệm đưa ra, USM
có thể cần được hiệu chuẩn lại.
7.6.2. Chu kỳ hiệu chuẩn lại
Khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn liên
tiếp phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm:
1) Sự ổn định của đồng hồ
2) Độ tái lập dài hạn của đồng hồ
3) Rủi ro thương mại
4) Các yêu cầu về độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chu kỳ hiệu chuẩn lại đầu tiên được chấp
nhận, kết quả hiệu chuẩn lại mới có thể ảnh hưởng đến khoảng thời gian này. Các
kỹ thuật thống kê nêu trong ISO 7871 có thể hữu ích.
7.6.3. Hiệu chuẩn lại tại hiện trường
Để thay cho việc hiệu chuẩn lại tại hệ thống
thử nghiệm được phê duyệt, đồng hồ chuẩn có thể được lắp đặt trên hệ thống đo
trong quá trình xây dựng và sau đó đồng hồ này có thể sử dụng để chuẩn định kỳ
các đồng hồ đang làm việc. Người ta thừa nhận rằng việc áp dụng phương án hiệu
chuẩn lại lưu lượng này có thể dẫn đến độ không đảm bảo đo hệ thống lớn hơn so
với hiệu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
Những ảnh hưởng của quá trình lắp đặt thực tế
tại hiện trường ngay đầu ra của đồng hồ có thể được hiệu chính với hiệu chuẩn
hiện trường. Đồng hồ chuẩn phải được lắp nối tiếp với đồng hồ cần hiệu chuẩn.
Tính năng của đồng hồ chuẩn phải không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện lắp đặt.
Để đảm bảo đạt được điều này đồng hồ chuẩn phải được cô lập khi không sử dụng
để kiểm tra, như vậy sẽ tránh được các lỗi thông thường. Thời gian của mỗi lần
đo tuân thủ theo 6.3.2.2.
7.6.4. Hiệu chuẩn lại tại phòng thí nghiệm
Việc hiệu chuẩn lại tại hệ thống thử nghiệm
được phê duyệt, yêu cầu đồng hồ phải được tháo dỡ và đưa đến nơi hiệu chuẩn.
Hướng dẫn tháo dỡ và vận chuyển được quy định ở 5.9.4. Trường hợp sản xuất phải
liên tục thì có thể bố trí một thiết bị dự phòng để đảm bảo sự liên tục trong
sản xuất.
7.6.4.2. Xử lý ngoài hiện trường
1) Ghi lại hồ sơ nhật ký tại điều kiện làm
việc (ưu tiên các điều kiện lưu lượng và áp suất tại điểm “không”)
2) Ghi nhận số chỉ dòng “không” như yêu cầu
tại 7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Kiểm tra bên trong USM và đoạn ống lân cận
như 7.3, ghi lại hình ảnh để lưu
5) Thay thế USM bằng USM dự phòng hoặc một
đoạn ống hoặc bích mù.
6) USM không phải làm sạch trừ khi có các yêu
cầu về an toàn sức khỏe quy định. Trường hợp cần làm sạch được thực hiện và ghi
lại trong nhật ký sự kiện.
7) Chuẩn bị vận chuyển USM; gắn bích mù cho
USM sử dụng Nitơ hoặc các kỹ thuật tương ứng để ngăn ngừa những thay đổi của độ
nhám bề mặt ống hoặc/và tạp chất bám vào.
7.6.4.2. Xử lý tại phòng thí nghiệm
1) Kiểm tra USM, ghi hình hiện trạng của USM
nếu cần thiết
2) Không cần làm sạch
3) Lắp đặt USM theo như 6.3; nếu USM đã được
hiệu chuẩn từ trước, sử dụng lại đoạn ống phía dòng vào.
4) Sử dụng lại đoạn ống phía dòng vào như lần
hiệu chuẩn trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tránh thay đổi các thông số của USM; chú
ý: không gây ra các thay đổi hệ số điều chỉnh và các thông số tuyến tính hóa.
7) Hiệu chuẩn theo 6.3 sử dụng thông số lưu
lượng như các lần hiệu chuẩn trước
Trường hợp USM cần chỉnh sửa, nên thực hiện
hiệu chuẩn trước khi chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa, không cần thực hiện đầy đủ
quy trình hiệu chuẩn mới nếu phê duyệt mẫu cho phép nhưng tối thiểu phải kiểm
định tại một điểm lưu lượng.
7.6.5. Kết quả và cách xử lý
Tại điều kiện lý tưởng các hệ số điều chỉnh
và/hoặc FWME phát sinh từ các lần hiệu chuẩn lại liên tục có thể vượt quá các
thành phần của các giới hạn độ không đảm bảo đo (theo %) gán cho đồng hồ tại
nơi hiệu chuẩn. Điển hình đối với những thay đổi có thể chấp nhận của FWME giữa
các lần hiệu chuẩn lại định kỳ nằm trong khoảng ± 0,3 % và ± 0,5 %. Giá trị
thực tế phụ thuộc vào loại đồng hồ được hiệu chuẩn lại và nơi tiến hành hiệu
chuẩn lại.
Sau mỗi lần hiệu chuẩn lại, khuyến nghị tiến
hành kiểm tra thực tế trên đường cong hiệu chuẩn mới xuất phát từ các sai số
của đồng hồ đo độc lập được ghi lại tại các lưu lượng kiểm tra. Những đường
cong này nếu được bố trí trên cùng một trục sẽ thuận lợi cho việc quan sát những
vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành như độ trôi dài hạn, nếu không được
chú ý sẽ ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ.
Khi các kết quả hiệu chuẩn lại nằm trong giới
hạn quy định của đồng hồ, hình dạng của các đường cong có thể cung cấp những
thông tin có giá trị liên quan đến “hiệu quả của trung tâm thử nghiệm”.
Độ lớn của những thay đổi giữa các kết quả
của lần hiệu chuẩn lại trước và hiện tại có thể là sự quan tâm cụ thể liên quan
đến các thỏa thuận đã đạt được đối với đại lượng đo để phù hợp với hợp đồng
hoặc quy định của pháp luật. Phương pháp xác định các lỗi đo dựa trên cơ sở các
kết quả hiệu chuẩn lại định kỳ có sử dụng các giới hạn sai số quy định được
trình bày ở Phụ lục B.
7.7. Độ không đảm bảo
đo vận hành tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ tái lập của USM được quy định bởi nhà
sản xuất và được liệt kê tại 5.8.1, thành phần này bao gồm các hệ số cơ bản
được liệt kê tại 4.2 trừ hiệu chuẩn; thành phần này ≤ 0,3 %
2) CMC của hệ thống hiệu chuẩn có giá trị ≤
0,3 %. Trên cơ sở chỉ có hiệu chuẩn khô, thành phần này được giả định là 2 %
3) Các thành phần từ các tình huống xử lý và
vận hành như:
a) Xem xét Lmin
i. Nếu Lmin không được xác
định, thành phần này là 0,5%
ii. Nếu Lmin được đảm bảo,
thành phần này là 0%
iii. Nếu nghiên cứu cụ thể chỉ ra rằng tính
năng USM trong điều kiện vận hành mô phỏng sai khác nhỏ hơn 0,3 % so với hiệu
chuẩn, sự đóng góp vào độ không đảm bảo có thể thấp hơn giá trị được xác định
(≤0,3 %)
b) Nếu không áp dụng hiệu chính hoặc tuyến
tính hóa đường cong hiệu chuẩn, thành phần này = 0,3 %
c) Các yếu tố bên ngoài khác được liệt kê tại
4.2 và quy định tại Điều 5.9 và 7, thành phần này ≥ 0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1:
VÍ DỤ 2:
1. USM: 0,2 %
1. USM: 0,3 %
2. CMC: 0,2%
2. CMC: 0,3 %
3. Vận hành
3. Vận hành
a. Lmin được đảm bảo: 0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Có hiệu chính đường cong hiệu chuẩn: 0%
b. Không hiệu chính đường cong hiệu chuẩn:
0,3 %
c. Xử lý: 0,1%
c. Xử lý: 0,1 %
Độ không đảm bảo đo tổng theo thể tích:
SQRT(0,22 + 0,22 + 0,12) = 0,3 %
Độ không đảm bảo đo tổng theo thể tích:
SQRT(4*0,32 + 0,12) = 0,6 %
8. Đặc tính của van
và ồn trong trạm đo và điều áp
8.1. Giới thiệu
Việc sử dụng các đồng hồ âm, mức nhiễu tuyệt
đối được dự báo được quan tâm hơn việc đồng hồ có thể hoạt động tốt ở các điều
kiện cho trước hay không. Để thực hiện điều này, các mô hình thực nghiệm được sử
dụng cho việc dự báo phép đo là có thể thực hiện được hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo đồng hồ vận hành tốt trong phạm vi
hoạt động, việc tiếp xúc, liên lạc với các nhà sản xuất van cũng như các nhà sản
xuất USM được khuyến cáo ngay trong giai đoạn chuẩn bị kế hoạch xây dựng trạm
đo và điều áp.
8.2. Phương pháp tính
toán
8.2.1. Quy định chung
Để có thể đánh giá được chức năng của USM
theo các ứng dụng cho trước, các mục sau đây phải được xem xét:
● Việc tạo ra tiếng ồn của van điều khiển như
là một chức năng trong phạm vi hoạt động của trạm đo và điều áp (M&R)
● Sự lan truyền tiếng ồn từ van đến USM (Nd)
● Cường độ tín hiệu của USM (ps)
● Kết quả của điều này là tín hiệu đến tỷ lệ
tiếng ồn tại USM. Cùng với tỷ lệ tối thiểu S/N (Δ tới hạn) của đồng hồ,
có thể dự báo được tính năng của đồng hồ.
8.2.2 Sự tạo ra tiếng ồn của van điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, hệ số trọng số van Nv được xác định
là một hàm của áp suất âm và giá trị dP
Hệ số trọng số van mô tả một van tại một tần
số xác định và một hướng xác định (phía dòng vào hoặc phía dòng ra) thì ồn như
thế nào. Giá trị Nv càng cao thì tiếng ồn của van càng lớn.
Phân tích phổ tần số tiếng ồn do van tạo ra,
có thể kết luận đa số các van đều có một băng tần rộng với giá trị cực đại
trong khoảng 30 kHz đến 90 kHz, xem Hình 15.
Hình 15 – Phổ tiêu biểu
của tiếng ồn tạo ra bởi van
Để xác định hệ số trọng số van (Nv)/
sự kết hợp cách sắp xếp tại mỗi điều kiện vận hành, sụt áp, lưu lượng và áp suất
âm cần được đo. Theo Hình 16, việc lắp đặt được biểu diễn để xác định hệ số trọng
số van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý:
● Khoảng cách giữa micro và van điều áp có thể
bằng 5D hoặc dài hơn
● Không có vật cản trong đường ống giữa micro
và van điều áp
● Không có khuỷu chữ U, chữ T,v.v... giữa
micro và van điều áp
● Lắp đặt micro, xả thành trong của đường ống
● Trước khi bắt đầu mỗi phép thử nghiệm, tiếng
ồn nền phải được đo. Trong suốt quá trình đo ΔP phải bằng 0 MPa, dòng
khí 0 Nm3/h (xử lý sau) và đường ống phải được tăng đến áp suất đường
ống.
● Mỗi tiếng ồn phải được đo 3-5 lần tại điều
kiện vận hành cụ thể.
● Quá trình đo phải được thực hiện tại các điều
kiện vận hành ổn định
● Kết thúc quá trình thử nghiệm, các mức tiếng
ồn nền có thể được đo lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Sự lan truyền tiếng ồn từ van đến USM (Nd)
Đồng hồ âm vận hành ở phạm vi tần số cao nơi
thuận lợi cho sự lan truyền tiếng ồn. Để giảm thiểu cường độ của tiếng ồn siêu
âm cao này cần thiết phải cản các sóng âm (giảm thiểu đường truyền) hoặc để
sóng âm tương tác với thành ống, nhờ đó sẽ làm giảm năng lượng âm. Do vậy, các
thành phần của ống như khuỷu chữ U, chữ T và các thiết bị giảm thanh đặc biệt
có thể sử dụng để giảm tiếng ồn siêu âm.
Sự giảm tiếng ồn siêu âm lan truyền từ van đến
USM được biểu diễn bằng hệ số giảm thiểu Nd.
Các thành phần ống:
Tất cả các thành phần được thể hiện trong thiết
bị giảm tiếng ồn, thiết bị giảm tiếng ồn có tần số phụ thuộc.
Trên cơ sở các ảnh hưởng lý thuyết hệ thống
tuyến tính, các thành phần ống có thể được thể hiện bằng chỉ số giảm thiểu siêu
âm tại dải tần số tương ứng.
Bảng 9 - Mô tả sự giảm
âm của các thành phần ống khác nhau tại 200 kHz
Thành phần ống
Hệ số Nd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuỷu 90o
0,56
5
Khuỷu 45o
0,79
2
Chữ T
0,32
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
14
100 m ống
0,56
5
Trong khi khuỷu và chữ T hiển thị sự giảm
tiếng ồn siêu âm đáng kể thì đoạn ống thẳng là rất ít thậm chí không có tác
dụng. Trong trường hợp các mức tiếng ồn vượt quá giới hạn có thể chấp nhận, cần
lắp đặt thêm các khuỷu hoặc chữ T đóng vai trò như các thiết bị giảm thanh và
các thiết bị giảm thanh đặc biệt được thiết kế sử dụng cho mục đích này. Các
thiết bị giảm thanh này phải được thiết kế cho các ứng dụng cụ thể (ví dụ phụ thuộc
vào tần số).
8.2.4. Cường độ tín hiệu của USM (ps)
Đối với cường độ tín hiệu của đồng hồ âm, áp
dụng các quy tắc sau:
● ps µ P: áp suất (bar) càng cao thì tín hiệu càng mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ps µ : thời gian tích hợp hoặc số
lượng mẫu càng dài thì tín hiệu càng mạnh (hoặc độ chính xác trung bình dữ liệu
cải thiện tín hiệu so với tỷ lệ tiếng ồn bằng )
Do vậy:
8.2.5. Tín hiệu so với tỷ lệ tiếng ồn tại USM
Sự kết hợp của hệ số giảm thanh Nd với lượng
tiếng ồn tạo ra bởi van điều khiển (công thức 8.2) đưa đến các mức tiếng ồn gây
ra do áp suất tại USM
Kết hợp với công thức 8.3, mô tả cường độ tín
hiệu, công thức 8.4 dẫn đến công thức mô tả tín hiệu với tỷ lệ tiếng ồn:
Trên cơ sở này, một thông số tín hiệu trên tiếng
ồn mới, δ, được xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập tín hiệu với tỷ lệ tiếng ồn tại
USM, đại lượng sau cùng cần biết là giá trị yêu cầu tối thiểu của dcritical mà tại đó đồng hồ vẫn
hoạt động:
d ≥ dcritical => USM hoạt động
(8.6)
d
< dcritical => USM lỗi (8.7)
dcritical là thông số cụ thể của
đồng hồ được xác định bởi nhà sản xuất.
8.2.6 Thiết kế trạm M&R
Như đề cập ở trên, để có thể vận hành có hiệu
quả trạm M&R bao gồm hệ thống đo siêu âm phụ thuộc vào:
● Các đặc trưng tiếng ồn của các nguồn tiếng ồn,
van, với trách nhiệm của nhà sản xuất van phải thể hiện các hệ số van Nv cho cả
phía dòng vào và phía dòng ra;
● Phạm vi vận hành yêu cầu, do người sử dụng
lựa chọn và xác định;
● Cấu hình ống (có thể thay đổi bao gồm các
thiết bị giảm thanh trong thiết kế);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cung cấp giải pháp tối ưu, những vấn đề
này cần được xác định ngay trong giai đoạn đầu thiết kế trạm M&R. Trái với
việc thiết kế trạm đo tuabin, ở đó đồng hồ tuabin thường được bố trí sau van điều
áp, đối với trạm đo siêu âm đồng hồ âm có thể đặt trước van điều áp và thiết bị
trao đổi nhiệt (xem Hình 17). Các ưu điểm nổi bật của cách lắp đặt này là:
● Đồng hồ âm được lắp đặt ở khu vực có áp suất
cao sẽ cải thiện được cường độ tín hiệu siêu âm
● Thiết bị trao đổi nhiệt đặt giữa van tạo tiếng
ồn đóng vai trò như một thiết bị giảm thanh (trong nhiều trường hợp thiết bị
trao đổi nhiệt làm giảm hơn 20 dB)
Trong đa số trường hợp giá trị Nv ở
phía dòng vào thấp hơn từ 3-6 dB so với phía dòng ra (phải được xác nhận bởi
các nhà sản xuất van).
CHÚ DẪN:
1. Thiết bị trao đổi nhiệt
4. Bộ lọc
2. Van điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. USM
Hình 17 – Trạm
M&R tối ưu cho phép đo siêu âm
PHỤ LỤC
A
(Tham khảo)
ĐĂNG
KÝ PHẠM VI SAI SỐ
A.1. Quy định chung
Như trình bày chi tiết ở Điều 7, độ lớn của sự
thay đổi giữa các kết quả hiệu chuẩn lại có thể là sự quan tâm cụ thể đến các
thỏa thuận đã đạt được hoặc các dung sai lặp lại của hiệu chuẩn. Phương pháp
xác định các lỗi đo căn cứ trên các kết quả hiệu chuẩn lại định kỳ với các giới
hạn sai số đăng ký được trình bày tại phụ lục này, cùng với hướng dẫn xác định
phạm vi sai số đăng ký đại diện hoặc “điểm kích hoạt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng ký sai số = (thành phần USM2 +
thành phần hệ thống thử nghiệm2)1/2
Hệ số USM sẽ bao gồm những thành phần phụ của
độ không đảm bảo đo như trình bày chi tiết trong 4.4
Thành phần hệ thống thử nghiệm phải được cung
cấp bởi hệ thống được sử dụng để thực hiện hiệu chuẩn lại và sẽ khác nhau giữa
các trung tâm.
A.2. Ví dụ đo sai
Theo Hình A.1, trình bày về ví dụ một tập hợp
các kết quả được ghi lại trong quá trình hiệu chuẩn so sánh ban đầu và hiệu chuẩn
lại định kỳ của một USM. Áp dụng “bù” hiệu chuẩn đối với kết quả ban đầu và đưa
vào bộ phận điện tử của đồng hồ. Phạm vi sai số đăng ký và do đó điểm kích hoạt
cho việc đo sai được lấy bằng ± 0,35 %. Như ở ví dụ này việc hiệu chuẩn lại định
kỳ đầu tiên sẽ cho kết quả nằm ngoài phạm vi sai số do đó dẫn đến khả năng đo
sai.
Khoảng đề nghị cho phép đo sai sẽ phụ thuộc
vào một số hệ số, chiếm ưu thế sẽ là các dữ liệu hoạt động trong quá khứ. Trong
trường hợp lập thành các hồ sơ nhật ký hoặc các bảng so sánh khi xảy ra sự thay
đổi, sau đó có thể lấy như là thời điểm bắt đầu của bất kỳ phép đo sai nào. Nếu
không, thời điểm bắt đầu được thống nhất trên cơ sở các dữ liệu có sẵn hoặc các
thỏa thuận hợp đồng có thể đặt ở nửa cuối của khoảng hoạt động trước, trong đó
dòng thực tế được ghi nhận để xem xét phép đo sai.
Hình A.1 - Ví dụ phép
đo sai trong quá khứ chứng nhận lại của USM
Chu kỳ đo sai tiềm ẩn được thiết lập, bước tiếp
theo là để xác định trong trường hợp phạm vi sai số đăng ký vượt quá phạm vi vận
hành của đồng hồ. Để thực hiện điều này, lưu lượng trung bình hằng ngày được
yêu cầu và từ chúng phạm vi lưu lượng đối với chu kỳ được xác định nghĩa là lưu
lượng lớn nhất và nhỏ nhất dựa trên các giá trị trung bình hàng ngày này..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phạm vi sai số đăng ký bị vượt, như ví dụ
tại ba mức lưu lượng có sai số là 0,4 %, quy trình đo sai có thể được tiến
hành. Phép đo sai có thể được tính toán từng ngày dựa trên sai số phép đo sai của
mỗi ngày được lấy từ các kết quả hiệu chuẩn và hiệu chuẩn lại cộng với các đồ
thị tính năng liên kết. Phép đo sai thực tế của một ngày tính trên cơ sở sự
chênh lệch sai số giữa sai số hiệu chuẩn định kỳ được lấy từ lưu lượng trung
bình mỗi ngày, bằng nội suy tuyến tính giữa % các sai số của mức lưu lượng
tương ứng. Ví dụ tại lưu lượng 640 m3/h chênh lệch các sai số được
ghi nhận giữa các lần hiệu chuẩn định kỳ là +0,4 % dẫn đến vượt quá lưu lượng
đăng ký trong ngày 2,56 m3/h.
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
NGUỒN
GỐC VÀ HIỆU CHÍNH SAI SỐ CỦA USM
B.1. Các phương pháp hiệu chính sai số đo
dòng của USM
Sai số đo dòng tổng của USM bao gồm hai thành
phần: sai số ngẫu nhiên và độ chệch (hoặc sai số hệ thống). Sai số ngẫu nhiên
có thể gây ra bởi nhiều ảnh hưởng, nhìn chung chúng không phụ thuộc vào nhau
trong quá trình vận hành của đồng hồ. Sai số này thường tuân theo một phân bố
thống kê nhất định (và thường được biểu diễn bằng độ không đảm bảo đo). Độ lớn
của sai số ngẫu nhiên thường được giảm bằng cách tiến hành nhiều phép đo và sử
dụng nguyên tắc phân tích thống kê được chấp nhận để có dữ liệu. Độ chệch thường
làm cho số đọc của USM lặp lại sai số cùng một lượng. Hầu hết các trường hợp,
việc hiệu chuẩn dòng của USM có thể triệt tiêu hoặc tối thiểu làm giảm sai số hệ
thống của đồng hồ so với chuẩn được sử dụng. Độ không đảm bảo đo và sai số của
đồng hồ được trình bày chi tiết ở TCVN 8114 (ISO 5168).
Do các dung sai gia công, sự thay đổi của các
quy trình sản xuất thành phần, của quá trình lắp ráp và các hệ số khác, mỗi USM
có những đặc tính vận hành riêng của nó. Bởi vậy, để giảm thiểu tối đa các sai
số riêng của sai số đo dòng, USM cần phải hiệu chuẩn dòng sau đó sử dụng dữ liệu
hiệu chuẩn để hiệu chính hoặc bù cho sai số đo của đồng hồ. Có nhiều hơn một kỹ
thuật hiệu chính sai số từ nhà sản xuất phụ thuộc vào ứng dụng đồng hồ và nhu cầu
của người vận hành.
Sau đây mô tả kỹ thuật hiệu chính sai số sử dụng
một hệ số hiệu chính một đồng hồ: sai số trung bình trọng số lưu lượng (FWME).
Nếu đầu ra phép đo dòng của USM rất tuyến tính trên phạm vi vận hành của đồng hồ,
phương pháp hiệu chính FWME sẽ có hiệu quả trong việc làm giảm độ chệch của đồng
hồ. Các kỹ thuật hiệu chính hệ số đồng hồ đơn khác cũng có thể được áp dụng. Nếu
đầu ra phép đo dòng của USM không tuyến tính trên phạm vi vận hành của đồng hồ,
có thể áp dụng nhiều kỹ thuật hiệu chính sai số tinh vi. Ví dụ, với một thuật
toán phù hợp với đường cong bậc cao, như các công thức đa thức bậc 2 và bậc 3,
có thể sử dụng để đặc trưng cho đầu ra của đồng hồ dựa trên cơ sở dữ liệu phép
thử sẵn có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ví dụ tính toán sai số trung bình trọng
số lưu lượng(FWME)
Việc tính toán FWME của đồng hồ từ dữ liệu thử
nghiệm dòng thực tế là phương pháp hiệu chuẩn đồng hồ đã được thống nhất trên
thế giới, chỉ một hệ số hiệu chính đồng hồ được sử dụng cho đầu ra đồng hồ. Ứng
dụng của hệ số này cho đầu ra USM tương tự như sử dụng một tỷ lệ chỉ số cơ cấu
trong tuabin hoặc đồng hồ lưu lượng quay. Như đề cập ở B.1, sử dụng hệ số FWME
chỉ là một trong một số phương pháp thay thế nhằm điều chỉnh hiệu chuẩn USM để
giảm thiểu độ không đảm bảo đo lưu lượng của đồng hồ.
Ví dụ sau đây minh họa cách tính FWME.
Một USM có đường kính 200 mm đã được hiệu chuẩn
(xem Bảng B.1) ở điều kiện vận hành tương tự như đồng hồ đã được sử dụng tại hiện
trường. Hệ số điều chỉnh (hệ số hiệu chính sai số phép đo dòng) được xác định
và áp dụng đối với kết quả thử nghiệm như FWME kết quả bằng 0.
Bảng B.1 - Bảng dữ liệu
hiệu chuẩn đối với USM có đường kính 200 mm:
Lưu lượng chuẩn
Lưu lượng danh
nghĩa
Lưu lượng thực từ
đồng hồ chuẩn (Qi)
Sai số USM
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
930
+0,9530
0,10 Qmax
1900
1950
+0,3760
0,25 Qmax
4750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,3180
0,40 Qmax
7600
7650
-0,3150
0,70 Qmax
13300
13250
-0,3720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19000
18950
-0,3660
FWME đối với bộ dữ liệu được thể hiện ở Bảng
B.1 được tính toán như sau:
Trong đó:
▪ Qi/Qmax là hệ
số trọng số (Wfi)
▪ Ei là sai số lưu lượng chỉ thị (
theo %) tại lưu lượng thử nghiệm Qi.
Áp dụng công thức này cho bảng dữ liệu thử
nghiệm tại Bảng B.1 (Qmax =19 000) cho các kết quả thể hiện ở
Bảng B.2. Lưu ý cột có tên Wfi được sử dụng để biểu diễn hệ số
trọng số được áp dụng cho từng giá trị E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qi
Wfi = Qi/Qmax
Ei
Wfi x Ei
930
0,0489
+0,9530
+0,0466
1950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,3760
+0,0368
4780
0,2516
-0,3180
- 0,0800
7650
0,4026
-0,3150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13250
0,6974
-0,3720
- 0,2594
18950
0,9974
-0,3660
- 0,3650
Tổng = 2,5005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều chỉnh đơn (F) được áp dụng cho đầu
ra USM có thể được tính toán theo công thức:
F = 100/(100 + FWME)
Với FWME được cho bằng -0,2984, hệ số điều chỉnh
được tính bằng 1,002993. Trong trường hợp hệ số điều chỉnh này là 1,002993 được
sử dụng như là “một hệ số nhân” cho đầu ra của USM, sau đó FWME tính được sẽ bằng
“không”. Điều này được thể hiện trong Bảng B.3 trong đó mỗi Ei
được điều chỉnh để thu được giá trị điều chỉnh hệ số hiệu chuẩn, Eicf,
sử dụng công thức sau:
Eicf = (Ei
+ 100) x F-100
Bảng B.3 - Bảng tổng
hợp dữ liệu hiệu chuẩn dòng “FWME đã hiệu chính” đối với USM có đường kính 200
mm
Ei
Eicf
Wfi x Eicf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,2551
+0,0614
+0,3760
+0,6764
+0,0694
-0,3180
-0,0197
-0,0050
-0,3150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0067
-0,3720
-0,0629
-0,0515
-0,3660
-0,0739
-0,0677
Tổng = 0,0000
Như vậy kết quả là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Hình B.1, dữ liệu hiệu chuẩn dòng FWME
đã hiệu chính được bổ sung các dữ liệu thử nghiệm thể hiện ở Bảng B.1. Những ký
hiệu tam giác thể hiện sai số của đồng hồ sau khi sử dụng hệ số hiệu chỉnh FWME
là 1,002993 được áp dụng cho dữ liệu hiệu chuẩn dòng gốc.
Hình B.1 – Dữ liệu
hiệu chuẩn FWME hiệu chỉnh và chưa hiệu chỉnh của USM có đường kính 200 mm.
Hình B.1 biểu diễn đối với những lưu lượng ở
mức trên 25 % phạm vi đo của đồng hồ, sai số đo đã được loại trừ bằng cách sử
dụng hệ số hiệu chính FWME đơn cho toàn bộ dữ liệu lưu lượng thử. Tuy nhiên,
đối với các lưu lượng ở mức dưới 25 % phạm vi đo của đồng hồ, hệ số hiệu chính
FWME sẽ không thể loại bỏ hoàn toàn sai số của phép đo bởi USM có đặc tính
không tuyến tính trên toàn bộ phạm vi đo của nó. Bởi vậy, người sử dụng cần
phải hoặc chấp nhận sai số đo ở mức cao hơn tại giới hạn dưới của phạm vi đo
hoặc phải sử dụng các biểu đồ hiệu chính tinh vi hơn để giảm thiểu hoặc loại
trừ sai số đo tại giới hạn dưới phạm vi đo của đồng hồ.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP ĐỒNG HỒ CHUẨN ĐỐI VỚI USM LẮP NỐI TIẾP
Với hai USM vận hành nối tiếp, một cách tiếp
cận hệ thống có thể áp dụng để kiểm soát chất lượng của đồng hồ (ngoại trừ các
sai số thông thường). Cách tiếp cận này được gọi là "phương pháp đồng hồ
chuẩn" hay còn gọi là "FRMM", được giải thích như sau: Mục tiêu
của FRMM là để cung cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các giới hạn kiểm soát để đánh giá tính
năng của hai đồng hồ lắp nối tiếp trong điều kiện vận hành bình thường, cung cấp
các công cụ hiệu quả để chứng minh sự phù hợp theo các yêu cầu của hệ thống
giao nhận thương mại.
Ví dụ về cách sử dụng FRMM có thể tìm được ở
“Kinh nghiệm vận hành hai đồng hồ đo khí siêu âm lắp nối tiếp” NSFMW 2003,
trang số 17.
Cách tiếp cận hệ thống của FRMM bao gồm các
bước được trình bày chi tiết dưới đây:
1) Thiết lập và duy trì bằng chứng khác biệt
trong quá khứ (HDF), sự khác biệt giữa tổng thể tích theo giờ tại các điều kiện
đo đối với các mức lưu lượng khác nhau trong phạm vi làm việc, từ lần khởi động
đầu tiên, xem Hình C.1. Các bằng chứng thiết lập khác biệt hàng tháng tại các
khoảng định kỳ trong quá trình vận hành (hàng tháng vào cuối tháng), xem Hình
C.2. Chỉ tính thời gian duy trì điều kiện lưu lượng ổn định. Không tính đến những
giờ có tác động bởi việc khởi động, ngừng, khí ẩm và các yếu tố không ổn định
khác.
Hình C.1 - Bằng chứng
khác biệt trong quá khứ (HDF)
Hình C.2 - Các bằng
chứng khác biệt hàng tháng (MDF)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.4 – Biểu đồ mô
tả sự khác biệt hàng tháng (MDH)
2) Xác định các giới hạn kiểm soát cho sự thay
đổi (Δ) của MDF/MDH từ HDF/HDH hoặc MDF/MDH của các tháng trước. Các giới hạn
kiểm soát có thể xác định trên cơ sở độ không đảm bảo đo của USM (±2 độ lệch
chuẩn, độ không đảm bảo đo mở rộng tương đối với hệ số phủ k = 2) Các hoạt động
có giá trị khi dẫn xuất lại và để đánh giá tính năng của đồng hồ được liệt kê tại
Bảng C.1 cho mỗi giới hạn kiểm soát. Các giới hạn kiểm soát có hiệu lực trong
phạm vi làm việc (20:1) (FRMM sử dụng các giới hạn kiểm soát tương tự như tại
API MPMS 13.2 Bảng 14).
Bảng C.1 - Các giới hạn
kiểm soát và các hoạt động tương ứng cho FRMM
Các giới hạn kiểm
soát
Các hoạt động
(khi dẫn xuất lại sau khi sửa chữa đồng hồ)
Đánh giá
(tính năg của đồng hồ)
|Δ| ≤ 1 độ lệch chuẩn (k=1)
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn gốc còn hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|Δ| ≤ 2 độ lệch chuẩn (k=2)
Điều chỉnh đường cong hiệu chuẩn cho phù
hợp với các giá trị của đồng hồ chuẩn. Dẫn xuất qua giấy chứng nhận hiệu
chuẩn đồng hồ chuẩn
Cảnh báo: Tìm các thay đổi hệ thống trong các
bằng chứng
|Δ| ≤ 3 độ lệch chuẩn (k=3)
Điều chỉnh đường cong hiệu chuẩn cho phù
hợp với các giá trị của đồng hồ chuẩn. Dẫn xuất qua giấy chứng nhận hiệu
chuẩn đồng hồ chuẩn
Đánh giá sự cần thiết phải hiệu chuẩn lại
tại phòng thí nghiệm đã được công nhận trên cơ sở việc bảo trì trước đây cho
cả hai đồng hồ đo khí siêu âm, nghĩa là số lần thay thế bộ biến đổi và số
lượng, kích cỡ của các lần hiệu chỉnh trước của đường cong hiệu chuẩn
Hành động: Tìm các tín hiệu của khí ẩm, các
điều kiện vận hành bất thường, tài liệu đánh giá biên dạng vận tốc âm
v.v.....
|Δ| ≤ 4 độ lệch chuẩn (k=4)
Hiệu chuẩn lại tại phòng thí nghiệm đã được
công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 độ lệch chuẩn < |Δ|
Dịch vụ/ việc kiểm tra được thực hiện bởi
nhà cung cấp. Hiệu chuẩn lại tại phòng thí nghiệm đã được công nhận
Lỗi: xem xét đến dịch vụ và việc hiệu chuẩn
lại
3) Nếu có sai số xảy ra, đồng hồ bị lỗi phải
được sửa chữa và lắp đặt lại trong dây chuyền như đồng hồ kiểm tra. Đồng hồ khí
siêu âm khác là đồng hồ làm việc và sẽ được sử dụng như là đồng hồ chuẩn trong
FRMM.
4) Hai đồng hồ âm sau đó được so sánh bằng
cách sử dụng MDF/MDH. Thiết lập đầy đủ cơ sở trước khi rút ra kết luận và so
sánh hai đồng hồ ít nhất một tháng.
5) Thiết lập HDF/HDH và MDF/MDH trước khi các
sai số xảy ra có thể so sánh với MDF/MDH thiết lập sau khi sai số đã được hiệu
chính, xem Hình C.5. Các thay đổi hình dạng MDF, sự thay đổi trong MDF và kích
thước của Δ phải được xem xét. Xác định các hoạt động trên cơ sở các tiêu chí
giới hạn kiểm soát.
Hình C.5 - So sánh
các bằng chứng sự khác biệt hàng tháng trước, trong và sau xảy ra sai số xảy
ra.
Nếu kích thước của Δ vượt quá giới hạn hoạt
động khi đánh giá tính năng đồng hồ, trước khi tiến hành bất kỳ hành động nào,
nếu có thể phải tiến hành các hành động xử lý sự cố nhằm xác định đồng hồ nào
bị trôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
TÀI
LIỆU
Trong các phần khác của tiêu chuẩn này, tài
liệu yêu cầu cho độ chính xác, các ảnh hưởng của việc lắp đặt, điện tử, các bộ
biến đổi siêu âm và kiểm tra xác nhận dòng “không”. Ngoài các tài liệu được đề
cập ở trên, nhà sản xuất sẽ cung cấp tất cả dữ liệu cần thiết, giấy chứng nhận
và tài liệu cho cấu hình chính xác, cách lắp đặt và việc sử dụng đồng hồ cụ thể
để vận hành chính xác. Việc này bao gồm hướng dẫn vận hành, giấy chứng nhận thử
nghiệm áp suất, giấy chứng nhận vật liệu, biên bản đo về tất cả các thông số
hình học của thân đồng hồ và các giấy chứng nhận quy định các thông số áp dụng để
kiểm tra xác nhận dòng “không”.
Nhà sản xuất phải cung cấp tối thiểu các tài
liệu sau:
● Bản mô tả đồng hồ với các đặc tính kỹ thuật
và nguyên lý vận hành
● Bảng vẽ phối cảnh hoặc ảnh của đồng hồ
● Ký hiệu của các bộ phận với mô tả vật liệu
chế tạo cho từng bộ phận
● Bản vẽ lắp ráp xác định các thành phần được
liệt kê theo ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Bản vẽ mô tả vị trí vạch dấu kiểm định và
niêm phong
● Bản vẽ kích thước của các thành phần đo lượng
quan trọng
● Bản vẽ nhãn hiệu và cách sắp xếp ký hiệu
● Bản vẽ của các thiết bị phụ
● Hướng dẫn lắp đặt vận hành và bảo dưỡng định
kỳ
● Tài liệu bảo dưỡng bao gồm bản vẽ của bên
thứ ba cho bất kỳ thành phần nào có thể sửa chữa tại hiện trường.
● Mô tả đơn vị chuyển đổi tín hiệu điện, sắp
xếp và mô tả khái quát quá trình vận hành
● Mô tả các tín hiệu đầu ra có sẵn và cơ cấu
điều chỉnh
● Danh sách các giao diện điện tử và các điểm
đấu nối đầu cuối với các đặc tính cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tài liệu thiết kế và xây dựng phù hợp với
các quy định an toàn được áp dụng
● Tài liệu đề cập tính năng đồng hồ phù hợp với
các yêu cầu tại 5.8
● Tài liệu thiết kế đồng hồ đã thử nghiệm
thành công tại 6.2
● Cấu hình đoạn ống phía dòng vào tối thiểu
mà không tạo ra sai số bổ sung lớn hơn 0,3 %
● Độ nhiễu biên dạng dòng tối đa cho phép
không tạo ra sai số bổ sung lớn hơn 0,3 %
● Các quy trình thử nghiệm kiểm định tại hiện
trường như mô tả tại điều 7
● Và danh mục các tài liệu.
Tất cả các tài liệu phải ghi ngày tháng.
Sau nhận được đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp danh mục khuyến
cáo cho các thiết bị dự phòng
Nhà sản xuất cũng phải cung cấp các sơ đồ điện
chi tiết cho từng đồng hồ thể hiện các điểm đấu nối, các sơ đồ mạch điện kết hợp
cho tất cả các thành phần mạch nối với thành phần cách ly đầu tiên; ví dụ cách
ly quang, rơle, bộ khuyếch đại v.v...Cho phép thiết kế mạch điện giao tiếp.
Trước khi xuất hàng
Trước khi xuất xưởng đồng hồ, nhà sản xuất phải
lập bảng kiểm tra đánh giá, báo cáo vật liệu, bảo cáo kiểm tra mối hàn, báo cáo
thử nghiệm áp suất và phép đo kích thước cuối cùng như yêu cầu tại 6.2.1
PHỤ LỤC
E
(Tham khảo)
TÍNH
TOÁN CHI TIẾT HIỆU CHÍNH NHIỆT ĐỘ VÀ ÁP SUẤT LIÊN QUAN ĐẾN HÌNH DẠNG
E.1. Khái quát chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi hình dạng gây ra hai ảnh hưởng
chính sau:
● Thay đổi chiều dài đường truyền âm thực và
góc đường truyền giữa cặp bộ biến đôi và bởi vậy, nếu không hiệu chính đưa ra
sai số vận tốc đường truyền và vì thế làm tăng sai số dòng.
● Mọi thay đổi đường kính sẽ dẫn đến thay đổi
về diện tích và nếu bỏ qua điều này sẽ tạo ra sai số dòng lớn.
Đối với bất kỳ đường truyền cho trước, công thức
(4.11) trong 4.4 có thể viết lại theo mẫu sau với đường kính đồng hồ D, chiều
dài đường dẫn L và đường trục chia bộ biến đổi X lớn hơn góc truyền, F:
Đối với đồng hồ đơn bố trí như Hình 4 tại
4.1, X thu được từ công thức lượng giác đơn giản là:
Tỷ số giữa Q0 tại điều kiện hiệu
chuẩn tham chiếu và Q1 tại điều kiện khác có thể viết lại theo hệ số
hiệu chính dòng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, tương đương với công thức (E.2)
nhưng biểu diễn như sai số dòng tương đối, ΔQ/Q, có thể sử dụng
Trong đồng hồ đo dòng đa đường truyền, ảnh hưởng
phải được tính toán cho mỗi đường truyền riêng và ảnh hưởng trên dòng tổng thu
được sau khi tích hợp các dòng áp dụng các hệ số trọng số đường truyền.
Kết quả cho các đường xuyên tâm đơn được sử dụng
để ước lượng độ lớn của hiệu chính hình dạng yêu cầu.
Nhiệt độ và áp suất là các ảnh hưởng độc lập
cần đánh giá riêng biệt nhưng cả hai ảnh hưởng phải tính đến đối với tình huống
đã cho. Các ảnh hưởng tương ứng có thể làm việc cùng hướng hoặc ngược hướng với
nhau. Ví dụ, áp suất tăng cùng với nhiệt độ giảm sẽ phần nào sẽ loại bỏ nhau,
trong
khi áp suất và nhiệt độ cùng tăng hoặc cùng
giảm sẽ tăng cường ảnh hưởng hiệu chính cần thiết.
Do kích thước vật lý của đồng hồ có thể đo được
ở điều kiện hiệu chuẩn tĩnh và lưu lượng dòng được tiến hành ở các điều kiện hiệu
chuẩn động và đồng hồ được sử dụng tại các điều kiện hiện trường, việc tính
toán phép hiệu chính dòng yêu cầu giữa hiệu chuẩn động và điều kiện hiện trường
có thể được tiến hành theo 3 bước.
Tính toán phép hiệu chính dòng từ hiệu chuẩn
tĩnh đến hiệu chuẩn động, sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán sự sai khác giữa hiệu chuẩn động và
các điều kiện hiện trường, sử dụng:
Hoặc cách khác
Cách tiếp cận ba bước này hữu ích nếu một việc
kiểm tra về các kích thước vật lý thực tế tại các bước trung gian trong tính
toán là cần thiết như, ví dụ, có thể có trường hợp nếu các kích thước cụ thể là
để so sánh với giá trị FE được mô phỏng. Tuy nhiên, như đề cập ở công thức
(E.6), việc tính toán được tiến hành qua một bước (từ hiệu chuẩn động đến các
điều kiện vận hành tại hiện trường) hơn kéo dài thành ba bước vì hiệu chỉnh lưu
lượng thực tế giữa hai điều kiện này liên quan đến dự thay đổi tương đối các
kích thước, không phải là các giá trị tuyệt đối.
E.11.4 và E.11.5 đưa ra các ví dụ thực tế của
việc tính toán một bước và tính toán ba bước.
Thân đồng hồ thường có hình trụ hoặc được hàn
hoặc được nối bằng các mặt bích, một tính toán trực tiếp từ các đặc tính vật lý
của đồng hồ có thể được tiến hành. Phương pháp tính toán trực tiếp được mô tả từ
E.2 đến E.7 và thực hiện theo sáu bước.
Trường hợp thân đồng hồ không phải hình trụ,
các mặt bích đóng vai trò quan trọng trong chiều dài thân tổng hoặc các cổng
không phải là ống đơn giản, mô hình FE sẽ cung cấp đánh giá chính xác hơn về
thân đồng hồ và kích thước tổng và do vây sai số dòng nhận được từ công thức
E.2 chính xác hơn kết quả tính toán trực tiếp theo các công thức từ E.3 đến
E.6. E.8 đưa ra các hướng dẫn sử dụng mô hình FE để dự báo các ảnh hưởng sự
giãn nở do ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng chênh lệch nhiệt độ, ΔT, tương đối
dễ xác định theo sự giãn nở các kích thước:
Thay (E.8) vao (E2)
Do a.ΔT
thường nhỏ, nên có thể đơn giản như sau:
hoặc
E.3 Tính toán trực tiếp bước 2 – Độ giãn nở
áp suất thân đồng hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tỷ số độ dày/bán kính trong của thành đồng
hồ (nghĩa là tỷ số d/R)
● Cách đồng hồ đấu nối vào đường ống
● Độ cứng của đường ống lân cận tải dọc trục
● Hình dạng tổng thể của thân đồng hồ và vị
trí mặt bích
● Độ mảnh của đồng hồ (nghĩa là chiều dài tổng/đường
kính của thân đồng hồ)
Đối với trường hợp thân đồng hồ hình trụ, các
công thức Roark được sử dụng như là cơ sở phân tích. Các công thức này đã được
sử dụng nhiều năm như cơ sở cơ bản để phân tích ứng suất cho áp suất các bồn và
được phát triển từ các công thức cơ bản Lamé-Clapeyron từ năm 1833.
Trường hợp đối với thân đồng hồ có thành dày
(nghĩa là d/R >0,1) chỉ với áp suất xuyên tâm bên trong nhưng không có tải
cuối (sẽ tham khảo điều này như điều kiện "không tải" và bố trí cách
xa đầu nối, công thức Roark được viết là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
là tỷ số Poison bằng 0,3 đối với thép, a là đường kính ngoài, cùng đơn vị đo với
R
Trường hợp đối với thân đồng hồ có thành mỏng
(d/R ≤0,1) chỉ với áp suất xuyên tâm bên trong "không tải" và bố trí
cách xa các đầu nối, công thức Roark được cho đơn giản hơn:
(E.17)
Và cho "có tải":
Mục đích của tiêu chuẩn này, với tất cả các
loại đồng hồ, các đầu nối của đồng hồ được giả định không hạn chế và tự do di
chuyển dọc trục.
Lưu ý đối với các vị trí xa các đầu nối, các
công thức áp dụng cho từ đồng hồ có thành dày (từ E.12 đến E.15) chính xác hơn
do chúng bao hàm cả các trường hợp ống có thành mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công thức sử dụng cho thành ống mỏng thường
không sử dụng khi d/R>0,1 nhưng có thể sử dụng các công thức ở E.9, đối với
các bồn có thành dày kết hợp với mô hình FE (E.8) trong trường hợp các giới hạn
được hiểu như là một thay thế áp dụng cho kiểu hiệu chính ở E.4.
E.4. Tính toán trực tiếp Bước 3 – Hiệu chỉnh
đối với ảnh hưởng dạng thân đồng hồ hoặc do gần các mặt bích
Nếu các phần của đường truyền sóng âm gần một
đường kính ngoài hơn so với mặt bích hoặc thân đồng hồ có hình dạng không đều,
sự giãn nở xuyên tâm sẽ ít hơn như được đề cập ở công thức E.12 và E.14 (hoặc
E.16 và E.18 cho bề dày thân đồng hồ có thành mỏng) do các ảnh hưởng làm để bù ảnh
hưởng gia cố cục bộ. Để bù cho ảnh hưởng gia cố cục bộ này, hệ số hiệu chính dạng,
Ks, được sử dụng:
Ks luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. Giá
trị Ks được sử dụng cho các dạng thân đồng hồ đã cho như sau:
● Đối với thân đồng hồ hàn bên trong và không
có mặt bích trong khoảng 2a của vị trí bộ biến đổi siêu âm, ks=1,
nghĩa là thân đồng hồ có dạng ống đơn giản.
● Đối với với thân đồng hồ mặt bích (ví dụ, gồm
hai mặt bích hàn vào ống) hoặc thiết kế có hàn bên trong tại đó các mặt bích
lân cận nằm trong khoảng 2a của vị trí bộ biến đổi, giá trị ks được
tính như sau:
Trong tiêu chuẩn này giả định sự giãn nở
xuyên tâm thay đổi tuyến tính từ 0 tại vị trí mặt bích đến giá
trị đã cho theo công thức E.12 và E.14 (hoặc
E.16 và E.18 đối với thành mỏng) tại một đường kính ngoài, Dp hoặc lớn
hơn khoảng cách từ mặt bích. Đồng thời cũng giả định việc hiệu chính mặt bích
chỉ ảnh hưởng đến sự giãn nở xuyên tâm của thân đồng hồ, không giãn nở tuyến
tính trong vùng lân cận của các đường truyền sóng âm.
Các vị trí cổng vào của bộ biến đổi được mô tả
ở Hình E.1 với đường kính ngoài thân đồng hồ, Dp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Cổng bộ biến
đổi gần mặt bích
Do các đường truyền sóng âm phủ trong phạm vi
khoảng cách trục từ mặt bích, khoảng cách đường truyền trung bình, Wa.Dp được
tính từ ba vị trí trên đường truyền cho trước; W tại vị trí đường trung bình và
Y và Z, tại các vị trí thực tế của bộ biến đổi. W, Y và Z là các khoảng cách đến
mặt bích gần nhất từ các vị trí tương ứng của chúng.
Khi các bộ biến đổi của đồng hồ nằm gần với một
mặt bích hơn, cách bố trí khác được sử dụng như trên Hình E.2
Hình E.2 Cổng bộ biến
đổi gần với mặt bích – đồng hồ dài với bộ biến đổi (off set)
Nếu bất kỳ giá trị nào của W, Y hoặc Z lớn
hơn 1, thì giá trị của các thông số này sẽ được giới hạn bằng 1 trong việc tính
toán.
Khoảng cách đường truyền trung bình từ mặt
bích được tính toán:
Hệ số hiệu chính dạng, Ks, đạt được
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ảnh hưởng gia cố cũng sẽ xảy ra ở gần bất kỳ
bộ phận nào của thân đồng hồ có dạng nhánh hay có các mối hàn. Thông thường những
bộ phận này gây ra ít ảnh hưởng hơn là các bộ phận gần các mặt bích vì chúng chỉ
chiếm một tỷ lệ nhỏ của chu vi thân đồng hồ.
E.5. Tính toán trực tiếp Bước 4 - Ảnh hưởng
hiệu chính áp suất kết hợp
Sự giãn nở xuyên tâm của thân đồng hồ, bao gồm
hệ số hiệu chính mặt bích, được tính toán như sau:
Độ giãn nở xuyên tâm của thân đồng hồ được
tính toán từ:
Lưu ý ảnh hưởng hiệu chính dạng chỉ được áp dụng
cho sự giãn nở xuyên tâm của thân đồng hồ theo công thức (E.22)
Chiều dài đường truyền được tính toán như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, đối với đồng hồ cho trước biết độ dày
thân, d, và hình dạng ban đầu X0, D0 và L0 tại
các điều kiện hiệu chuẩn khô, các kích thước thực tế X1, D1
và L1 được tính toán cho sự chênh lệch áp suất sử dụng các công thức
từ E.22 đến E.25.
Hệ số hiệu chính lưu lượng được tính như sau:
Hiệu chính sai số thu được từ công thức
(E.26) cho các trường hợp “không tải” và các trường hợp “có tải” sẽ được tính
toán để đưa ra một phạm vi của hệ số hiệu chính. Phạm vi này là nhỏ và đủ để
cung cấp sự chỉ thị của sự hiệu chính lưu lượng được yêu cầu.
E.6. Tính toán trực tiếp Bước 5 – Các ảnh hưởng
giãn nở trong cổng bộ biến đổi.
Ngoài các ảnh hưởng do thay đổi áp suất, nhiệt
độ gây ra cho thân đồng hồ, chúng còn làm thay đổi chiều dài của các cổng vào bộ
biến đổi. Thực tế nó làm dịch chuyển vị trí bề mặt của bộ biến đổi do đó ảnh hưởng
đến chiều dài đường truyền sóng âm. Mặc dù ảnh hưởng này thông thường là nhỏ,
nhưng cần một quy trình đơn giản để đánh giá ảnh hưởng cho các cổng. Hình E.3
biểu diễn các kích thước hình học sử dụng cho đánh giá này.
Hình E.3 - Các kích
thước cổng bộ biến đổi
Các hiệu chính nhiệt độ và áp suất có thể xử
lý riêng rẽ hoặc kết hợp, chỉ xem xét ảnh hưởng này khi nó làm thay đổi chiều
dài đường truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là sự thay đổi vị trí bề mặt của mỗi cổng
do vậy ảnh hưởng cho đường truyền sóng âm cho trước sẽ là 2ΔLt. Giả
sử không có sự thay đổi đường kính hoặc thay đổi trục theo công thức E.2, đơn
giản sự giãn nở của cổng như sau:
Cho trường hợp các giá trị nhỏ:
Hoặc thay thế bằng:
● Hiệu chính áp suất cổng: Do ảnh hưởng của
áp suất và hoạt động của bộ biến đổi cùng hướng, nếu cổng giãn nở thì bộ biến đổi
bị nén lại. Trong trường hợp tiếp cận đơn giản, cổng và bộ biến đổi được giả định
hoạt động như những vật liệu co giãn tuyến tính đơn giản. Lực căng tuyến tính trong
các thành cổng được cho như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho trường hợp các giá trị nhỏ:
Hoặc thay thế bằng:
● Hiệu chỉnh cổng kết hợp: được tính theo:
Như là một lựa chọn thay thế cho đánh giá đơn
giản, các ảnh hưởng cổng bộ biến đổi có thể được thiết lập theo mô hình FE như
được mô tả tại E.8.
E.7. Tính toán trực tiếp bước 6 Hiệu chỉnh
lưu lượng kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể viết lại như sau:
Đối với trường hợp hiệu chuẩn các giá trị nhỏ
Hai giá trị cho hệ số hiệu chính lưu lượng kết
hợp có được, một sử dụng cho hiệu chính áp suất
“không tải” và một sử dụng để hiệu chỉnh áp
suất có tải. Điều này cho phép sai số lưu lượng được biểu diễn tương ứng theo
các mẫu như công thức (4.21) hoặc (4.22):
Qx/Q0= x,xxxx ± x,xxxx
ΔQx/Q = x,xx ± x,xx %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thân đồng hồ có các cổng của bộ biến đổi
gần với các mặt bích hoặc hình dạng thân đồng hồ không phải là hình trụ đơn giản,
mô hình FE của thân và các cổng có thể sử dụng để dự báo các ảnh hưởng giãn nở
áp suất và nhiệt độ trên D, X, L và độ dài giữa cổng và bộ biến đổi. Công thức
(E.2) vẫn được sử dụng để dự báo sai số lưu lượng dọc theo mỗi đường truyền.
Như một biện pháp để kiểm tra các giá trị từ
mô hình FE, các kết quả cho D, X, L và các chiều dài cổng có thể được so sánh với
các giá trị có được từ các công thức từ (E.12) đến (E.15) bao gồm bất kỳ hiệu
chính hình dạng cho mặt bích và dạng thân đồng hồ như đề cập ở E.4 tương ứng với
các ảnh hưởng của cổng như ở E.6 Trường hợp thành thân đồng hồ bất thường hoặc
không phải dạng hình trụ, với mục tiêu để kiểm tra mô hình FE, cách tính toán
trực tiếp có thể thực hiện theo hai kịch bản: một là tại đường kính ngoài, sử dụng
các công thức từ (E.12) đến (E.15) nơi có bề dày thân đồng hồ mỏng nhất, và trường
hợp còn lại tại nơi có bề dày thân đồng hồ dày nhất.
Do việc phân tích FE tương ứng với sự thay đổi
tuyệt đối của các kích thước vật lý, thỏa thuận gần hơn với phương pháp tính
toán trực tiếp theo các điều từ E.2 đến E.7 sẽ được các kích thước thực tế tại
những điều kiện nhất định nếu việc tính toán và chạy mô hình FE được tiến hành
theo quy trình ba bước như được trình bày tại E.1:
● Từ điều kiện hiệu chuẩn tĩnh đến điều kiện
hiệu chuẩn động như công thức (E.4)
● Từ điều kiện hiệu chuẩn tĩnh đến điều kiện
hiệu chuẩn vận hành như công thức (E.5)
● So sánh sự thay đổi tương đối giữa hai công
thức (E.6) và (E.7)
Tuy nhiên quan tâm đến sự cần thiết lựa chọn
các điều kiện giới hạn sử dụng cho mô hình FE do điều này không dễ để ước lượng
tại điều kiện lắp đặt nhất định. Khuyến cáo các mô hình được chạy với các điều
kiện giới hạn khác nhau nên độ nhạy giữa các điều kiện giới hạn có thể được
đánh giá. Việc tiếp cận cách tính toán trực tiếp như trình bày ở E.2 đến E.7
bao gồm các trường hợp không tải và có tải.
Đối với từng trường hợp chạy mô hình, sai số
lưu lượng được tính toán theo công thức (E.2). Điều này cho phép sai số lưu lượng
được biểu diễn dưới các dạng cho theo công thức (4.21) hoặc (4.22). E.11.4 và
E.11.5 đưa ra các ví dụ thực tế của cách tính trực tiếp so sánh với cách tính
dài hơn với ba bước.
E.9 sẽ cung cấp các hướng dẫn bổ sung trong
việc sử dụng lý thuyết ống có thành mỏng để kiểm tra các kết quả của việc phân
tích FE được thực hiện trên thân đồng hồ có thành dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quan sát được ở Hình E.4, tỷ lệ d/R
lớn hơn 0,1 dẫn đến sự chênh lệch ΔR/R lớn hơn 10 % so sánh với lý thuyết
thành dày ở cùng các điều kiện đầu cuối. Ví dụ, nếu d/R = 0,247 chênh lệch
nằm trong khoảng 21 % đến 27 % phụ thuộc cấu hình sử dụng.
Hình E.4 So sánh lý
thuyết thành dày và thành mỏng với các tỷ lệ d/R khác nhau
Nếu tích hợp các trường hợp có tải và sử dụng
các công thức không tải thành mỏng cho tình huống có tải thành dày, sau đó một
ước lượng ở ngưỡng trên ΔR/R cho các tỷ lệ d/R < 0,16 và ước
lượng ở ngưỡng dưới cho các tỷ lệ d/R > 0,16. Với tỷ lệ d/R
cho ở ví dụ, ước lượng ngưỡng dưới ΔR/R là 8 %.
Hình E.4 chỉ ra rằng các công thức thành mỏng
dự báo giá trị ΔR/R thấp hơn lý thuyết thành dày tại cùng các điều kiện tải. Điều
này phát sinh một ảnh hưởng tương tự việc dùng lý thuyết thành dày cộng với hệ
số hiệu chính dạng thân đồng hồ hoặc gần mặt bích như trong E.4. Tuy nhiên, tùy
thuộc vào dạng hình học thực tế gần mặt bích và điều kiện tải đầu cuối đối với
đồng hồ đã cho.
Do vậy, kết hợp với mô hình FE (điều E.8) đối
với các nguyên nhân trên nhận thấy lý thuyết thành mỏng đơn giản có thể cung cấp
đầy đủ sự đồng thuận đối với các kết quả FE cho dạng hình học của đồng hồ cho
trước và có thể sử dụng như một biện pháp ước lượng sai số đo tại các điều kiện
khác.
Tuy nhiên, cần chú ý điều này chỉ có thể áp dụng
cho đồng hồ cụ thể mà trong đó việc phân tích FE đã được thỏa thuận và không
nên xem đây là một nguyên tắc có thể áp dụng cho tất cả các đồng hồ.
E.10 Tính toán để ước lượng ban đầu đối với ảnh
hưởng áp suất thân đồng hồ:
Áp dụng 4.7.3.1 để ước lượng ban đầu đối với ảnh
hưởng áp suất thân đồng hồ, bỏ qua sự thay đổi xuyên tâm của X và bất kỳ mặt
bích nào gần thân đồng hồ hoặc ảnh hưởng hình dạng thân đồng hồ, Ks.
Sử dụng các công thức (E.24) và (E.25), công thức (E.26) được rút gọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp ΔR/R có giá trị nhỏ còn có thể rút
gọn hơn nữa, bỏ qua các điều kiện cao hơn:
Hoặc trong điều kiện ΔQ/Q cho trước:
Công thức không tải thành dày (E.12) sử dụng
đối với ΔR/R để đưa ra đánh giá cho trường hợp xấu nhất do có sự thay đổi lớn
nhất của ΔR/R đối với ΔP xác định. Do đó giá trị ΔQ/Q lớn nhất mong đợi do các ảnh
hưởng của thay đổi áp suất được xác định:
E.11 Các ví dụ thực tế
E.11.1 Chi tiết đồng hồ
Một đồng hồ gắn mặt bích có những thông số cụ
thể để làm dữ liệu cho việc tính toán hiệu chính lưu lượng: (Chú ý, chỉ những
thông số được đánh dấu (*) là cần thiết cho việc đánh giá ban đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 183,25
= Ro
(mm)
Bán kính ngoài thân đồng hồ*
= 228,6
= a
(mm)
Độ dày thành*
= 45,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài cổng vào bộ biến đổi
= 230
= Lp
(mm)
Đường kính ngoài cổng
= 50
= dp,o
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 32
= dp,i
(mm)
Gần mặt bích trái
= 366
(mm)
Gần mặt bích phải
= 686
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường truyền giới hạn đơn
= 1
= N
Góc đường truyền
= 70
= Φ
(o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 780,117
= Lo
(mm)
Khoảng cách giữa các bộ biến đổi
= 267,007
= Xo
(mm)
Modun Young’s của vật liệu thân đồng hồ*
= 2,00e+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/m2)
Tỷ số Poison*
= 0,3
= s
Hệ số giãn nở nhiệt*
= 1,26e-05
= a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 220
= Lp
(mm)
Đường kính bộ biến đổi
= 32
= dt
(mm)
Chiều dài bộ biến đổi
= 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Hệ số giãn nở nhiệt của bộ biến đổi
= 1,5e-05
= at
(1/oC) (giả định)
Modun Young’s của bộ biến đổi
= 1,9e+11
= Et
(N/m2) (giả định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0 barg, 20 oC
Điều kiện hiệu chuẩn động*
= 63 barg, 7 oC
Điều kiện vận hành tại hiện trường*
= 230 barg, 40 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tiên chúng được sử dụng để tính toán các
tham số cơ bản chung:
Tỷ lệ độ độ dày thành d/R
=0,2475
Ý nghĩa như “thành dày”
Đường kính ngoài đồng hồ
= 2*228,6
= 457,2
= Dp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 366/457,2
= 0,8 Dp
ð Z = 0,8
- Xa hơn
= (366+267)/457,2
= 1,38 Dp
ð Y = 1
- Giữa đường truyền
(366+0,58267)/457,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ð W = 1
Hệ số hiệu chính dạng thân đồng hồ
= (X+Y+Z)/3=2,8/3
= 0,93
ð Ks
E.11.2. Ước lượng sai số lưu lượng ban đầu:
Sử dụng Hình 5 và 6 của 4.7 để đánh giá ban
đầu, các sai số lưu lượng dự kiến ΔQ/Q trong điều kiện hiệu chuẩn động đến điều
kiện vận hành tại hiện trường là + 0,13 % với ΔT= 33 oC, và + 0,16
%*0,93 = +0,15 % với ΔP = 167 bar.
Từ Hình 7, với d/R = 0,247 và hệ số hiệu
chính đầu cuối KE = 0,89 và điều này cho một ước lượng thấp hơn bằng 13% (ví dụ
0,89*15 %) đối với áp suất.
Điều này đưa ra một ước lượng ban đầu kết hợp
đối với sai số lưu lượng từ + 0,26 % đến + 0,28 % (hoặc 0,27 % ± 0,01 %) là
đáng kể và vì vậy việc tính toán chi tiết cho sai số này là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử phổ biến được tính toán chi tiết
với bất kỳ ΔP và tỷ lệ E như sau: Chiều dài cổng áp suất theo công thức (E.31)
Các công thức từ (E.12) đến (E.15) cho:
Trường hợp không tải:
Và trường hợp có tải:
Chú ý: tỷ lệ giữa có tải và không tải đối với
ΔR/R là = 4,35647/4,89585 = 0,89 như có thể nhận được từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp các công thức thành mỏng từ (E.16)
đến (E.19) sẽ đưa ra
Trường hợp Không tải:
Và trường hợp Capped ends:
Các kết quả được cho ở đây chỉ có tính chất
minh họa vì thực tế tỷ lệ d/R là 0,247. Chú ý tỷ lệ giữa thành dày và
thành mỏng ΔR/R = 4,89585/4,04079 = 1,21 cho d/R = 0,247 trường hợp
Không tải và ΔR/R = 4,35647/3,43467 = 1,27 cho trường hợp Có tải. Các
giá trị này được sử dụng trong ví dụ tại E.4.
E.11.4. Tính toán chi tiết cho các bước đơn
trực tiếp:
Từ ví dụ, chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa
điều kiện hiệu chuẩn động và điều kiện vận hành tại hiện trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔP/E = 167*105/2*1011 =
83,5*10-6
ΔLp = 167*105*1,97367*10-9 =
0,03295
1) Ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng hồ từ công thức
(E.10):
Q1/Q0 = 1+ 3*1,26*10-5*(33,0)
= 1,001247
2) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ từ công thức
(E.12) đến (E.15) và công thức (E.42): Trường hợp Không tải:
ΔR/R = 4,89585*83,5*10-6 = 4,08803*10-4
ΔX/X = -1,07876*83,5*10-6 = -0,90076*10-4
Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu = 4. ΔR/R
= 0,164%
Trường hợp Có tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔX/X = 0,71917*83,5*10-6 = -0,60051*10-4
3) Gần mặt bích từ công thức (E.21): Ks
= 0,93
4) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ từ công thức
(E.22) đến (E.26):
Trường hợp Không tải:
D1/D0 = (1+ 0,93*4,088038*10-4)
= 1,000380
D1 = 1,000380*365,5 =
366,6393
X1/X0 = (1-0,90076*10-4)
= 0,999910
X1 = 0,999910*267,007 =
266,9830
L1 = {(2)2*366,63932
+ 266,98302}0,5 = 780,3701
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1/Q0 = 1,0003802*1,0003242/0,999910
= 1,001499
Trường hợp Có tải:
D1/D0 = (1+
0,93*3,63766*10-4) = 1,000338
D1 = 1,000338*365,5 =
366,6239
X1/X0 = (1+0,60051*10-4)
= 1,0000601
X1 = 1,0000601*267,007
= 267,02304
L1 = (4*366,63932
+ 267,023042)0,5 = 780,3548
L1/L0 = 780,3548/780,117 =
1,000305
Q1/Q0 = 1,0003382*1,0003052/1,0000601=
1,001226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ Q1,0/Q0
= {1 + 4*230*(1,25-1,5)*10-5*(33)/780,117} = 0,999903
Áp suất Q1,0/Q0
= (1+ 4*0,03295/780,117) = 1,000169
Kết hợp Q1/Q0 =
0,999903*1,000169 = 1,000072
6) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn phần từ
công thức (E.36):
Trường hợp Không tải: Q1,0/Q0
= 1,001247*1,001499*1,000072 = 1,002820
Trường hợp Có tải: Q1,0/Q0
= 1,001247*1,001226*1,000072 = 1,002547
Q1/Q0 = 1,002684 ±
0,000136 = 1,0027 ± 0,0001
Từ công thức (E.37) là:
Q1,0/Q0 = + 0,2820% cho trường
hợp Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= +0,2684% ± 0,0136%
= + 0,27% ± 0,01%
E.11.5. Tính toán chi tiết ba bước:
Bước 1: Từ hiệu chuẩn tĩnh đến hiệu chuẩn động: ΔT = -13 oC,
ΔP = 63 bar = 63*105 N/m2
ΔP/E = 63*105/2*1011 =
31,5*10-6
ΔLp = 63*105*1,97367*10-9 =
0,01243
1) Ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng hồ từ công thức(E.10):
Q1/Q0 = 1+ 3*1,26*10-5*(-13.0)
= 0,999509
2) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ từ công thức
(E.12) đến (E.15) và công thức (E.42): Trường hợp Không tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔX/X = -1,07876*31,5*10-6 =
-0,33981*10-4
Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu = 4.
ΔR/R= 0,062%
Trường hợp Có tải:
ΔR/R = 4,35647*31,5*10-6 = 1,37229*10-4
ΔX/X = 0,71917*31,5*10-6 = 0,22654*10-4
3) Gần mặt bích từ công thức (E.21): Ks
= 0,93
4) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ kết hợp từ
công thức (E.22) đến (E.26):
Trường hợp Không tải:
D1/D0 = (1+
0,93*1,54219*10-4) = 1,000143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1/X0 = (1-0,33981*10-4)
= 0,999967
X1 = 0,999967*267,007 =
266,9979
L1 = {(2)2*366,55262
+ 266,99792}0,5 = 780,2122
L1/L0 = 780,2122/780,117 =
1,000122
Q1/Q0 = 1,000142*1,0001222/0,999967
= 1,000557
Trường hợp Có tải:
D1/D0 = (1+
0,93*1,37229*10-4) = 1,000128
D1 = 1,000128*365,5 = 366,5468
X1/X0 = (1+0,22654*10-4)
= 1,0000227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1 = (4*366,54682
+ 267,013052)0,5 = 780,2065
L1/L0 = 780,2065/780,117 =
1,000115
Q1/Q0 =
1,000128*1,000115/1,0000227 = 1,000463
5) Các ảnh hưởng cổng từ công thức (E.30),
(E.34) và (E.35):
Nhiệt độ Q1,0/Q0
= {1 + 4*230*(1,25-1,5)*10-5*(-13)/780,117} = 1,000038
Áp suất Q1,0/Q0
= (1+ 4*0,01243/780,117) = 1,000064
Kết hợp Q1/Q0 =
1,000038*1,000064 = 1,000102
6) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn phần từ
công thức (E,36):
Trường hợp Không tải: Q1,0/Q0
= 0,999509*1,000557*1,000102 = 1,000168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,000121 ± 0,000047
Từ công thức (E.37) là:
Q1,0/Q0 = + 0,0168 % cho trường
hợp Không tải
= + 0,0074 % cho trường hợp có tải
= + 0,0121 % ± 0,0047 %
Bước 2: Từ hiệu chuẩn tĩnh đến vận hành tại
hiện trường:
ΔT=+ 20 oC, ΔP = 230 bar
ΔP/E = 230*105/2*1011 =
115*10-6
ΔLp = 230*105*1,97367*10-9
= 0,04539
1) Ảnh hưởng nhiệt độ thân đồng hồ từ công thức
(E.10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ từ công thức
(E.12) đến (E.15) và công thức (E.42):
Trường hợp Không tải:
ΔR/R = 4,89585*115*10-6 = 5,63023*10-4
ΔX/X = -1,07876*115*10-6 = -1,24057*10-4
Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu = 4. ΔR/R=
4* 5,63023*10-4 = 0,23 %
Trường hợp Có tải:
ΔR/R = 4,35647*115*10-6 = 5,00994*10-4
ΔX/X = 0,71917*115*10-6 = 0,82705*10-4
3) Gần mặt bích từ công thức (E.21): Ks
= 0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp Không tải:
D1/D0 = (1+
0,93*5,63023*10-4) = 1,000524
D1 = 1,000524*365,5 =
366,6919
X1/X0 = (1-1,24057*10-4)
= 0,999876
X1 = 0,999876*267,007 =
266,9739
L1 = {(2)2*366,69192
+ 266,97392}0,5 = 780,4658
L1/L0 = 780,4658/780,117 =
1,000448
Q1/Q0 = 1,0005242*1,0004482/0,999876
= 1,002070
Trường hợp Có tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 = 1,000466*365,5 =
366,6708
X1/X0 = (1+0,82705*10-4)
= 1,0000827
X1 = 1,0000827*267,007
= 267,02908
L1 = (4*366,67082
+ 267,029082)0,5 = 780,4450
L1/L0 = 780,4450/780,117 =
1,000420
Q1/Q0 =
1,000466*1,000420/1,00000827= 1,001690
5) Các ảnh hưởng cổng từ công thức (E.30),
(E.34) và (E.35):
Nhiệt độ Q1,0/Q0
= {1 + 4*230*(1,25-1,5)*10-5*(20)/780,117} = 0,999941
Áp suất Q1,0/Q0
= (1+ 4*0,04539/780,117) = 1,000233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Hiệu chính lưu lượng kết hợp toàn phần từ
công thức (E.36):
● Trường hợp Không tải: Q1,0/Q0
= 1,000756*1,001690*1,00017 = 1,002998
Trường hợp Có tải: Q1,0/Q0
= 1,000756*1,001690*1,00017 = 1,002618
= 1,002808 ± 0,00019
Từ công thức (E.37), ΔQ/Q là:
Q1,0/Q0 = + 0,2998 % cho trường
hợp Không tải
= + 0,2618 % cho trường hợp có tải
= + 0,2808 % ± 0,0019 %
Bước 3: Từ hiệu chuẩn động đến hệ số hiệu
chính lưu lượng vận hành tại hiện trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp Không tải
Trường hợp có tải
Vì DQ/Q là:
Q2,1/Q1 = + 0,2830 % cho trường
hợp Không tải
= + 0,2544 % cho trường hợp có tải
= +0,2697 % ± 0,0143 %
Biểu thị độ chính xác theo công thức (4.21)
và (4.22) trong 4.7.6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ Q2/Q1 = + 0,27% ± 0,01%
E.12. Quan sát trên các ví dụ tính toán
Lưu ý rằng, vì mục đích của tính chính xác
tính toán, thông thường các giá trị riêng lẻ trong quá trình tính toán được biểu
diễn dưới dạng một chữ số có sáu chữ số có nghĩa, nhưng giá trị này không phản
ánh đúng độ chính xác của phương pháp dự báo. Như được nêu ở 4.7.6, hệ số hiệu
chính lưu lượng toàn phần cuối cùng, Q2/Q1 nên được
biểu diễn dưới dạng một số có bốn chữ số sau dấu phẩy và giá trị ΔQ/Q được
biểu diễn dưới dạng một số có hai chữ số sau dấu phẩy.
Có thể quan sát sai số hiệu chính lưu lượng
cuối cùng giữa các điều kiện hiệu chuẩn động và các điều kiện vận hành, độ
chênh lệch giữa tính toán bước đơn trực tiếp như ở E.11.4 và cách tiếp cận ba
bước phức tạp hơn như ở E.11.5 là không đáng kể. Như đã nêu ở E.1, cách tiếp cận
ba bước vẫn hữu dụng khi dùng để so sánh với các kết quả trung gian và các kích
thước cụ thể lấy từ mô hình FE.
Cũng cần lưu ý là việc ước lượng sai số lưu
lượng ban đầu ở E.11.2 sử dụng để tiếp cận đơn giản như chỉ ra ở 4.7 là như
nhau với kết quả tính toán chi tiết hơn ở E.11.4 hoặc E.11.5. Ví dụ trên được
chọn có lẽ là phù hợp nhất bởi nó đưa ra một vài chênh lệch nhỏ.
Các bước tính toán trung gian là hữu dụng để
đo các kích thước ở mức độ tương đối, và do đó các ảnh hưởng quan trọng đến việc
hiệu chính lưu lượng là:
● Ước lượng áp suất thân đồng hồ ban đầu -
Các ước lượng ban đầu ảnh hưởng áp suất là 0,062 % và 0,23 % cho hai trường hợp
được đánh giá và được so sánh với các giá trị 0,056 % và 0,21 % từ các tính
toán chi tiết ở bước 4 của mỗi trường hợp. Cả hai trường hợp, như dự báo, ước
lượng sơ bộ cho giá trị cao hơn các tính toán chi tiết.
● Các điều kiện tải cuối của đồng hồ – Sự
thay đổi của tải cuối chỉ ảnh hưởng đến sự thay đổi của kích thước thân đồng hồ
do ảnh hưởng của áp suất. Áp dụng các điều kiện Không tải và có tải cung cấp độ
nhạy của việc hiệu chính cho các điều kiện tải cuối. Đối với hai trường hợp được
quan sát, sự biến thiên giữa các trường hợp Không tải và có tải chỉ từ 0,05 % đến
0,06 % cho trường hợp 1 và 0,17 % đến 0,21 % cho trường hợp 2. Điều này chỉ ra
rằng các điều kiện tải cuối là yếu tố quan trọng thứ 2.
● Ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ – đối với
hai trường hợp được xem xét, các ảnh hưởng áp suất thân đồng hồ nằm trong khoảng
0,05 % cho trường hợp 1 (- 63 bar) và 0,2 % cho trường hợp 2 (230 bar). Trong
vùng ảnh hưởng tỷ lệ (D1/D0)2 là 0,027
% và 0,09 % tương ứng cho từng trường hợp, do vậy vùng ảnh hưởng chỉ tính sơ bộ
bằng một nửa của giá trị hiệu chỉnh lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Các ảnh hưởng của cổng: Do cách bố trí của
các bộ biến đổi trong cổng, các ảnh hưởng nhiệt độ có thể bị loại bỏ (ví dụ ảnh
hưởng tăng cường của cổng bị loại bỏ bởi độ lớn của bộ biến đổi). Ảnh hưởng kết
hợp nhiệt độ và áp suất trong trường hợp 1 là 0,01 % và 0,02 % cho trường hợp
2. Điều này chỉ ra rằng các ảnh hưởng của cổng là nhỏ hơn các ảnh hưởng của nhiệt
độ của áp suất hoặc nhiệt độ trên thân đồng hồ.
● So sánh với các kết quả mô hình FE: Các điều
kiện áp suất, nhiệt độ và các kích thước đồng hồ sử dụng trong các ví dụ trên
cơ sở các điều kiện đã được sử dụng trong mô hình FE. Các kết quả của các sai số
lưu lượng này từ +0,003 % đến 0,006 % đối với đường truyền xuyên tâm giới hạn
đơn cho trường hợp 1 và sai số lưu lượng kết hợp cho sự chênh lệch giữa trường hợp
2 và trường hợp 1 là +0,264 % đến +0,272 %. Sự so sánh các giá trị này từ
0,007% đến 0,017 % cho trường hợp 1 và 0,25 % đến 0,28 % cho trường hợp kết hợp
trường hợp 2 và trường hợp 1 được tính toán ở trên tại E.11.5. Chấp nhận nằm
trong 0,01 % sai số lưu lượng toàn phần (%).
Sự quan sát này được thực hiện trên các trường
hợp cụ thể được đánh giá trong ví dụ cụ thể. Do đó nó có thể được dự kiến sẽ có
sự thay đổi giữa tầm quan trọng của các ảnh hưởng khác nhau với các mô hình đo
khác nhau và điều kiện vận hành. Tuy nhiên, tầm quan trọng tương đối của các ảnh
hưởng cụ thể vẫn còn phù hợp với quan sát được thực hiện từ các ví dụ tính
toán.
PHỤ LỤC
F
(Tham khảo)
CÁC
PHÉP THỬ NHIỄU
STT
Thử nghiệm
(tiêu chuẩn áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I/D
Yêu cầu
Độ nghiêm ngặt
1.
Khô nóng (dry heat)
IEC 60068-2-2, IEC 6069-3-1
10.1.1
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ được đánh giá
2.
Lạnh
IEC 60068-2-2, IEC 6069-3-1
10.1.1
I
MPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Ẩn nhiệt, trạng thái ổn định (không ngưng
tụ)
IEC 60068-2-78, IEC 6069-3-4
10.2.1
I
MPE
1
+30oC
85%rH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Ẩn nhiệt, tuần hoàn (ngưng tụ) IEC
60068-2-78, IEC 6069-3-4
10.2.2
D
NSFa
2
+30oC đến 55oC
95%rH suốt thay đổi
93%rH cao hơn pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Nước
IEC 60068-2-18, IEC 60512-14-7, IEC
60529
10.3
D
NSFa
2
0.07 lít/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 180o
6.
Độ rung (ngẫu nhiên)
IEC 60068-2-47, IEC 60068-2-64, IEC 60068-3-8
11.1.1
I
MPE
2
10-150 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 trục
2 phút hoặc lâu hơn
7.
Độ rung (dạng hình sin)
IEC 60068-2-6, IEC 60068-2-47, IEC 60068-3-8
11.1.2
I
MPE
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 m2/s
3 trục
2 phút hoặc lâu hơn
8.
Sốc cơ khí
IEC 60068-3-31
11.2
D
NSFa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 phút cho mỗi cạnh đáy
Chiều cao 50 mmm
9.
Bức xạ, tần số vô tuyến, điện từ trường
IEC 61000-4-3
12.1.2
D
NSFa
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26-800MHz, 10V/m
80% AM, 1kHz, các điện thoại tín hiệu số
sóng hình sin
800-960 MHz, 10V/m
1400-2000MHz, 10V/m
80% Am, 1kHz, sóng hình sin
10.
Các vùng truyền dẫn tần số vô tuyến
IEC 61000-4-6
12.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSFd
3
0.15-80 MHz
10 V (e.m.f)
80% AM, 1 kHz sóng hình sin
11.
Phóng điện
IEC 61000-4-2
12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSFd
3
Phóng tiếp xúc 6 kV
Air discharge- khí phóng 8
kV
Phóng 10 lần
12.
Độ lớn tần số từ trường
IEC 61000-4-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
NSFd
5
Vùng liên tục
100 A/m
Thời gian ngắn
1000 A/m
13.
Những biến đổi tín hiệu (trong thời gian
ngắn) các dòng dữ liệu và điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4
D
NSFd
3
Biên độ 1KV
Độ tái diễn (repetition)
5kHz
14.
Sự tràn tín hiệu, các dòng dữ liệu và điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5
D
NSFd
3
Bất đối xứng dòng nối dòng: 1 kV
Dòng nối đất: 2 kV
Đối xứng dòng nối dòng: N/A
Dòng nối đất: 2 kV
15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60654-2
13.1
I
MPE
1
Umin
Umax
16.
Sự biến thay đổi điện áp chính xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2
I
MPE
1
Unom +10%/-15%
17.
Sự biến thay đổi tần số một chiều
IEC/ TR 61000-2-1, IEC 61000-2-2, IEC
61000-4-1
13.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPE
1
Fnom +2%/-2%
18.
Độ võng điện áp chính xoay chiều, gián đoạn
trong thời gian ngắn và sự thay đổi điện thế
IEC/ TR 61000-4-11, IEC 61000-6-1, IEC
61000-6-2
13.4
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Phép thử a: 0% 0.5 chu kỳ
Phép thử b: 0% 1 chu kỳ
Phép thử c: 40% 10/12 chu kỳ
Phép thử d: 70% 25/30 chu kỳ
Phép thử e: 80% 250/300 chu kỳ
19.
Sự biến đổi dòng chính một chiều và xoay
chiều
IEC 61000-4-1, IEC 61000-4-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
NSFd
3
Biên độ 2 kV
Độ tái diễn 5 kV
20.
Độ võng điện áp, gián đoạn trong thời gian
ngắn và sự thay đổi điện thế của dòng điện xoay chiều
IEC/ TR 61000-4-29
13.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSFd(1) NSFd(2)
1
Độ võng điện áp
40 và 70 % cho 0.01; 0.03; 0.1; 0.3; 1 giây
Gián đoạn trong thời gian ngắn
0% cho 0.01; 0.03; 0.1; 0.3; 1 giây
Sự thay đổi điện áp
85 đến 120% với điện áp tỷ lệ cho 0.1; 0.3;
1; 3; 10 giây
21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61000-4-17
13.7
D
NSFd
1
2% điện áp ấn định
22.
Sự tràn tín hiệu của các dòng một chiều và
xoay chiều chính
IEC 61000-4-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
NSFa
3
Dòng nối dòng 1 kV
Dòng nối đất 2 kV
I Hệ số ảnh hưởng
D Độ nhiễu
MPE Sai số tối đa cho phép
NSFa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trường hợp tích hợp với các thiết bị điều
khiển
(2) Trường hợp không tích hợp với các thiết
bị điều khiển
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
▪ AGA Transmission Measurement Committee Report
No.9, 2nd Edition, April 2007, Measurement of Gas by Multipath Ultrasonic
Meters.
▪ Broca, O., Escanda, J.,&Delenne, B., “Influence
of floew conditions on an ultrasonuc flow meter.” Flomeko 2003
▪ Boer, G. de, & Huijsmans F., “New
design concepts in ultrasonic gas flow meters.” North Sea Flow Measurement
Workshop 2000
▪ Boer, G. de, & Kurth, M., “Investigation
regarding installation effects for small ultrasonic metering packages.” North
Sea Measurement Workshop 1999
▪ Bokhorst, E. “IMPact of pulsation sources
in pipe systems on multipath ultrasonic flow meters.” North Sea Flow
Measurement Workshop 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Calogirou, A., Boekhoven, J.&Henkes, R.A.W.M.
“Effect of wall roughness changes on ultrasonic gas flow meters.” Flow
Measurement and Instrumentation, nr 12(2001), Elsevier.
▪ Commissaris, K.H., De Boer, G. “Realisation
of the installation effects on gas flow meters and reducing measurement
uncertainty” Flomeko 2003
▪ Coull, J.C. & Barton, N.A.
“Investigation on the installation effects on ultrasonic flow meters and
evaluation of computational fluid dynamics prediction methods.” North Sea Flow Measurement
Workshop 2002
▪ Dane, H.J & Wilsack, R. ‘Upstream Pipe Wall
Roughness Influence on Ultrasonic Flow Measurement.” AGA Operations Conference,
1999
▪ Drenthen, J.G, Kurth, M&Vermeulen, M. The
use of ultrasonic flow meters at M&R stations. AGA Operations Conference,
2006
▪ Drenthen, J.G, & DeBoer, G., “The manufacturing
of ultrasonic gas flow meters” Flow Measurement and Instrumentation 2001,
Elsevier.
▪ Drenthen, J.G, & DeBoer, G., “Temperature
and pressure correction for ultrasonic gas flow meters” Instromet International
publication, march 1999.
▪ Drenthen, J.G, “The use of the speed of sound
as a verification toll” Instromet International publication, March 2000.
▪ Drenthen, J.G, Kurth, M & Van Klooster,
J. “ A novel design of a 12 chords ultrasonic flow meter with extended
diagnostic functions.” AGA Operations Conference, 2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Furuichi, N., Sato, H. & Terao, Y., ‘Effect
of xurface roughness of pipe wall for transit time ultrasonic flowmeter” 6th
International Symposium on fluid flow Measurement 2006
▪ GERG Technical Monograph 8 (1995), “Present
Status and Future Reaseach on Multi-path Ulatrasonic Gas Flow Meters”. GERG
Project Group and Programme Committee No.2 – Transmission and Storage, Groupe
Europeen De Recherches Gazières
▪ GERG Technical Monograph 11; GERG project
on Ultrasonic Flow Meters, Phase II
▪ GERG project, “Evaluation of flow conditioners
– ultrasonic meters combinations” North Sea Flow Measurement Workshop 2004
▪ Grimley, T.A., “Performance Testing of
Ultrasonic Flow Meters.” North Sea Flow Measurement Workshop 1997
▪ Karnik, U. & Geerlings, J., “The effect
of steps and wall roughness on multipath ultrasonic meters.” 5th International
Symposium on Fluid Flow Measurement, 2002
▪ Kegel, T.M. “Uncertainty Analysis of
Turbine and Untrasonic Metr Volume Measurements.” AGA Operations Conference,
Orlando, FL, may 2003
▪ Kunz, O. Klimeck, R., Wagner, W & Jaeschke,
M. The GERG-2994 Wide Range Equation of Stae for natural Gases and Other
Mixtures, GERG TM15 2007
▪ Lansing, J., De Boer, G., “benefits of dry calibration
of ultrasonic gas flow meters.” AGA Operations Conference 1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Lunde, Per et al “Ppressure and temperature
effects for ormen lange ultrasonic gas flow meters”, 25th Interantional North Sea
Flow Measurement Workshop, Gardermoen, Norwat, 16-19 Octorber 2007
▪ Lunde, P., Froysa, K.E. “Ormen Lange
ultrasonic gas flow meters – A study for establisment of corrections for pressure
and temperature effects”, CMR-06-A10048-RA-01, Bergen(Norway) – 12/03/2007
▪ Mantilla, J. 7 Haner, W., ‘Process variable
stability, data processing and installtion end environmental influences during ultrasonic
meter calibration.” 6th International Symposium on Fluid Flow Measurement, 2006
▪ Moore, P.I, Brown, G.J & Stimpson, B.P.
“Modelling of transit time ultrasonic flow meters in theoretical asymmetric
flow.” Flomeko 2000
▪ Moore, P.I, Brown, “Modelling of installation
effects on transit time ultrasonic flow meters in circular pipes” PHD thesis
University of Strathclyde. 2000
▪ Morrison, G.L &Tung, K., “Numerical
Simulation of Flow Field Downstream of 90 Degree Elbowa and the simulated
Response of an Ultrasonic Flow Meter”. Technical report to Gas Research
Institute, report No. GRI-01/0090, June 2001.
▪ Morrison, G.L., “Pipe Wall Roughness Effect
Upon Orifice and Ultrasonic Flow Meters.” Technical report to Gas Research
Institute, report No. GRI-01/0091, April 2001.
▪ Morrison, G.L Brar, P. “CFD Evaluation of Pipeline
Gas Stratification at Low Flow Due to Temperature Effects”. Topical report
GRI-04/0185, Gas Research Institute, Sept. 2004
▪ Morrow, T.B., “Line Pressure and Low Flow Effects
on Ultrasonic Gas Flow Meter Performance.” Topical report GRI-05/0133, Gas
Research Institute, Chicago, IL, March 2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
▪ Roark: Young, W.C., Budynas, R.G., “Roark’s
formulas for stress and strain”, 7th Edition. McGraw-Hill. New York. 2001
▪ Sloet, G.H. “Bi-directional fiscal metering
stations by means of ultrasonic meters”. North Sea Flow Measurement Workshop
2000.
▪ Sloet, G. & Nobel, G. “Experiences with
ultrasonic meters at the Gasunie export stations”
▪ Vermeulen, M.J.M & De Boer, G., “A model
for the estimation of the ultrasonic noise level emitted by pressure regulating
valves and its influence on ultrasonic flow meters.” North Sea Flow Measurement
Workshop 2003
▪ Vermeulen, M.J.M, De Boer, G., Buijen van Weelden,
A., Botter, E.& Dijkmans, R., “Coded multiple burst (CMB) signal processing
applied to ultrasonic flow meters in applications with high noise levels.”
North Sea Flow Measurement Workshop 2004
▪ Volker, H., Wehmeier, M., Dietz, T.,
Ehrlich, A., Dietzen, M. “The use of an 8 path ultrasonic meter as a reference standard”
5th International South East Asia Hydrocarbon Flow Measurement Workshop 2005
▪ Whitson, R.J., Casey. N., “Review of
report: Ormen Lange ultrasonic gas flow meters – A study for establisment of
corrections for pressure and temperature effects” TUV NEL – report 2007/209 for
Norwegian Petroleum Directorate, December 2007
▪ Wilsack, R., “Integrity of custody transfer
measurement and ultrasonic technology.’ CGA Measurement School 1996
▪ Zanker, K. “The calibration, proving and validation
of ultrasonuc flow meters” 6th International Symposium on Fluid Flow
Measurement 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu tham khảo
2.1. Tài liệu tham khảo bắt buộc
2.2. Tài liệu tham khảo bổ sung
3. Định nghĩa và ký hiệu
3.1. Định nghĩa
3.2. Ký hiệu và viết tắt
3.3. Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Công thức cơ bản
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính năng
4.3. Mô tả một số kiểu chung
4.4. Các thành phần của độ không đảm bảo đo
trong đo
4.5. Phân loại USM
4.6. Số Reynolds
4.7. Hiệu chính nhiệt độ và áp suất
5. Đặc tính của đồng hồ
5.1. Điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bộ biến đổi
5.4. Các bộ phận điện tử
5.5. Phần mềm
5.6. Thay đổi các bộ phận
5.7. Xác định khối lượng riêng
5.8. Các yêu về tính năng
5.9. Các yêu cầu về lắp đặt và vận hành
6. Thử nghiệm và hiệu chuẩn
6.1. Thử áp suất và thử kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Kiểm tra riêng lẻ - Hiệu chuẩn lưu lượng
6.4. Thử nghiệm mẫu, đảm bảo chất lượng phép
đo tại hiện trường
7. Chu trình kiểm tra thử nghiệm và thực hành
vận hành
7.1. Quy định chung
7.2. Quá trình kiểm định
7.3. Đưa vào vận hành
7.4. Chẩn đoán vận hành
7.5 Chu trình kiểm tra trong vận hành; so
sánh lẫn nhau và giám sát
7.6. Hiệu chuẩn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặc tính của van và ồn trong trạm đo &
điều áp
8.1. Giới thiệu
8.2. Phương pháp tính toán
Phụ lục A (Tham khảo) Đăng ký phạm vi sai số
Phụ lục B (Tham khảo) Nguồn gốc và hiệu chính
sai số của USM
Phụ lục C (Tham khảo) Phương pháp đồng hồ
chuẩn đối với USM lắp nối tiếp
Phụ lục D (Tham khảo) Tài liệu
Phụ lục E (Tham khảo) Tính toán chi tiết hiệu
chính nhiệt độ và áp suất liên quan đến hình dạng
Phụ lục F (Tham khảo) Các phép thử nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66