1. Dây đỏi
|
5. Phao nhựa polyvinyl clorit (PVC)
|
9. Đụt lưới
|
12. Dây cáp kéo
|
2. Khóa chữ A
|
6. Giềng phao
|
10. Dây kéo đụt
|
13. Chì
|
3. Giềng trống trên
|
7. Áo lưới
|
11. Khóa xoay
|
14. Giềng chì
|
4. Giềng trống dưới
|
8. Dây thắt đụt
|
|
|
Hình 1- Bản vẽ tổng
thể lưới kéo
2.2. Mẫu lưới 1 (xem Hình 2)
2.2.1. Thông số cơ bản
- Chiều dài giềng phao (kể cả phần không có
lưới):
34,25 m;
- Chiều dài giềng chì (kể cả phần không có
lưới);
31,05 m;
- Chiều dài toàn bộ lưới kéo căng:
70,00 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5;
- Số mắt lưới trên chu vi miệng lưới:
240 mắt;
- Kích thước mắt lưới (2a) tại miệng
lưới:
300 mm;
- Kích thước mắt lưới (2a) tại đụt
lưới:
30 mm;
- Diện tích ảo toàn bộ áo lưới:
2 241,6 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,3 kg;
- vật liệu áo lưới:
Polyetylen (PE 380D);
- Độ mở đứng của miệng lưới ở vận tốc 3,0
hải lý/h:
1,80 m.
Hình 2 - Bản vẽ khai
triển mẫu lưới kéo 1
2.2.2. Trang bị hệ thống lưới
Bảng 1 - Trang bị hệ
thống lưới của mẫu lưới kéo 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Vật liệu
Quy cách
Khối lượng, kg
Giềng phao
1
Cáp bọc PP
F 11; 30,05 m
20,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cáp bọc PP
F 16; 33,25 m
30,00
Giềng phao phụ
1
PP
F 10; 30,05 m
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
PP
F 10; 33,25 m
3,40
Cáp kéo
2
Cáp bọc đay
F 16; 500 m
1,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PP
F 11; 24 m
10,05
Giềng trống dưới
2
PP
F 16; 24 m
15,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
PP
F 20; 70 m
12,00
Giềng miệng đụt
2
PP
F 20; 6 m
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
PP
F 12; 8 m
0,52
Giềng hông đụt
2
PP
F 20; 8 m
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PP
F 14; 10 m
0,72
Dây đỏi
2
Cáp bọc đay
F 80; 110 m
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
PVC hình cầu
F 200; 250
34,50
Chì lá
180
Pb
F 90*60*15
150,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Fe
F 14
4,00
Khóa xoay (số 8)
12
Fe
F 20
12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Fe
F 20
10,00
Áo lưới
1
PE
Xem Hình 2
2.2.3. Vật liệu của áo lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi
Số lượng
Vật liệu
Kết cấu chỉ
Đường kính mm
Kích thước mắt
lưới, 2a,
mm
Diện tích
ảo, m
Khối lượng kg
Cánh én
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE
380D/48
1,70
300
144,00
2,09
Cánh trên
2
PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
300
393,12
5,71
Cánh dưới
2
PE
380D/48
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
414,00
6,01
Lưới chắn
1
PE
380D/48
1,70
300
9,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân 1
2
PE
380D/48
1,70
300
237,60
3,45
Thân 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE
380D/36
1,48
240
269,57
3,74
Thân 3
2
PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
160
267,52
3,88
Thân 4
2
PE
380D/24
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244,20
6,10
Thân 5
2
PE
380D/24
1,20
80
110,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân 6
2
PE
380D/24
1,20
60
53,93
2,54
Thân 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE
380D/18
1,04
40
24,77
1,50
Đụt lưới
2
PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
30
27,86
3,79
Bao đụt
1
PE
380D/80
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,00
3,75
Tổng
2 241,61
46,31
CHÚ THÍCH 1: Kiểu nút lưới: ở cánh hàm và
thân đan nút chân ếch kép, ở đụt đan nút dẹt.
CHÚ THÍCH 2: Khâu ghép các phần lưới cánh với
hàm, hàm với thân 1 bằng cách đan thêm nửa mắt lưới. Nối các phần thân lưới và
túi lưới với nhau bằng cách sươn hoặc đan thêm nửa mắt lưới. Độ thô của chỉ
khâu ghép chọn bằng độ thô chỉ lưới của phần lưới có chỉ lưới thanh hơn. Dùng
chỉ đôi để khâu ghép.
CHÚ THÍCH 3: Khối lượng tổng cộng của áo lưới
46,31 kg, trong đó:
- Loại chỉ 380 D/48: 17,39 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại chỉ 380 D/24: 16,14 kg;
- Loại chỉ 380 D/18: 1,50 kg;
- Loại chỉ 380 D/27: 3,79 kg;
- Loại chỉ 380 D/80: 3,75 kg.
2.3. Mẫu lưới 2 (xem Hình 3)
2.3.1. Thông số cơ bản
- Chiều dài giềng phao (kể cả phần không có
lưới):
29,60 m;
- Chiều dài giềng chì (kể cả phần không có
lưới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài toàn bộ lưới kéo căng:
60,10 m;
- Chu vi miệng lưới ở hệ số rút gọn (u1):
0,5;
- Số mắt lưới trên chu vi miệng lưới:
364 mắt;
- Kích thước mắt lưới (2a) tại miệng
lưới:
180 mm;
- Kích thước mắt lưới (2a) tại đụt
lưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích ảo toàn bộ áo lưới:
3 105,2 m2;
- Khối lượng áo lưới trong không khí:
88,08 kg;
- Vật liệu áo lưới:
Polyetylen (PE 700D);
- Độ mở đứng của miệng lưới ở vận tốc 3,0
hải lý/h:
1,72 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Bản vẽ khai
triển mẫu lưới kéo 2
2.3.2. Trang bị hệ thống lưới
Bảng 3 - Trang bị hệ
thống lưới của mẫu lưới kéo 2
Tên gọi
Số lượng
Vật liệu
Quy cách
Khối lượng, kg
Giềng phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
F 24; 28,6 m
7,25
Giềng chì
1
PP bọc đay
F 30; 31,2 m
12,00
Giềng phao phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
F 8; 28,6 m
2,10
Giềng chì phụ
1
PP
F 8; 31,2 m
2,00
Cáp kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp bọc đay
F 16; 500 m
1 480
Giềng trống trên
2
PP
F 24; 30 m
7,50
Giềng trống dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
F 24; 30 m
12,50
Dây kéo đụt
1
PP
F 20; 65 m
11,00
Giềng miệng đụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
F 20; 6 m
1,10
Dây thắt đụt
1
PP
F 12; 8 m
0,52
Giềng hông đụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
F 20; 8 m
1,50
Giềng cánh én
2
PP
F 14; 11 m
0,72
Dây đỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp bọc đay
F 80; 100 m
600
Phao
23
PVC hình cầu
F 200; 250
34,50
Chì lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
F 90*60*15
148,00
Chì xích
1 dây
Fe
F 14
45,00
Ma ní
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
F 14
4,00
Khóa xoay (số 8)
12
Fe
F 20
12,00
Khóa mở (chữ C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe
F 20
10,00
Áo lưới
1
PE
Xem Hình 3
2.3.3. Vật liệu của áo lưới
Bảng 4 - Vật liệu áo
lưới của mẫu lưới kéo 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Vật liệu
Kết cấu chỉ
Đường kính mm
Kích thước mắt
lưới, 2a,
mm
Diện tích
ảo, m
Khối lượng kg
Cánh én
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700D/45
2,81
200
65,60
2,55
Cánh trên
2
PE
700D/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
234,45
3,41
Cánh dưới
2
PE
700D/15
1,94
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,25
Lưới chắn
1
PE
700D/15
1,94
180
47,69
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PE
700D/15
1,94
180
707,62
10,29
Thân 2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700D/15
1,94
160
571,39
9,49
Thân 3
2
PE
700D/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
409,25
7,91
Thân 4
2
PE
700D/15
1,94
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,47
Thân 5
2
PE
700D/15
1,94
100
180,00
5,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
PE
700D/15
1,94
80
105,98
3,98
Thân 7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700D/15
1,94
60
54,43
2,93
Thân 8
2
PE
700D/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
21,89
2,02
Thân 9
2
PE
700D/15
1,94
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53
Đụt lưới
2
PE
700D/30
2,29
30
68,04
18,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
PE
700D/80
3,74
100
56,00
8,56
Tổng
3 105,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Kiểu nút lưới: ở cánh hàm và
thân đan nút chân ếch kép, ở đụt đan nút dẹt.
CHÚ THÍCH 2: Khâu ghép các phần lưới cánh với
hàm, hàm với thân I bằng cách đan thêm nửa mắt lưới. Nối các phần thân lưới và
túi lưới với nhau bằng cách sươn hoặc đan thêm nửa mắt lưới. Độ thô của chỉ
khâu ghép chọn bằng độ thô chỉ lưới của phần lưới có chỉ lưới thanh hơn. Dùng
chỉ đôi để khâu ghép.
CHÚ THÍCH 3: Khối lượng tổng cộng của áo lưới
46,31 kg, trong đó:
- Loại chỉ 700 D/45: 2,55 kg;
- Loại chỉ 700 D/15: 58,12 kg;
- Loại chỉ 700 D/30: 18,86 kg;
- Loại chỉ 700 D/80: 8,56 kg;
3. Kỹ thuật lắp ráp
3.1. Một số liên kết chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Liên kết dây
trạc và dây đuổi
Hình 5 - Liên kết dây
đuổi, khung tam giác và giềng trống
Hình 6 - Liên kết
giềng trống chì và đầu cánh chì
3.2. Lắp ráp dây giềng
Các dây giềng được lắp ráp theo Hình 7.
Hình 7 - Lắp ráp dây
giềng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Lắp ráp phao
CHÚ THÍCH 1: Ở hàm lưới, lắp 3 quả phao F 250, khoảng cách các phao bằng nhau.
CHÚ THÍCH 2: Tính từ đầu cánh phao số 1 đến
phao 6, khoảng cách bằng nhau, khoảng cách giữa hai phao là 1,5 m (mẫu lưới 1)
hoặc 1,4 m (mẫu lưới 2). Từ phao số 7 đến phao số 12, khoảng cách bằng nhau,
khoảng cách giữa hai phao là 0,9 m (mẫu lưới 1) hoặc 0,8 m (mẫu lưới 1).
3.4. Lắp ráp chì
3.4.1. Đối với mẫu lưới 1
Hình 9 - Lắp ráp chì
đối với mẫu lưới 1
3.4.2. Đối với mẫu lưới 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Lắp ráp chì
đối với mẫu lưới 2
4. Kỹ thuật khai thác
4.1. Yêu cầu về tàu và trang thiết bị
Các trang bị cơ giới dùng để thao tác trong
quá trình khai thác gồm có:
- Tời kéo lưới truyền động bằng trích lực từ
máy chính. Tời có 2 trống cuốn cáp song song hoặc nối tiếp (gạt cáp tự động
hoặc bán tự động) và 2 rulô trục để thu dây kéo, túi lưới và dây cẩu.
- Một cần cẩu ở cột chính của tàu hoặc cần
cẩu dạng chữ A. Dây cẩu được thu bằng rulô trục của máy tời.
4.2. Quy trình khai thác
CHÚ THÍCH: Quy trình khai thác bằng lưới kéo
đôi bao gồm các công đoạn như chuẩn bị, thả lưới, dắt lưới và thu lưới. Tuy
nhiên, trong khai thác do hai tàu kéo một lưới, hành trình thả lưới và thu lưới
có nhiều phức tạp hơn khai thác lưới kéo đơn…
4.2.1. Công tác chuẩn bị khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác chuẩn bị để đánh cá được tiến hành
ngay từ khi tàu còn đậu ở bến và khi tàu trên đường hành trình ra ngư trường,
bao gồm: công việc có liên quan đến thủ tục hành chính, hàng hải, biên phòng…
để tàu được xuất bến, công tác chuẩn bị ngư trường, công tác chuẩn bị liên quan
đến kiểm tra thiết bị phục vụ khai thác và ngư cụ.
4.2.1.2. Kiểm tra và chuẩn bị các trang thiết
bị đánh cá trên boong
Thủy thủ trưởng cùng với thuyền phó 1 của tàu
sau mỗi chuyến biển phải kiểm tra lại toàn bộ các trang thiết bị cơ giới đánh
cá trên boong như máy tời, hệ thống puli hướng cáp, cần cẩu, dây, móc xích, máy
tời…để xác định chỗ hư hỏng, lập kế hoạch sửa chữa trước khi đi chuyến biển
tới. Các máy móc và thiết bị này luôn luôn trong tình trạng sẵn sàng làm việc
được.
4.2.1.3. Chuẩn bị lưới
Trang bị lưới đánh cá bao gồm từ dây cáp kéo
đến cuối túi lưới theo Điều 2. Thuyền phó và thủy thủ trưởng là người trực tiếp
kiểm tra ngư cụ theo đúng tiêu chuẩn. Công việc chuẩn bị lưới bao gồm:
a) Chuẩn bị dây cáp kéo lưới:
Nếu là cáp mới nhận xuống tàu, phải đo và
đánh dấu mỗi đoạn cách nhau 50 m theo quy ước:
- Ở vị trí 50 m, 150 m, 250 m, 350 m, 450 m
đánh 1 dấu;
- Ở vị trí 100 m, 200 m, 300 m, 450 m, 500 m
đánh 2 dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chuẩn bị dây đỏi:
Khi nhận dây đỏi mới phải đo lại và kiểm tra
các khuyết chầu. Nếu là dây đỏi cũ phải so lại, nếu có sự sai lệch phải chặt bỏ
phần thừa và chầu lại cho bằng nhau. Trên mỗi cặp tàu cần có thêm 2 dây đỏi dự
trữ, các dây này cũng được chuẩn bị đầy đủ như vậy, đề phòng khi có sự cố có
dây đỏi thay ngay được.
c) Chuẩn bị lưới và các phụ tùng khác:
Mỗi cặp tàu phải chuẩn bị ít nhất 3 miệng
lưới nguyên đã lắp ráp sẵn sàng theo đúng tiêu chuẩn. Trong đó, 2 lưới được sắp
xếp và bảo quản trong kho để thay đổi khi cần thiết, 1 lưới để sẵn sàng trên
boong thao tác.
Các loại giềng phao, giềng chì, phao, chì
cùng các loại dây kéo túi lưới, dây buộc phao, dây thắt túi và các chi tiết nối
ghép ma ní " số 8 xoay, số 8 chết", tam giác liên kết, móc mở, sợi
vá, lưới tấm để thay thế… phải có dự trữ đề phòng sự cố mất mát hay hư hỏng.
Các khay nhựa đựng cá, các thùng gỗ, thùng nhựa bảo quản sản phẩm, vòi rồng rửa
cá, cuốc đá, cào chọn cá, xẻng xúc đá, đá… ngoài số lượng dùng trong chuyến
biển cũng phải có một số lượng dự trữ đề phòng hư hỏng bất thường.
Tất cả công việc chuẩn bị trên đây đều được
thực hiện khi tàu còn đậu ở bến. Thuyền phó và thủy thủ trưởng là người chịu
trách nhiệm với thuyền trưởng về công việc chuẩn bị này.
- Khi tàu trên đường hành trình ra ngư trường
sẽ tiến hành công việc xếp lưới (còn gọi là thao lưới) trên boong thao tác,
theo nguyên tắc thứ tự giềng phao nằm dưới, giềng chì nằm trên (khoanh lại trên
boong thao tác, tránh tình trạng bị rối), xếp cánh, thân và trên cùng là túi
lưới. Thắt dây túi cẩn thận đề phòng tuột hay lỏng quá làm mất cá.
- Dùng ma ní nối tiếp 2 đầu cánh lưới với
giềng trống, khóa tam giác, dây đỏi và dây cáp kéo lắp ráp theo Điều 2, cuốn
dây đỏi vào trống đều đặn (hoặc sắp xếp bên mạn của cả 2 tàu).
4.2.2. Thả lưới (xem Hình 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền trưởng căn cứ vào thông tin thu thập
được về tình hình năng suất đánh bắt của các tàu khác và dựa vào kinh nghiệm
của bản thân để quyết định ngư trường khai thác, vị trí thả lưới và hướng dắt
lưới.
Trước khi thả lưới, thuyền trưởng (hoặc trực ban
hàng hải) xác định điều kiện thủy văn (hướng gió, nước) để từ đó xác định hướng
dắt lưới có lợi nhất. Theo nguyên tắc chung, mẻ lưới đúng kỹ thuật phải đặt
xuôi nước, xuôi sóng, gió.
Thuyền trưởng báo cho thủy thủ đoàn trước 10
min để chuẩn bị thả lưới.
Hình 11 - Quy trình
thả lưới
4.2.2.2. Phương pháp và trình tự thả lưới
Thả lưới là công đoạn kỹ thuật đầu tiên của
quá trình sản xuất trên biển. Sau khi xác định vị trí thả, hướng gió, nước và
tốc độ của chúng, thuyền trưởng quyết định thả theo hành trình thả phù hợp với
hướng và tốc độ gió, nước. Theo phân công trên sàn thao tác, mỗi người đứng
theo vị trí sẵn sàng thao tác khi có lệnh của lưới trưởng (hoặc thuyền trưởng).
Tới vị trí thả lưới, thuyền trưởng lái tàu
theo hướng định dắt lưới, báo chuông ngừng máy và ra lệnh ném túi lưới (kéo 1
hồi chuông) xuống nước. Do trớn của tàu, thân lưới và cánh lưới tiếp tục xuống
nước rồi tiếp tục là dây giềng trống, lúc này lưới trưởng quan sát xem lưới thả
xuống có an toàn không, lưới có bị vướng rách hay bị rối không, giềng trống
trên và dưới có đúng không. Nếu lưới không an toàn phải cẩu lưới lên để điều
chỉnh, tiến hành xử lý sự cố và thả tiếp. Lúc này phải quan sát đề phòng lưới
áp vào chân vịt tàu. Nếu tình hình an toàn, lưới trưởng bấm 1 hồi chuông ngắn
ra lệnh tàu chạy tiến 1, đồng thời lúc này 2 khóa tam giác được cố định vào hai
cọc bích ở đuôi tàu lưới. Lúc này tốc độ tàu tăng lên để lưới được duỗi thẳng
và miệng lưới được mở đều trên mặt trước và tiếp theo là tàu dây (2) chạy áp
sát tàu lưới và ném dây mồi cho tàu lưới, các thuyền viên trên tàu lưới nhận dây
mồi và buộc dây đầu cánh vào dây mồi. Các thuyền viên trên tàu dây (2) kéo dây
mồi và dây đầu cánh lên tàu, liên kết với dây đỏi trên tàu dây bằng khóa chữ
C. Sau khi thuyền viên trên 2 tàu liên kết xong dây đầu cánh với dây đỏi tại
khóa chữ A, lưới trưởng bấm hồi chuông ra lệnh 2 tàu chạy tiến về trước. Lúc
này hai tàu đồng thời ra dây đỏi theo hiệu lệnh của hai tàu. Hai tàu ở vị trí
song song theo hướng hành trình khi đã xảy ra dây đỏi và dây kéo lưới. Tốc độ
hành trình hai tàu chậm cho đến khi lưới chìm xuống sát đáy. Lưới trưởng (tàu
lưới) và thủy thủ (tàu đực) đo dấu cáp cho bằng nhau, thì phanh chặt 2 trống
trên 2 tàu và thả chốt hãm. Lưới trưởng bấm 1 hồi chuông báo hiệu kết thúc quá
trình thả lưới cho thuyền trưởng biết để báo hầm máy vận hành tốc độ vòng quay
(hoặc mức ga) thích hợp ở cả 2 tàu, đồng thời ghi nhật ký khai thác. Chiều dài
cáp thả phụ thuộc vào độ sâu, dao động ở mức từ 4 lần đến 5 lần độ sâu, nếu độ
sâu càng lớn, tỷ lệ này càng giảm. Khoảng cách hai tàu tăng dần cho đến khi
lưới chạm nền đáy, giữ ổn định khoảng cách và tốc độ tàu suốt giai đoạn dắt
lưới.
Khoảng cách giữa hai tàu phụ thuộc vào chiều
dài dây kéo lưới, hay nói cách khác, phụ thuộc vào độ sâu ngư trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d là khoảng cách giữa hai tàu, tính bằng mét
(m);
L là tổng chiều dài của dây kéo, dây đỏi, dây
đầu cánh và 1/2 dây giềng phao, tính bằng mét (m).
4.2.3. Dắt lưới
4.2.3.1. Kỹ thuật dắt lưới (Xem Hình 12)
Hình 12 - Dắt lưới
Dắt lưới là giai đoạn chính trong một mẻ
lưới. Thời gian của giai đoạn này từ 2h đến 4h, tùy thuộc vào ngư trường nhiều
hay ít cá. Đối với nghề lưới kéo đôi, hướng dắt lưới có thể thay đổi hoặc
không. Nếu không thay đổi, tay lái (vô lăng) được cố định theo hướng dắt lưới
nhất định. Người trực ca bin buồng lái chỉ tập trung quan sát về an toàn hành
trình, khoảng cách 2 tàu, quan sát tín hiệu cá hoặc các chướng ngại vật trên
máy dò cá để có thể thay đổi hướng dắt.
Trong quá trình tàu dắt lưới phải thực hiện
các quy định sau đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữ hướng dắt lưới ổn định để lưới làm việc
trong nước được cân đối và bảo đảm độ mở miệng lưới.
- Trục ban hàng hải luôn theo dõi, xác định
vị trí tàu, hướng nước, hướng gió, độ sâu và chướng ngại vật đáy biển (thể hiện
trên máy đo sâu dò cá) khi độ sâu thay đổi từ 10 m trở lên phải thông báo để
điều chỉnh chiều dài dây cáp kéo thả ra cho phù hợp.
- Gặp chướng ngại vật dưới đáy biển hoặc tàu
khác phải tiến hành thông báo cho tàu dây để đổi hướng dắt lưới bảo đảm an toàn
cho hệ thống lưới.
- Chú ý các quy tắc tránh va chạm trên biển.
Ban đêm cũng như ban ngày phải tuyệt đối tuân thủ quy tắc đốt đèn và treo tín hiệu
khi dắt lưới theo các quy định hiện hành.
4.2.3.2. Phân công trực ban khi dắt lưới
- Trực ban hàng hải: Luôn có mặt trên buồng
lái. Tận dụng mọi khả năng và phương tiện sẵn có để theo dõi, xác định vị trí
tàu, theo dõi độ sâu, chất đáy, chướng ngại vật. Thường xuyên liên lạc với tàu
dây (bằng máy đàm thoại) để biết và điều chỉnh tốc độ của 2 tàu cho bằng nhau.
Điều động tàu tránh va chạm và cùng với tàu dây xử lý các sự cố bất ngờ. Trong
trường hợp thời tiết xấu và sản xuất ở khu vực nhiều tàu thuyền, trực ban hàng
hải phải phân công thêm thủy thủ trực ban quan sát và phát tín hiệu báo mù.
- Thủy thủ lái tàu: Luôn giữ hướng dắt lưới
dưới sự chỉ huy của thuyền trưởng hay trực ban hàng hải tàu lưới.
4.2.4. Thu lưới
4.2.4.1. Phương pháp và trình tự thu lưới lấy
cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công đoạn thu lưới kéo được tiến hành theo
thứ tự ngược với thả lưới (Hình 11). Quá trình này được thực hiện như sau: Khi
có lệnh thu lưới, hai tàu giảm tốc độ và quay 180 o theo hướng dắt
lưới, điều khiển tàu chạy chậm cùng tốc độ song song với nhau. Đồng thời bật
máy tời tiến hành thu dây kéo lưới, thời gian thu dây kéo phụ thuộc vào chiều
dài cáp kéo và tốc độ thu của máy tời. Sau khi thu hết dây kéo lưới, tiếp tục
đến dây đỏi. Khi tháo dây đỏi khỏi liên kết đầu cánh lưới, tàu dây hành trình
tiến lại gần tàu lưới, buộc dây đầu cánh vào dây mồi, ném sang tàu lưới. Tàu
lưới nhận dây mồi, cho vào tang ma sát để kéo đầu cánh lưới lên tàu, cuối cùng
là thân và đụt lưới hoặc có thể chỉ kéo phần đụt lưới lên tàu thông qua dây kéo
đụt trong khi cánh lưới vẫn nằm dưới nước.
Khi đụt lưới kéo sát vào be tàu, 1 thủy thủ
đưa móc cẩu quàng vào đụt lưới và tiến hành cẩu lên boong tàu thông qua hệ
thống trụ cẩu và tang ma sát. Túi lưới được cẩu cao lên và 1 thủy thủ tiến hành
giật dây thắt túi để các được đổ ra khung chứa cá trên mặt boong.
Hạ túi lưới xuống, nếu tiếp tục đánh nữa thì
1 thủy thủ tiến hành thắt lại dây thắt đụt và quăng xuống nước. Tiếp tục tiến
hành quy trình thả lưới. Nếu rách lưới hay chuyển ngư trường khai thác thì toàn
bộ hệ thống lưới được kéo lên tàu để khắc phục hoặc để chuẩn bị cho mẻ lưới
tiếp theo.
4.2.4.2. Phân công vị trí thu lưới
- Thuyền trưởng tàu lưới phụ trách chỉ đạo
chung trên tàu lưới và chỉ đạo cho thuyền trưởng tàu dây. Cả 2 thuyền trưởng ở
vị trí lái để điều khiển tàu tốc độ của máy tàu thông qua hệ thống tay ga bố
trí ở buồng lái trong quá trình thu lưới.
- 2 thành viên đứng để điều khiển máy tời
trên cả 2 tàu.
- 2 thành viên đứng ở puli hướng cáp để điều
chỉnh dây đỏi và dây cáp khi máy tời thu dây đỏi và cáp kéo vào trống chứa cáp.
- 2 thành viên trên tàu lưới đứng ở vị trí
tang ma sát để tiến hành thu dây kéo đụt và cẩu lưới, đụt lên tàu.
- 2 thành viên đứng ở be tàu lưới, khi thực
hiện cẩu hệ thống lưới lên tàu, 2 thành viên này thực hiện ôm lưới gọn lại để
móc cẩu quàng vào lưới, 2 thành viên này kết hợp với 2 thành viên ở 2 tang ma
sát liên tục thay nhau để tời lưới và đụt chứa cá lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi cá đã được bổ ra boong (lưới tiếp tục
thả xuống sản xuất hoặc đưa lên tàu để di chuyển ngư trường), toàn bộ thủy thủ
đoàn tập trung phân loại cá theo các kích cỡ, loài… và cho vào khay nhựa, dùng
vòi rồng rửa sạch và đưa vào hầm để bảo quản
4.2.5. Kết thúc chuyển biển
Sau khi thu mẻ lưới cuối cùng của chuyển biển
để về cảng, tất cả các thành viên trên tàu tập trung thực hiện các công việc
sau:
- Tháo các ma ní nối lưới, dây và phụ tùng ra
cho mỡ vào ren ốc.
- Giặt, rũ sạch lưới, nhặt hết cá dính ở
lưới, cẩu lên phơi khô và đưa vào hầm bảo quản.
- Rửa cáp bằng nước ngọt, tiến hành thoa mỡ
bảo quản để cáp không bị han gỉ.
- Thu dọn boong tàu sạch sẽ, gọn gàng
- Tổng vệ sinh toàn bộ tàu từ trên nóc buồng
lái xuống tới các phòng ở và mặt boong.