TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8330-3:2010
EN
717-3:1996
VÁN
GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT PHÁT TÁN - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP BÌNH THÍ NGHIỆM
Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release - Part 3:
Formaldehyde release by the flask method
Lời nói đầu
TCVN 8330-3:2010 hoàn toàn
tương đương với EN 717-3:1996.
TCVN 8330-3:2010 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89/SC1 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng
Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8330 (EN 717) Ván
gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt phát tán, gồm tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn EN 717 Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release, còn có các phần
sau:
- EN 717-1 Part 1: Formaldehyde release by
the chamber method;
- EN 717-2 Part 2: Formaldehyde release by
the gas analysis method.
Lời giới thiệu
Hiện nay, trong hệ thống tiêu chuẩn quốc
gia của Việt Nam đã có TCVN 7756-12:2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử -
Phần 12: Xác định hàm lượng formaldehyt, trong đó:
- Điều 4 tương ứng với EN 717-1 Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release -
Part 1: Formaldehyde release by the chamber method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định formaldehyt
phát tán - Phần 1: Phương pháp buồng thí nghiệm);
- Điều 5 tương ứng với EN 717-2 Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release -
Part 2: Formaldehyde release by the gas analysis method (Ván gỗ nhân tạo - Xác
định formaldehyt
phát tán - Phần 2: Phương pháp phân tích khí); và
- Điều 6 tương ứng với EN 120 Wood-based
panels - Determination of formaldehyde content Axtraction
method called the perforator method (Ván gỗ nhân tạo - Xác định hàm
lượng formaldehyt -
Phương pháp chiết còn gọi là phương pháp perforator).
Riêng phương pháp xác định formaldehyt
theo phương pháp bình thí nghiệm trong EN 717-3 thì lần đầu tiên được chấp nhận
thành Tiêu chuẩn quốc gia với số hiệu TCVN 8330-3:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÁN GỖ NHÂN TẠO
- XÁC ĐỊNH FORMALDEHYT PHÁT TÁN - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP
BÌNH THÍ NGHIỆM
Wood-based
panels - Determination of formaldehyde release - Part 3:
Formaldehyde release by the flask method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
bình thí nghiệm để xác định formaldehyt phát tán của ván gỗ nhân tạo không phủ bề mặt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 322 Wood-based panels -
Determination of moisture content (Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ ẩm).
EN 323 Wood-based panels - Determination
of density (Ván gỗ nhân tạo - Xác định khối lượng riêng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Formaldehyt phát tán được xác định bằng
cách treo các mẫu thử có khối lượng xác định trên mặt nước trong một bình kín,
được duy trì ở nhiệt độ
không đổi. Formaldehyt phát tán từ mẫu thử trong một khoảng thời gian xác định
được hấp thụ vào nước. Hàm lượng formaldehyt trong nước được xác định
trắc quang bằng phương
pháp axetylaxeton và kết quả được biểu thị bằng miligam formaldehyt trên
kilôgam tấm ván gỗ khô.
4. Thuốc thử
4.1. Quy định chung
Tất cả các thuốc thử sử dụng cho các
phép phân tích phải là cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương (sau đây gọi chung là nước cất).
4.2. Axetylaxeton, cấp phân
tích.
4.3. Amoni axetat, cấp phân
tích.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thuốc
thử có sẵn trên thị trường, miễn là đưa ra kết quả tương đương.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm và các dụng cụ sau:
5.1.1. Bình thí nghiệm bằng
polypropylen hoặc polyetylen kiểu 1 hoặc kiểu 2 (xem Hình 1 và Hình
2), dung tích 500 ml, có
nắp đậy khít bằng vật liệu cùng loại.
5.1.2. Giá giữ mẫu bằng kim loại
hoặc đai bằng cao su và móc treo. Các thành phần kim loại phải bằng thép
không gì (xem Hình 1 và Hình 2).
5.2. Thiết bị phòng thử
nghiệm
5.2.1. Bể ổn nhiệt, có khả năng
ổn định nhiệt độ ở (40 ± 1) °C.
5.2.2. Cuvet, có chiều
dày cuvet thích hợp với quang phổ kế.
5.2.3. Bình định mức, dung tích 1
000 ml (đã hiệu chuẩn ở 20 °C).
5.2.4. Bình định mức, dung tích
100 ml (đã hiệu chuẩn ở 20 °C).
5.2.5. Bình thí nghiệm, dung tích 50
ml (có nút đậy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7. Bình Erlenmeyer, dung tích
250 ml.
5.2.8. Micro buret.
5.2.90 Buret dung tích 50
ml, có vạch chia chính xác đến 0,05 ml (đã hiệu chuẩn ở 20 °C).
5.2.10. Đồng hồ bấm giây.
5.2.11. Cân, có độ chính xác đến
0,001 g.
5.2.12. Tủ sấy khô có thông
gió,
có khả duy trì nhiệt độ ở (103 ± 2) °C.
5.2.13. Tủ sấy có thông gió (dung tích tối
đa 60 L), có khả năng duy trì nhiệt độ ở (40 ± 1) °C tại bất kỳ vị trí nào
trong tủ sấy.
5.2.14. Quang phổ kế, có khả năng
đo độ hấp thụ ở 412 nm.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Nắp
2 Bình chứa, dung tích
500 ml
3 Gioăng để gắn kín
4 Móc có đoạn ren đường
kính 3 mm đến 4 mm
5 Bề mặt nước
CHÚ THÍCH: Kích thước của kẹp và móc chỉ là ví dụ.
Hình 1 - Dụng
cụ thử nghiệm kiểu 1 đối với phương pháp bình thí nghiệm
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Bình polyetylen, dung
tích 500 ml có
nắp
2 Móc bằng thép không gỉ
3 Dây cao su đàn hồi
4 Bề mặt nước
Hình 2 - Dụng
cụ thử nghiệm kiểu 2 đối với
phương pháp bình thí nghiệm
6. Mẫu thử
6.1. Lấy mẫu
Mẫu thử, có kích thước 25 mm x 25 mm và chiều
dày bằng chiều dày tấm ván gỗ, được lấy theo EN 326-1, từ những phần phân bố đều
trên toàn bộ bề rộng tấm ván gỗ (đã được làm nguội) và cách mỗi đầu tấm 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 12 mẫu thử để xác định độ ẩm.
6.3. Mẫu thử để xác định
các giá trị bình thí nghiệm
Lấy một số lượng mẫu thử vừa đủ sao
cho có được khoảng 100 g tấm ván gỗ để xác định giá trị bình thí nghiệm (Fv).
Xác định khối lượng của mẫu, chính xác đến
0,01 g. Số lượng mẫu
thử cho mỗi tổ mẫu được chọn sao cho tổng khối lượng của các mẫu càng sát với 20
g càng tốt. Trong trường hợp không thể, nên lấy tổng khối lượng dưới 20 g.
Các mẫu thử phải được cắt ngay sau khi
tấm ván gỗ được làm nguội. Sau khi cắt, các mẫu thử phải được bảo quản kín tại
nhiệt độ phòng. Để tiện so sánh, thời gian từ khi cắt đến khi thử nghiệm càng
như nhau càng tốt, nhưng không vượt quá 72 h.
7. Cách tiến hành
7.1. Xác định độ ẩm
Xác định độ ẩm theo EN 322.
Xác định độ ẩm song song trên hai mẫu
của ít nhất bốn mẫu thử.
7.2. Xác định formaldehyt
phát tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng kẹp cố định các mẫu thử đối diện
nhau và sử dụng móc như chỉ ra trên Hình 1 để gắn các kẹp mẫu vào nắp bình chứa
hoặc dùng đai cao su cố định các mẫu thử như chỉ ra trên Hình 2. Dùng
pipet
có
bầu thêm 50 ml nước cất ở 20 °C vào bình chứa,
gắn mẫu vào nắp và đóng bình chứa sao cho kín khí. Mặt đáy của mẫu thử
phải cách mặt nước khoảng 40 mm. Chuẩn bị bình chứa thứ hai theo đúng cách thức
vừa nêu trên.
Đưa các bình chứa kín vào tủ sấy (xem
5.2.13) tại nhiệt độ (40 ±1) °C. Duy trì nhiệt độ này trong suốt quá trình thử.
Các bình chứa phải
choán chỗ nhỏ hơn 10 % so với thể tích của
tủ sấy, có nghĩa là không được nhiều hơn một bình chứa trên 6 L thể tích tủ sấy
nhằm tránh sự mất ổn định nhiệt độ. Các bình chứa phải được đặt so le và cách nhau một
khoảng tối thiểu là 50 mm. Sau khoảng (180 ±1) min, lấy các bình chứa ra khỏi tủ
sấy và nhấc ngay nắp có gắn các mẫu thử ra khỏi bình. Chuyển dung dịch trong
bình chứa vào hai bình thí nghiệm dung tích 50 ml, đậy chặt nút bình và để nguội
đến nhiệt độ phòng, khoảng 20 °C.
7.3. Xác định nồng độ formaldehyt
trong dung dịch nước
7.3.1. Khái quát
Hàm lượng formaldehyt của dung
dịch nước được xác định bằng phương pháp trắc quang.
7.3.2. Nguyên tắc
Phép xác định dựa trên phản ứng
Hantzsch trong đó formaldehyt
trong nước phản ứng với các ion amoni và axetylaxeton để tạo phức
diaxetyldhydrolutidlin (DDL). DDL hấp thụ tối đa ở bước sóng 412 nm. Phản
ứng này đặc trưng cho formaldehyt.
CHÚ THÍCH: Các quy trình trắc
quang thích hợp khác cũng có thể được sử dụng.
7.3.3. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ 4 ml axetylaxeton vào bình định mức
dung tích 1 000 ml và thêm nước cất đến vạch mức.
7.3.3.2. Dung dịch amoni
axetat
Hòa tan 200 g amoni axetat với nước cất
trong bình định mức dung tích 1 000 ml và thêm nước đến vạch mức.
7.3.4. Cách tiến hành
Dùng pipet (5.2.6) lấy 10 ml từ dung dịch
nước (xem 7.2) và thêm 10 ml dung dịch axetylaxeton (7.3.3.1) và 10 ml dung dịch
amoni axetat (7.3.3.2) vào bình thí nghiệm dung tích 50 ml (5.2.5). Đậy nắp bình, lắc
và làm ấm trong thời gian 15 min trong bể ổn nhiệt (5.2.1) ở nhiệt độ (40
±1) °C. Dung dịch
này có màu vàng chanh, được để nguội trong nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng
(khoảng 1 h). Lượng hấp thụ của dung dịch được xác định bằng quang phổ kế
(5.2.14) ở bước sóng 412 nm
so với nước cất. Tiến hành
phép thử trắng với nước cất, giá trị của phép thử trắng được sử dụng để xác định giá trị bình thí nghiệm (Fv).
7.3.5. Dựng đường chuẩn (xem Hình 3)
7.3.5.1. Khái quát
Đường chuẩn được xây dựng từ dung dịch
formaldehyt
tiêu chuẩn, nồng độ dung dịch formaldehyt được xác định bằng phương pháp chuẩn độ iot.
Đường chuẩn phải được kiểm tra ít nhất một tuần một lần.
7.3.5.2. Dung dịch formaldehyt
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung dịch iot tiêu chuẩn, nồng độ c (I2) = 0,05
mol/l;
- dung dịch natri thiosulfat tiêu chuẩn,
nồng độ c (Na2S2O3) = 0,1 mol/l;
- dung dịch natri hydroxit tiêu chuẩn, nồng độ c
(NaOH) = 1 mol/l;
- dung dịch axit sulfuric tiêu chuẩn,
nồng độ c (H2SO4) = 1 mol/l.
Các dung dịch này được chuẩn hóa trước
khi sử dụng.
- dung dịch hồ tinh bột 1 % khối lượng.
Pha loãng khoảng 2,5 g dung dịch
formaldehyt (nồng độ 35 % đến 40 %) trong bình định mức dung tích 1 000 ml,
thêm nước đến vạch mức. Xác định nồng độ formaldehyt chính xác như sau:
Trộn 20 ml dung dịch formaldehyt
tiêu chuẩn với 25 ml dung dịch iot và 10 ml dung dịch natri hydroxit. Sau khi để
yên 15 min và tránh ánh sáng, thêm 15 ml dung dịch axit sulfuric chuẩn độ
ngược iot dư với dung dịch natri thiosulfat. Gần cuối phép chuẩn độ thì thêm vài giọt
dung dịch hồ tinh bột để làm chất chỉ thị. Tiến hành song song phép thử trắng với
20 ml nước cất.
Tính hàm lượng formaldehyt
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
c (HCHO) là nồng độ formaldehyt,
tính bằng miligam trên lít;
V là thể tích dung dịch thiosulfat chuẩn độ,
tính bằng
mililít;
V0 là thể tích dung dịch
thiosulfat chuẩn độ
dùng cho mẫu trắng, tính bằng
mililít;
c(Na2S2O3) là nồng độ
dung dịch natri thiosulfat, tính bằng
mol trên lít.
CHÚ THÍCH: 1 ml của 0,1 mol/l dung dịch
thiosulfat tương
đương 1 ml của 0,05 mol/l dung dịch iot và mg formaldehyt.
7.3.5.3. Dung dịch formaldehyt
hiệu chuẩn
Sử dụng nồng độ đã
xác định theo 7.3.5.2 để tính thể tích dung dịch formaldehyt có
chứa 15 mg formaldehyt.
Dùng micro buret (5.2.8) chuyển lượng dung dịch này vào bình định mức dung tích
1 000 ml (5.2.3) và thêm nước cất
đến vạch mức. 1 ml của dung dịch hiệu chuẩn chứa 15 mg formaldehyt.
7.3.5.4. Xác định đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: c = f x (As - Ab)
a) Nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn loãng (c)
b) Sự hấp thụ (As - AB)
Hình 3 - Ví dụ về đường
chuẩn cho formaldehyt xác định theo phương pháp axetylaxeton (chiều dày
cuvet 10 mm)
8. Biểu thị kết quả
8.1. Độ ẩm
Độ ẩm H được xác định theo
EN 322.
8.2. Giá trị bình thí nghiệm
(Fv)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị bình thí nghiệm (Fv),
tính bằng miligam trên kilôgam của tấm ván gỗ đã sấy khô, được tính theo công
thức sau:
(2)
trong đó:
As là độ hấp thụ của
dung dịch phân tích từ bình chứa;
AB là độ hấp thụ
của phép phân tích mẫu trắng;
f là độ dốc của
đường chuẩn, tính bằng miligam trên mililít;
H là độ ẩm của mẫu thử, tính bằng phần trăm;
m là khối lượng
của mẫu thử, tính bằng
gam.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại tấm ván gỗ;
- khối lượng thể tích tấm ván gỗ theo EN 323,
tính bằng kilôgam trên mét khối;
- các thông tin liên quan đến thời gian sản xuất,
hoàn thiện và đánh nhẵn bề
mặt;
- ngày tiến hành xác định formaldehyt;
- độ ẩm, tính bằng phần trăm, tại thời điểm thí nghiệm;
- giá trị bình thí nghiệm (Fv) tính bằng
miligam trên kilôgam, chính xác đến 0,1 mg/kg tấm ván gỗ đã sấy khô (các giá trị
đơn lẻ của từng phép xác định và giá trị trung bình);
- mô tả các chi tiết khác.