|
CHÚ DẪN:
1) Tấm mẫu thử
2) Đầu gia tải
3) Gối đỡ
4) Tải trọng
|
|
|
Hình 1 - Sơ đồ lắp mẫu xác định
cường độ chịu uốn
Bảng 1 - Khoảng cách giữa hai gối đỡ
Đơn vị tính bằng milimét
Hình dạng mẫu thử
Khoảng cách giữa hai gối đỡ, a
Hình vuông
215
Hình chữ nhật
³ 18d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Điều 4 trong TCVN 8259-1 : 2009.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử được cắt cách các mép cạnh của tấm ít nhất 200 mm
(Hình 2).
Số lượng và hình dạng mẫu thử cường độ chịu uốn được quy
định như sau:
- Với tấm có chiều dày £ 9
mm: hai mẫu thử hình vuông cho mỗi tấm.
- Với tấm có chiều dày d > 20 mm: bốn mẫu thử hình chữ
nhật có mỗi tấm (2 mẫu cắt dọc tấm, 2 mẫu cắt ngang tấm).
- Với tấm có chiều dày 9 mm < d £ 200 mm: mẫu thử có thể ở dạng hình vuông (hai mẫu)
hoặc hình chữ nhật (bốn mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Kích thước mẫu thử
Đơn vị tính bằng milimét
Hình dạng mẫu
Kích cỡ mẫu thử
Chiều dài
Chiều rộng
Hình vuông
250
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa hai gối đỡ + 40
³ 100
CHÚ THÍCH: Khoảng cách giữa hai gối đỡ không nhỏ hơn 18d,
với d là chiều dày tấm mẫu thử.
Kích thước tính bằng milimét
Mẫu thử hình
Mẫu thử hình chữ
Hình 2 - Số lượng, hình dạng và vị
trí cắt mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Điều kiện phòng
Các mẫu thử để ổn định trong phòng ở nhiệt độ (27 ± 2) oC
và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % ít nhất 3 ngày với mẫu có chiều dày £ 20 mm và ít nhất 7 ngày với mẫu có chiều dày > 20
mm.
5.3.2. Điều kiện ướt
Các mẫu thử nhúng ngập trong nước ở nhiệt độ phòng (tối
thiểu là 5 oC) trong vòng 24 h. Với mẫu thử có chiều dày lớn hơn 20
mm, thời gian ngâm mẫu là 48 h.
Tấm xi măng sợi loại sử dụng trong nhà được kiểm tra cường
độ chịu uốn ở điều kiện phòng.
Tấm xi măng sợi loại sử dụng ngoài trời được kiểm tra cường
độ chịu uốn ở điều kiện ướt.
6. Cách tiến hành
Điều chỉnh khoảng cách giữa hai gối đỡ sao cho phù hợp với
quy định trong Bảng 2.
Đặt mẫu thử sao cho mặt dưới của mẫu tiếp xúc với các gối
đỡ, đầu gia tải đặt dọc theo đường tâm của mẫu thử và song song với hai gối đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi giá trị tải trọng tại đó mẫu bị phá hủy.
Với mẫu hình vuông, sau khi bị phá hủy, ráp nối hai nửa lại
và đặt mẫu lên gối đỡ theo phương vuông góc với đường bẻ gãy. Tiến hành thử
tương tự như trên cho đến khi mẫu bị phá hủy.
Xác định chiều rộng, chiều dày của mẫu thử (chiều dày được
xác định dọc theo đường bẻ gãy ở hai điểm với mẫu nhẵn và ở bốn điểm với mẫu
nhám).
7. Biểu thị kết quả
Cường độ chịu uốn (Ru) của mỗi mẫu thử,
tính theo MPa, được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P
là tải trọng tại đó tấm mẫu thử bị phá hủy, tính bằng Niutơn (N);
a là
khoảng cách giữa các gối đỡ, tính bằng milimét (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là
chiều dày trung bình của mẫu thử, tính bằng milimét (mm).
Cường độ chịu uốn của tấm xi măng sợi là giá trị trung bình
cộng của các lần thử, tính bằng MPa, lấy chính xác sau một dấu phẩy.
8. Báo cáo thử nghiệm
Theo Điều 6 của TCVN 8259-1 : 2009.