Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương

Số hiệu: TCVN7990:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2008 Ngày hiệu lực:
ICS:75.080 Tình trạng: Đã biết

Nhiệt kế

Di nhiệt độ đo

S nhiệt kế

 

 

ASTM

IP

Điểm sương và đông đặc cao

-38 °C đến + 50 °C

5C

1C

Điểm sương và đông đặc thp

-80 °C đến + 20 °C

6C

2C

6.3. Nút bấc, đ đậy khít bình thử, tâm có khoét l để cắm nhiệt kế

6.4. ng bao, ống hình trụ bằng kim loại hoặc thủy tinh kín nước, đáy bằng, sâu khoảng 115 mm, đường kính trong từ 44,2 mm đến 45,8 mm. ng được đ, tránh các rung động mạnh và trụ vững vị trí thẳng đứng trong bể làm lạnh (6.7), sao cho không nhô cao hơn 25 mm tính từ b mặt của môi trường làm lạnh.

6.5. Đĩa đệm, bằng bấc hoặc n, dày 6 mm, lắp khít vào đáy trong của ng bao.

6.6. Vòng đệm, hình tròn, dày khoảng 5 mm, lắp khít vòng quanh bên ngoài ống thử và vừa bên trong ống bao. Vòng đệm có thể bằng cao su, da hoặc vật liệu khác, miễn là có độ đàn hồi đủ để bám chặt vào bình thử và đủ cng để giữ nguyên được hình dạng. Mục đích là tránh cho bình thử chạm vào ống bao.

6.7. Bể, duy trì nhiệt độ quy định và có giá đ đ giữ ng bao v trí thẳng đứng. Nhiệt độ của bể được duy trì bằng thiết bị lạnh hoặc hỗn hợp làm lạnh thích hợp.

CHÚ THÍCH 2 Các hỗn hợp thường dùng cho nhiệt độ hạ thp là:

Nước đá và nước

10°C

Nước đá nghiền vụn và natri clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước đá nghiền vụn và canxi clorua

-26 °C

Aceton, metanol hoặc etanol hoặc naphta dầu mỏ được làm lạnh trong cc kim loại có np đậy bằng hỗn hợp nước đá-muối đến -12 °C, sau đó thêm cácbon đioxit rắn đủ đ đạt nhiệt độ mong muốn.

-57 °C

Kích thước tính bng milimet

Hình 1 - Thiết b xác đnh điểm sương

7. Hóa chất và thuốc thử

7.1. Aceton - Cấp kỹ thuật là thích hợp cho bể làm lạnh. Khi bay hơi đến khô không để lại cặn (Cảnh báo - Rt dễ cháy).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3. Cacbon dioxit (rắn) hoặc nước đá khô - Cấp thương phm là thích hợp cho bể làm lạnh.

7.4. Etanol - Etanol khan cp thương phm hoặc kỹ thuật đu thích hợp cho b làm lạnh. (Cảnh báo - Dễ cháy, đã biến tính, không được coi là không độc).

7.5. Metanol - Metanol khô cấp thương phm hoặc kỹ thuật đều thích hợp cho bể làm lạnh. (Cảnh báo - Dễ cháy , hơi của nó độc).

7.6. Naphta dầu mỏ - Cấp thương phm hoặc kỹ thuật đều thích hợp cho bể làm lạnh. (Cnh báo - Dễ cháy, hơi của nó độc).

7.7. Tinh thể natri clorua - Cấp thương phm hoặc kỹ thuật đu thích hợp.

7.8. Natri sulfat - Có thể dùng natri sulfat khan cp thuốc thử nếu có yêu cầu (xem Chú thích 4).

8. Cách tiến hành

8.1. Đưa mẫu về nhiệt độ cao hơn điểm sương dự kiến ít nhất là 14 °C. Dùng biện pháp loại b ẩm như lọc qua giấy lọc khô không có si bông cho đến khi dầu hoàn toàn trong suốt; cn tiến hành lọc nhiệt độ cao hơn điểm sương dự kiến ít nht là 14 °C.

8.2. Rót mẫu vào bình thử đến vạch mức quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3 Đôi khi xảy ra sự ngắt quãng cột cht lỏng trong nhiệt kế và có thể không phát hiện được. Nhiệt kế sẽ được kim tra định k và ch được sử dụng nếu điểm băng của chúng bằng 0 °C ± 1 °C, khi nhiệt kế chìm trong b nước đá, và khi nhiệt độ không khác 21 °C nhiu. Trường hợp ngược lại thì nhúng chìm nhiệt kế, đọc và hiệu chỉnh nhiệt độ của nhiệt kế.

8.4. Đĩa, vòng đệm, và bên trong ống bao phải sạch và khô. Đặt đĩa vào đáy ống bao. Sau đó tối thiểu 10 min trước khi tắp bình th, đặt ống bao có đĩa vào môi trường làm lạnh. Cho phép đậy np ng bao khi chưa chứa gì trong quá trình làm lạnh. Lắp vòng đệm vào bình thử cách đáy 25 mm. Lp bình thử vào ng bao, không bao giờ được đặt trực tiếp bình thử vào môi trường làm lạnh.

CHÚ THÍCH 4 Nếu đĩa, vòng đệm và phần bên trong của ống bao không sạch, không khô, có th dn đến hiện tượng đông cứng, gây kết quả sai.

8.5. Duy trì nhiệt độ của bể làm lạnh 0 °C ± 1,5 °C.

8.6. Cách vài độ đọc kết qu một lần, bằng cách lấy nhanh bình thử ra, nhưng không làm xáo trộn mẫu, kiểm tra xem đã có sương chưa. Đặt bình thử trở lại ống bao. Toàn bộ thao tác này không vượt quá 3 s. Khi làm lạnh mẫu tới 9 °C mà không thy có sương trong du thì chuyển ống bao có chứa bình thử sang bể làm lạnh thứ hai, duy trì nhiệt độ -18 °C ± 1,5 °C (xem Bảng 1). Không dịch chuyn ng bao. Khi mẫu được làm lạnh đến -6 °C mà không thy có sương, thì chuyển ng bao có cha bình thử sang b thứ ba, duy trì ở nhiệt độ -33 °C ± 1,5 °C. Đ xác định điểm sương cực thấp, cần có thêm nhiều b, mỗi b cần duy trì một nhit độ phù hợp với Bảng 1. Trong trường hợp không thy xuất hiện điểm sương và nhiệt độ của mu đã đạt đến nhiệt độ thp nhất của mẫu trong b đang dùng thì phải chuyn bình thử sang b tiếp sau theo hướng dẫn của Bảng 1.

8.7. Khi phát hiện một chút sương ở đáy bình thử thì ghi lại nhit độ đó chính xác đến 1 °C, và báo cáo đó là điểm sương.

CHÚ THÍCH 5 Một đám sương của sáp luôn được phát hiện thy trước tiên ở đáy bình, đó là nơi nhiệt độ thấp nht. Thường do có vết nước trong du, nên có hiện tượng mờ đục nhẹ toàn bộ mẫu khi nhiệt độ được hạ thp. Nói chung lớp sương mờ của nước không ảnh hưởng đến việc xác định điểm sương của sáp. Trong hầu hết các trường hợp, việc lọc mu qua giấy lọc không có sợi bông như mô t 8.1 là đủ để loại được ảnh hưởng này. Tuy nhiên, với những mẫu nhiên liệu điêzen, nếu đám sương quá dày đặc, thì làm khô bằng cách lấy 100 ml mẫu mới lắc với 5 g natri sulfat khan trong ít nht 5 min, sau đó lọc qua giấy lọc không có sợi bông. Với thời gian lc thích hợp, quy trình này s loại bỏ hoàn toàn hoặc giảm đám sương của nước, do vậy sương của sáp có th d dàng được nhận biết. Việc làm khô và lọc mu cn phải tiến hành nhiệt độ cao hơn đim sương dự kiến ít nht là 14 °C, nhưng không được vượt quá 49 °C.

9. Báo cáo kết quả

Báo cáo nhiệt độ ghi được trong Điu 8.7 là điểm sương, xác định theo tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1.Độ chụm của phép thử được xây dựng trên cơ sở kiểm tra thống kê các kết quả th nghiệm liên phòng, được quy định như sau:

10.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch giữa hai kết qu thí nghiệm liên tiếp, nhận được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trên cùng một thiết bị, trong những điều kiện vận hành không đi trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài vi thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, ch một trong 20 trường hợp được vượt quá 2 °C.

10.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch giữa hai kết qu đơn lẻ và độc lập, thu được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc các phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau, trong một thời gian dài với điu kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, ch một trong 20 trường hợp được vượt quá 4 °C.

10.1.3. Các quy định v độ chụm được đúc rút từ chương trình thử nghim liên phòng tiến hành năm 1990, các phòng th nghiệm tham gia đã tiến hành phân tích 13 loạt mẫu, bao gồm các mẫu nhiên liệu chưng ct khác nhau, và các loại dầu bôi trơn có dải nhiệt độ từ -1 °C đến -37 °C. Tám phòng thử nghiệm áp dụng theo tiêu chun này. Thông tin v các loại mẫu và nhiệt độ trung bình của các điểm sương được nêu trong báo cáo của đ tài.

10.2. Độ chệch - Quy trình nêu trong phương pháp này không có độ chệch, vì đim sương ch được xác định theo tu chuẩn này.

10.3. Độ chụm đối với điêzen sinh học - Độ chụm của phép thử được xây dựng trên cơ sở kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng, được quy định như sau:

10.3.1. Độ lặp lại đối với hỗn hợp điêzen và điêzen sinh học - Chênh lệch giữa hai kết qu thí nghiệm liên tiếp, nhn được do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trên cùng một thiết bị, trong những điu kiện vận hành không đổi trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp được vượt quá 2 °C.

10.3.2. Độ tái lập đối với hỗn hợp điêzen và điêzen sinh học - Chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập, thu được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở các phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau, trong một thời gian dài với điu kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, ch một trong 20 trường hợp được vượt quá 3 °C.

CHÚ THÍCH 6: Độ chụm đi với hỗn hợp điêzen sinh học có các đim sương từ -2 °C đến +10 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 7: Một trong các kết qu của chương trình nghiên cu liên phòng là việc lựa chọn các loại mẫu, vì có các mẫu đã gây khó khăn trong việc xây dựng quy định v độ chụm. Dầu hỏa là một trong các loại nhiên liệu khác nhiu so vi điêzen sinh học vì sự tách pha nhẹ do lạnh trong các hỗn hợp B20. Hơn nữa, các mẫu du hỏa đặc biệt không đặc trưng, gây phức tạp cho các nghiên cứu tiếp theo. Do vậy không sử dụng được các số liệu nhận được từ các hn hợp du hỏa trong điêzen sinh học đ quy định độ chụm. Ngoài ra, nhiên liệu điêzen sử dụng trong chương trình nghiên cứu là loại nhiên liệu có đim sương cao. Do đim sương của nhiên liệu điêzen gc, dải nhiệt độ trong quy định v độ chụm cũng b hạn chế.

CHÚ THÍCH 8 Trong tương lai, nghiên cứu liên phòng v điểm sương sẽ được thực hiện bao gồm dải rộng hơn v nhiên liệu đzen sinh học gc với các hỗn hợp nhiên liệu chưng ct khác nhau.

10.4. Độ chệch đối với điêzen sinh học - Quy trình nêu trong phương pháp này không có độ chệch, vì điểm sương ch được xác định theo tiêu chuẩn này.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7990:2008 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm sương

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.772

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.198.217
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!