TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7977 : 2008
ISO
16156 : 2004
AN TOÀN MÁY CÔNG CỤ - YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT KẾ VÀ
KẾT CẤU CỦA MÂM CẶP
Machine tools
safety - Safety
requirements for the design and construction of work holding
chucks
Lời nói đầu
TCVN 7977 : 2008 thay thế các quy định
về yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu mâm cặp trong TCVN 4725 : 1989 Máy
cắt kim loại - Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy;
TCVN 7977 : 2008 hoàn toàn tương đương
ISO 16156 : 2004;
TCVN 7977 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN TOÀN MÁY
CÔNG CỤ - YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT KẾ VÀ KẾT CẤU CỦA MÂM CẶP
Machine tools
safety - Safety requirements
for the design and construction of work holding
chuck
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu
và/hoặc phương pháp đo để loại bỏ sự nguy hiểm và giới hạn sự rủi ro trên mâm cặp
kẹp phôi được định nghĩa trong 3.1.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy
hiểm đối với mâm cặp được liệt kê trong Điều 4.
Các yêu cầu liên quan đến người thiết
kế mâm cặp, nhà sản xuất, người cung cấp và khách hàng.
Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các thông
tin mà nhà sản xuất phải cung cấp cho người sử dụng.
Tiêu chuẩn này chủ yếu áp dụng cho các
mâm cặp được chế tạo sau ngày công bố tiêu chuẩn.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 1940-1 : 2003, Mechanical
vibration - Balance quality requirements for rotors in a constant (rigid) state
- Part 1: Specification and verification of balance tolerances (Độ rung cơ học-
Các yêu cầu chất lượng cân bằng đối với rôto trong trạng thái ổn định - Phần 1
: Đặc tính kỹ thuật và sự kiểm tra xác nhận dung sai độ cân bằng).
ISO 3089 : 1991, Self-centring
manually-operated chucks for machine tools - Acceptance test specifications
(geometrical tests) (Mâm cặp tự định
tâm vận hành bằng tay dùng cho máy công cụ. Các yêu cầu kỹ thuật cho kiểm nghiệm
thu (kiểm hình học)).
ISO 3442 :1991, Self-centring chucks
for machine tools with tow-piece jaws (tongue and groove type) - Sizes for
interchangeability and acceptance test specifications (Mâm cặp tự định tâm dùng
cho máy công cụ có chấu - Kích thước lắp lẫn và các yêu cầu kỹ thuật cho kiểm
nghiệm thu).
ISO 9401: 1991, Machine tools - Jaw
mountings on power chucks (Máy công cụ - lắp ráp chấu trên mâm cặp được vận
hành bằng máy).
EN 292-1: 1991, Safety of
machinery - Basic concepts, general principles for design - Part 1: Basic terminology,
methodology. (An toàn máy - Các khái niệm cơ bản , nguyên tắc chung cho thiết kế
- Phần 1: Thuật ngữ cơ bản , phương pháp luận).
EN 292-2:1991, Safety of
machinery - Basic concepts, general principles for design -
Part 2: Technical principles and specifications
+ Amendment 1:1995 (An toàn máy - Các khái niệm cơ bản , nguyên tắc chung cho
thiết kế - Phần 2: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận + Sửa đổi 1:1995).
EN 982: 1996, Safety of machinery -
Safety requirements for fluid power systems and their components Hydraulics (An
toàn máy - Các yêu cầu về an toàn cho hệ thống chất lưu và các bộ phận của chúng - Thủy lực).
EN 983:1996, Safety of
machinery - Safety
requirements for fluid power systems and their components - Pneumatics
(An toàn máy - Các yêu cầu về an toàn cho hệ thống chất lưu và các bộ phận
của chúng -
Khí nén)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Mâm cặp kẹp phôi (work
holding chuck)
Thiết bị kẹp có các chấu di chuyển để
kẹp phôi gia công được đặt tên là “Mâm cặp”.
CHÚ THÍCH: Mâm cặp có thể có khía hoặc
rãnh then.
3.2. Mâm cặp vận hành bằng
tay (manually
operated chuck)
Mâm cặp trong đó phôi gia công được kẹp
với sự trợ giúp của lực tay (sử dụng chìa vặn).
3.3. Mâm cặp vận hành bằng
máy
(power-operated chuck)
Mâm cặp trong đó phôi gia công được kẹp
với sự trợ giúp của năng lượng khí nén, thủy lực hoặc điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mâm cặp trong đó có hệ thống cho phép
bù sự mất mát lực kẹp do lực ly tâm.
3.5. Chấu dưới (base jaw)
Phần tử di chuyển hướng kính của mâm cặp
mang chấu trên.
3.6. Chấu trên (top jaw)
Phần tử được lắp trên chấu dưới để kẹp
phôi gia công.
3.7. Lực kẹp (clamping force)
Tổng đại số của lực hướng kính riêng
biệt do các chấu tác dụng lên phôi gia công.
3.8. Lực kẹp tĩnh (static
clamping force)
Lực kẹp của mâm cặp trước khi mâm cặp
được quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kẹp lớn nhất đạt được khi lực đưa
vào (hoặc mô men xoắn) cho phép lớn nhất được áp dụng cho kết cấu dạng đặc biệt.
3.10. Lực kẹp động (dynamic
clamping force)
Lực kẹp thực khi mâm cặp đang quay.
3.11. Xylanh kẹp (clamping
cylinder)
Trụ khởi động mâm cặp với sự trợ giúp
của năng lượng khí nén hoặc thủy lực.
3.12. Lực ly tâm (centrifugal force)
Lực sinh ra do chuyển động quay có xu
hướng làm di chuyển tất cả bộ phận ra khỏi đường tâm quay của mâm cặp theo hướng
kính.
CHÚ THÍCH : Lực li tâm (Fc)
được tính bằng Niuton (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của các bộ phận di
chuyển (thường là chấu);
r là khoảng cách tính bằng mét, từ trục
quay đến trọng tâm của các bộ phận chuyển động (thường là chấu cặp);
là
vận tốc góc, tính theo radian trên giây của trọng tâm các bộ phận chuyển động
(thường là chấu cặp);
n là vận tốc dài, tính theo mét trên giây, của
trọng tâm các bộ phận chuyển động (thường là chấu cặp);
n là tốc độ quay tính theo phút mũ trừ
một.
3.13. Lực đưa vào (input
force)
Lực tác dụng lên mâm cặp, do nguồn
năng lượng ngoài gây ra thông qua cơ cấu mâm cặp.
3.14. Mô men xoắn đưa vào (input
torque)
Mô men xoắn tác dụng lên mâm cặp, do
nguồn năng lượng ngoài gây ra thông qua cơ cấu mâm cặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái cân bằng của toàn bộ khối
lượng xung quanh trục quay (bất kỳ sự sai lệch nào giữa trục quay và trọng tâm
đều gây ra sự mất cân bằng).
3.16. Tốc độ quay lớn nhất
nmax (maximum rotational speed)
Tốc độ quay lớn nhất tính theo phút mũ
trừ một do nhà sản xuất quy định đối với mâm cặp có các chấu tiêu chuẩn theo
đúng sự hướng dẫn của nhà sản xuất (xem 6.2).
3.17. Tốc độ quay
làm việc nw (working
rotational speed)
Tốc độ quay tính theo phút mũ trừ một
trong điều kiện gia công (nw £
nmax).
4. Bảng kê các mối
nguy hiểm
Các mối nguy hiểm đáng kể là:
- sự nghiền nát,
- sự vướng mắc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- va đập, và
- sự văng ra của bất kỳ bộ phận thay
thế hoặc di chuyển nào.
5. Yêu cầu an toàn
và/hoặc phương pháp đo
5.1. Yêu cầu chung
Các biện pháp được liệt kê dưới đây phải
được sử dụng trong khi thiết kế và chế tạo mâm cặp để bảo vệ con người tránh được
các mối nguy hiểm gây ra:
a) Mâm cặp và thiết bị khởi động phù hợp
của nó (ví dụ xylanh kẹp) phải tương thích (xem 6.1.9);
b) Hệ số chất lượng cân bằng G phải được
cung cấp bởi các tài liệu kèm theo của nhà sản xuất (xem ISO 1940 -1);
c) Chấu dưới phải được chặn một cách
chắc chắn (ví dụ bằng một chốt khóa) để tránh văng ra ngoài do lực ly tâm (xem
EN 292-1:1991, 3.23.6);
d) Đối với mâm cặp có khối lượng lớn
hơn 20 kg phải trang bị phương tiện (ví dụ lỗ ren) để điều khiển chúng (xem
6.1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các yêu cầu đặc biệt
Đối với mâm cặp bù, nmax phải
được công bố bởi nhà sản xuất.
Đối với mâm cặp không có bù, nmax
không được vượt quá tốc độ tương ứng với tổn thất tính toán 67 % của tổng lực kẹp
tĩnh đã đo với các chấu tiêu chuẩn của nhà sản xuất ví dụ độ cứng của chấu trên
với khối lượng quy định và tại một bán kính quay quy định được định vị trên chấu
dưới.
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét tệp
tài liệu kỹ thuật có liên quan.
5.2.1. Mâm cặp được vận hành bằng năng
lượng khác
Mâm cặp hoặc thiết bị kẹp (xylanh) phải
được trang bị các cơ cấu để bảo đảm lực kẹp tác động có hiệu quả (ví dụ các cảm
biến dịch chuyển trước khi kết thúc hành trình)
Trong trường hợp năng lượng cung cấp
không đủ cho các cơ cấu khởi động/xylanh thì các cơ cấu (ví dụ van kiểm) phải
được cung cấp để bảo đảm áp suất được duy trì trong thời hạn do nhà sản xuất
quy định (xem EN 982 và/ hoặc EN 983).
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét
các bản vẽ có liên quan và/hoặc kiểm tra thực tế.
5.2.2. Chìa vặn mâm cặp và các trang bị
tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét
các bản vẽ có liên quan và/hoặc sơ đồ mạch và báo cáo kiểm đối với mâm cặp hoặc
chìa vặn.
5.2.3. Mâm cặp có rãnh
Các mâm cặp được lắp ghép với các khe
hoặc rãnh mở ra đường biên ngoài, phải được trang bị các thiết bị an toàn (ví dụ
chốt) để ngăn chặn sự dừng, đối trọng cân bằng hoặc thiết bị tương tự không bị
văng ra ngoài các rãnh do lực ly tâm.
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét
các bản vẽ phù hợp và/hoặc kiểm tra thực tế.
6. Thông tin cho sử dụng
6.1. Yêu cầu chung
Thông tin sau phải được cung cấp trong
sổ tay hướng dẫn sử dụng (xem EN 292-2:1991, Điều 5 và đặc biệt là Điều 5.5).
6.1.1. Các hướng dẫn an toàn
đối với việc sử dụng mâm cặp đúng theo hướng dẫn sử dụng bao gồm chức năng điều
khiển (EN 1005-2), tốc độ quay lớn nhất nmax, kích thước, các điều
chỉnh cần thiết, các phần tử cố định, phạm vi kẹp cho phép và áp suất/lực truyền
của các thiết bị dẫn động.
6.1.2. Phương pháp xác định
lực kẹp để cho phép người sử dụng tiếp cận với mâm cặp phù hợp với thao tác gia
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Khối lượng cho phép lớn
nhất của chấu/chấu trên tại bán kính lớn nhất của nó và tại số vòng quay lớn nhất.
6.1.5. Khoảng cách lớn nhất
giữa trọng tâm của chấu kẹp và mặt mút của mâm cặp.
6.1.6. Phương pháp xác định
các lực kẹp chấu trên đặc biệt.
6.1.7. Hướng dẫn bảo dưỡng
bao gồm cả bôi trơn và khoảng thời gian giữa các lần kiểm tra lực kẹp tĩnh.
6.1.8. Thông tin về tính đổi
lẫn của các thành phần có tham chiếu ISO 3089, ISO 3442 và ISO 9401.
6.1.9. Mô tả các điều kiện thỏa
mãn tại các giao diện giữa mâm cặp kẹp phôi và thiết bị khởi động.
6.1.10. Thông tin về khối lượng
mâm cặp, được tính bằng kilôgam.
6.1.11. Sự tuân theo đúng
tiêu chuẩn này của mâm cặp và các phụ kiện kèm theo.
Kiểm tra xác nhận: bằng cách xem xét
các hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề sau phải được ghi rõ trong
sổ tay hướng dẫn sử dụng.
a) Các mối nguy hiểm có thể nảy sinh từ
các đặc tính của phôi gia công và máy được sử dụng với mâm cặp đã cho, ngay cả
khi các yêu cầu riêng trong Điều 5 đã đáp ứng. Do đó người sử dụng phải xem xét
các đặc tính của phôi gia công (ví dụ, kích thước, khối lượng và hình dáng) và
máy (ví dụ, tốc độ vận hành, tốc độ tiến và chiều sâu cắt) để loại bỏ các mối
nguy hiểm sắp xảy ra.
b) Tốc độ cho phép lớn nhất khi gia
công riêng phải do người sử dụng xác định trên cơ sở lực kẹp được yêu cầu. Tốc
độ này không được vượt quá tốc độ quay lớn nhất của mâm cặp kẹp phôi.
c) Đối với loại chấu trên đặc biệt,
người sử dụng phải tính toán lực kẹp động lên mâm cặp đặc biệt theo phương pháp
do nhà sản xuất cung cấp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng của nó.
d) Các thiết bị đo lực kẹp tĩnh phải
được sử dụng để kiểm tra các điều kiện bảo dưỡng tại các khoảng thời gian bằng
nhau theo hướng dẫn bảo dưỡng.
e) Các rủi ro còn dư có thể nảy sinh
do các hư hỏng để đạt được chất lượng cân bằng quay phù hợp.
f) Để ngăn chặn sự tác động vượt quá của
các lực tác dụng vào một mâm cặp đặc biệt, cần thiết phải giảm các lực khởi động
sẵn có từ máy.
Kiểm tra xác nhận: bằng việc kiểm tra
hướng dẫn sử dụng.
6.3. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn phải bền lâu, rõ ràng dễ đọc và
được ghi các dữ liệu sau:
6.3.1. Mâm cặp
- tên và nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- kí hiệu kiểu hoặc số loạt;
- lực đưa vào cho phép lớn nhất hoặc
mômen xoắn đưa vào cho phép lớn nhất;
- lực kẹp tĩnh đo được lớn nhất tại lực
đưa vào (hoặc mô men xoắn) lớn nhất với mâm cặp mới và được bôi trơn theo hướng
dẫn của nhà sản xuất;
- tốc độ quay lớn nhất, nmax;
Kiểm tra xác nhận: bằng kiểm tra thực
tế.
6.3.2. Các chấu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kí hiệu kiểu hoặc số loạt;
Kiểm tra xác nhận: bằng kiểm tra thực
tế.
6.3.3. Xylanh kẹp
- tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
- kí hiệu kiểu hoặc số loạt;
- tốc độ quay lớn nhất, nmax;
- lực vận hành lớn nhất hoặc năng lượng
cung cấp vào/ra;
Kiểm tra xác nhận: bằng kiểm tra thực
tế.