1. Bình giảm áp
|
7 Đồng hồ;
|
2. Hệ thống làm sạch có chứa amiăng kiềm và
magiê perclorat, theo tỷ lệ (1:1), sử dụng mỡ chân không để gắn kín;
|
8 ống khử nước;
|
3. Lò nhiệt độ cao kiểu ống, đạt nhiệt độ
1300 oC ± 50 oC, có bộ phận điều khiển;
|
9;10 Hệ thống hấp thu CO2 - (kích thước 100
mm x 13mm, có nút thuỷ tinh mài) chứa chất hấp thu (amiăng kiềm; magiê
perclorat và hỗn hợp hai loại này theo tỷ lệ (1:1)); các ống nhánh; các ống
nối kích thước 6 mm x 9 mm; 5 mm x 7 mm và 4 mm x 6 mm;
|
4. ống sứ kích thước chiều dài 800 mm,
đường kính ngoài 25 mm, đường kính trong 20 mm;
|
5. Cặp nhiệt điện;
|
11. ống bảo vệ;
|
6. Thuyền sứ kích thước 88 mm x 13 mm;
|
12. Bình axit sulfuric.
|
Hình
1 - Sơ đồ thiết bị phân tích cacbon theo phương pháp đốt cháy - khối lượng
5. 7. Thiết bị phân tích
cacbon theo phương pháp đốt cháy - hấp thụ hồng ngoại
Chú dẫn
*Y1; Y2;
Y3 các van giảm áp, van điều khiển và van thải khí.
3. Hệ thống lọc bụi
và hơi nước.
1. Hệ thống làm
sạch có chứa amiăng kiềm và magiê perclorat, theo tỷ lệ (11), sử dụng mỡ chân
không để gắn kín.
4. Lưu lượng kế
2. Hệ thống đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ thiết bị phân tích cacbon theo phương pháp đốt cháy - hấp thụ hồng
ngoại
CHÚ DẪN
1. Nguồn quang
4. Ống hấp thu
2. Kính lọc
5. Bản lọc quang
3. Cửa hồng ngoại
6. Detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
6.1. Lấy mẫu
Mẫu vật đem phân tích
được lấy theo TCVN 7190 : 2002.
6.2. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều mẫu thử,
dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100 g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20
mm. Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 50 g, tiếp tục nghiền nhỏ đến lọt hết
qua sàng 0,10 mm (khi gia công mẫu thử, nếu dùng dụng cụ bằng thép, phải dùng
nam châm để loại sắt lẫn vào mẫu). Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng từ 15 g
đến 20 g, nghiền mịn trên cối mã não đến lọt hết qua sàng 0,063 mm làm mẫu phân
tích hóa học, phần còn lại bảo quản làm mẫu lưu. Mẫu để phân tích được sấy ở
nhiệt độ 105 oC ± 5 oC đến khối lượng không đổi.
7. Nguyên tắc chung
Đốt cháy mẫu thử cùng
với chất xúc tác ở nhiệt độ cao trong môi trường oxy để chuyển hóa toàn bộ lượng
cacbon thành CO2, sử dụng chất hấp thụ (amiăng kiềm) hoặc dựa vào
tín hiệu hấp thụ hồng ngoại tại bước sóng 4,26 mm của CO2 để xác định hàm lượng cacbon tổng.
8. Phương pháp đốt
cháy - khối lượng
8.1. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1 g mẫu thử vào
thuyền sứ. Thêm tiếp khoảng 1,5 g đồng oxit (4.3), phủ đều lên mẫu và đ-a
thuyền vào phần chính giữa của ống sứ (Hình 1). Làm kín toàn bộ hệ thống đốt và
mở thông các ống nối với ống hấp thụ. Trong quá trình nung đốt, chú ý phải duy
trì tốc độ cấp oxi theo hướng dẫn của thiết bị. Sau khi mẫu được nung đốt phân huỷ hoàn toàn, tiếp tục cung
cấp oxi thêm khoảng 40 phút nữa để đảm bảo toàn bộ lượng CO2 được đ-a
đến đến các ống hấp thụ. Đóng kín nguồn cấp oxi và các ống nối. Lấy ống hấp thụ
(9 và 10 trong Hình 1) ra và dùng vải lụa lau sạch. Sấy các ống hấp thụ trong tủ
sấy đến khối lượng không đổi rồi làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng
và cân (m1).
8.2. Tính kết
quả
Hàm lượng
cacbon tổng (C) có trong mẫu, tính bằng phần trăm, theo công thức:
trong đó
m1
khối lượng của ống chứa amiăng kiềm sau khi hấp thu CO2, tính bằng gam;
m2
khối lượng của ống chứa amiăng trong thí nghiệm trắng, tính bằng gam;
m0
Lượng cân của mẫu thử, tính bằng gam.
0,2729 Hệ
số chuyển đổi từ cacbon dioxit (CO2) thành cacbon (C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Phương
pháp đốt cháy - hấp thụ hồng ngoại
9.1. Cách tiến
hành
Kiểm tra
nguồn điện và nguồn khí oxi cấp cho thiết bị.
Theo sơ
đồ (Hình 2) liên kết và làm kín hệ thống bằng các van Y1, Y2
và Y3. Thông oxy khoảng 5 min để thổi sạch không khí đồng thời kiểm
tra toàn bộ độ kín khí của toàn bộ hệ thống.
9.1.1. Kiểm tra
trước khi tiến hành thử nghiệm
Nâng
nhiệt độ lò đến 1200 oC. Cân khoảng 0,25 gam (chính xác đến 0,0001
g) mẫu volfram cacbua chuẩn chứa 6,10 % cacbon (4.4) và 1,5 gam đồng oxit
(chính xác đến 0,0001 g) (4.3) vào thuyền sứ.
Mở van Y1,
Y2, van Y3 đóng thổi khí qua thiết bị 15 s. Mở cả 3 van tiến
hành phân tích theo quy trình hướng dẫn thiết bị. Phân tích lặp lại hai lần và
thiết lập thiết bị theo quy trình hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị của nhà sản
xuất.
Kiểm tra
hiệu chuẩn thiết bị bằng cách phân tích SiC (29,43 % cacbon) chuẩn. Kết quả
phải nằm trong giá trị chênh lệch cho phép theo điều 10. Nếu không phải tiến
hành hiệu chỉnh lại trước khi tiến hành phân tích.
Làm thí
nghiệm trắng trước để hiệu chỉnh kết quả (a0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ thuộc
vào hàm lượng cacbon có trong mẫu, cân lượng mẫu theo quy định ghi trong bảng sau
vào thuyền đựng mẫu
Hàm
lượng cacbon,%
Lượng
mẫu cân, gam
Đến
6
Khoảng
0,25
Từ
6 đến 10
Khoảng
0,20
Từ
10 đến 20
Khoảng
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
0,075
Cân tiếp 1,5 gam đồng
oxit (chính xác đến 0,0001 g) vào thuyền đựng mẫu. Thực hiện các thao tác như đã
nêu trong cách phân tích mẫu chuẩn kiểm tra thiết bị. Tiến hành lặp lại thí
nghiệm và ghi lại các giá trị phân tích (a).
9.2. Tính kết quả
Hàm lượng cacbon tổng
(C) có trong mẫu, tính bằng phần trăm, theo công thức
%
C = a - a0
trong đó
a là kết quả phân
tích hàm lượng cacbon tổng khi phân tích mẫu thử, tính bằng phần trăm.
a0 là kết
quả phân tích hàm lượng cacbon tổng khi thí nghiệm trắng, tính bằng phần trăm.
10.
Chênh lệch cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng cacbon tổng, %
Chênh
lệch cho phép khi phân tích lặp lại mẫu chuẩn, %
Chênh
lệch cho phép khi phân tích lặp lại mẫu thử, %
Từ
5,00 đến 15,00
±
0,35
±
0,50
Lớn
hơn 15,00
±
0,45
±
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả thử
nghiệm bao gồm it nhất các thông tin sau
- các thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- các bước tiến hành
thử khác với quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- các kết quả thử;
- các tình huống có
ảnh hưởng đến kết quả thử;
- ngày, tháng, năm
tiến hành thử nghiệm.