1
|
Van chính
|
3.1
|
Đường nhánh
|
1.1
|
Thân
|
3.2
|
Bộ cảm biến
|
1.1.1
|
Cửa vào
|
3.3
|
Đường cảm biến
|
1.1.2
|
Cửa ra
|
3.4
|
Modun điều khiển
|
1.2
|
Cơ cấu dẫn động
|
4
|
Đường điều khiển
|
1.3
|
Thông hơi
|
5
|
Van kiểm tra
|
2
|
Bộ phận điều khiển
|
6
|
Hệ thống được bảo vệ
|
3
|
Hệ thống điều khiển
|
|
|
Hình 1 - Các ví
dụ điển hình về các hệ thống điều khiển riêng đầy đủ
Hình 2b) - Kiểu
2: Nguyên lý chất tải
Hình 2 - Nguyên
lý làm việc của van chính
3.2.11. Áp suất cảm
biến đóng
(closing sensing pressure)
Áp suất định trước để dừng hoạt động của
bộ cảm biến áp suất.
3.3. Độ nâng (lift)
Chiều dài hành trình thực của đĩa van
tính từ vị trí đóng.
3.4. Diện tích dòng chảy (flow area)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Diện tích dòng chảy có ký
hiệu là A.
3.5. Đường kính dòng chảy (flow
diameter)
Đường kính tương ứng với diện tích
dòng chảy.
3.6. Lưu lượng xả (discharge
capacity)
3.6.1. Lưu lượng xả lý thuyết (theoretical
discharge capacity)
Lưu lượng tính toán được biểu thị bằng
đơn vị khối lượng hoặc đơn vị thể tích trong một đơn vị thời gian của một vòi (ống)
phun lý tưởng có diện tích mặt cắt ngang của dòng chảy bằng diện tích dòng chảy
của van chính.
3.6.2. Hệ số xả (coefficient
of discharge)
Giá trị của lưu lượng chảy thực tế (từ
các phép thử) chia cho lưu lượng chảy lý thuyết (từ tính toán).
3.6.3. Lưu lượng (xả)
được chứng nhận [certified (discharge) capacity]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lưu lượng (xả) được chứng
nhận có thể bằng, ví dụ:
a) lưu lượng đo được nhân với hệ số điều
chỉnh; hoặc;
b) lưu lượng lý thuyết nhân với hệ số
xả nhân với hệ số điều chỉnh; hoặc;
c) lưu lượng lý thuyết nhân với hệ số điều
chỉnh xả được chứng nhận.
3.7. Cỡ kích thước
danh nghĩa DN
(nominal size)
Xem EN ISO 6708.
3.8. Thời gian cho
các chức năng
(functional
times)
3.8.1. Thời gian mở (opening
time)
Khoảng thời gian để van chính chuyển từ
vị trí đóng kín sang vị trí mở hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian để van chính chuyển từ
vị trí mở hoàn toàn sang vị trí đóng kín.
3.8.3. Thời gian trễ
khi mở
(opening dead time)
Khoảng thời gian từ khi phát hiện ra
áp suất cảm biến mở tới khi bắt đầu mở van chính.
3.8.4. Thời gian trễ
khi đóng
( reseating dead time)
Khoảng thời gian từ khi phát hiện ra
áp suất cảm biến đóng tới khi bắt đầu đóng kín van chính.
4. Ký hiệu và đơn vị
Bảng 1 - Các
ký hiệu và mô tả các ký hiệu
Ký hiệu
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Diện tích dòng chảy của van an toàn
(không phải diện tích che)
mm2
c
Hàm số của số mũ đẳng entropi
-
Kb
Hệ số hiệu chỉnh lưu lượng lý thuyết
cho dòng chảy dưới tới hạn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số xảa
-
Kdr
Hệ số điều chỉnh xả được chứng
nhận ( Kd X 0,9)a
-
Kv
Hệ số hiệu chỉnh độ nhớt
-
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
M
Khối lượng phân tử
kg/kmol
n
Số lượng thử nghiệm
-
po
Áp suất xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pb
Áp suất ngược
bar (abs)
pc
Áp suất tới hạn
bar (abs)
Qm
Lưu lượng khối lượng
kg/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng xả riêng lý thuyết
kg/(h.mm2)
q’m
Lưu lượng xả riêng được xác định bằng
thực nghiệm
kg/(h.mm2)
R
Hằng số khí phổ biến
-
T0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Tc
Nhiệt độ tới hạn
K
µ
Độ nhớt động lực học
Pa.s
v
Thể tích riêng ở áp
suất và nhiệt độ xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Độ khô của hơi nước ẩm tại
cửa vào của van ở áp suất và
nhiệt độ xả b
-
z
Hệ số nén ở áp suất và
nhiệt độ xả
-
a Kd và Kdr được biểu
thị: 0,xxx
b x được biểu thị: 0,xx
abs = absolute = tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Qui định chung
5.1.1. Thiết kế phải kết hợp
với các hướng dẫn cần thiết để bảo đảm sự vận hành phù hợp và độ kín của đế.
5.1.2. Đế của bất cứ van nào
trong hệ thống khi không phải là một bộ phận gắn liền với thân van phải được kẹp
chặt cẩn thận để tránh bị nới lỏng trong quá trình vận hành.
5.1.3. Tất cả các điều chỉnh
bên ngoài phải được khoá và/hoặc niêm phong sao cho ngăn ngừa được hoặc phát hiện
ra các điều chỉnh không được phép đối với CSPRS.
5.1.4. Trong trường hợp các
van chính có độ nâng hạn chế, cơ cấu hạn chế độ nâng phải giới hạn độ nâng của
van chính nhưng mặt khác không được cản trở sự vận hành của van chính. Cơ cấu hạn
chế độ nâng phải được thiết kế sao cho nếu điều chỉnh được thì sự điều chỉnh
này phải được khoá lại bằng cơ khí và được niêm phong. Cơ cấu hạn chế độ nâng
phải do nhà sản xuất van lắp đặt và niêm phong.
Độ nâng của van không được hạn chế tới
giá trị nhỏ hơn 30 % độ nâng không bị hạn chế hoặc 1 mm, lấy giá trị nào lớn
hơn.
5.1.5. Bất cứ CSPRS nào dùng
cho các môi chất độc hại hoặc dễ cháy phải được thiết kế để ngăn ngừa sự rò rỉ
vào môi trường hoặc nếu được thông hơi thì phải xả vào nơi an toàn.
5.1.6. Van chính phải được
trang bị ống nối thoát chất lỏng tại điểm thấp nhất để có thể gom chất lỏng trừ
khi có trang bị các phương tiện khác để thải chất lỏng này.
5.1.7. Ứng suất tính toán của
các bộ phận chịu tải không được vượt quá ứng suất được qui định trong tiêu chuẩn
thích hợp, ví dụ EN 12516-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đầu nối
5.2.1. Kiểu
Các mối nối kiểu mặt mút phải như sau:
Hàn giáp mép
EN 12627;
Hàn kiểu ống nối
EN 12760;
Nối bích
EN 1092-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1092-2;
EN 1092-3;
prEN 1759-1;
Nối ren
ISO 7-1; đối với ren hệ inch theo
ANSI/ASME B1.20.1.
Có thể sử dụng các kiểu đầu nối khác
theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5.2.2. Thiết kế các đầu nối của van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích mặt cắt ngang bên trong của
mối nối ống ngoài tại cửa ra của van chính ít nhất phải bằng diện tích mặt cắt
ngang bên trong của cửa ra của van trừ các van có các đầu nối cửa ra có ren
trong (theo Hình 3b).
CHÚ THÍCH: Xem Điều 7 về thử kiểu.
5.3. Yêu cầu tối thiểu đối với lò xo
Các lò xo dùng cho van chính phải phù
hợp với TCVN 7915-7.
5.4. Vật liệu
5.4.1. Tất cả các vật liệu
phải tương thích với môi chất của hệ thống, các bộ phận liền kề và môi trường
trong đó có CSPRS được sử dụng. Phải quan tâm đến các thay đổi về nhiệt độ.
5.4.2. Vật liệu chế tạo thân
(vỏ) chịu áp lực phải phù hợp với TCVN 7915-7.
5.5. Yêu cầu và qui trình
5.5.1. Mỗi hệ thống điều khiển
riêng phải được thiết kế để van chính của hệ thống sẽ vận hành tin cậy trong
trường hợp các hệ thống điều khiển riêng khác bị hư hỏng. Phải quan tâm đến IEC
61508 nếu áp dụng được. Ít nhất phải vận hành ba hệ thống điều khiển một cách độc
lập đối với nhau. Ít nhất là hai hệ thống điều khiển phải phù hợp với nguyên lý
mạch kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Cho phép vận hành nhiều
hơn một van chính từ một bộ phận điều khiển. Sự dư thừa các hệ thống điều khiển
riêng phải phù hợp với tiêu chuẩn này. Nếu một hệ thống điều khiển không được
hoạt động cho thử tính năng trong quá trình vận hành thì phải trang bị ba hệ thống
điều khiển.
Đối với các van chính và các van dùng
như một môđun điều khiển khi áp suất của hệ thống hoặc môi trường điều khiển
tác động lên đĩa van theo chiều đóng kín thì lực mở phải được xác định sao cho
van mở ra hoàn toàn với hai lần áp suất của hệ thống.
5.5.3.1. Khi vận hành van
chính bằng phương tiện khác với điện năng thì phải có hai đường điều khiển. Các
đường này không được lắp đặt ở gần nhau để tránh sự hư hỏng đồng thời. Ngoại lệ
duy nhất được mô tả trong 5.5.3.2.
5.5.3.2. Với một CSPRS vận
hành theo nguyên lý xả và với môi chất điều khiển được lọc không phải là môi chất
của hệ thống, cho phép chỉ sử dụng một đường điều khiển (xem Hình 1b) với điều
kiện là:
a) ống có đường kính lỗ ít nhất là 15
mm để tránh rủi ro bị tắc;
b) ống có chiều dày thành đủ để bảo đảm
cho nếu bị kẹp thì diện tích dòng chảy còn lại ít nhất phải bằng 20 % diện tích
dòng chảy ban đầu;
c) diện tích 20 % của diện tích dòng
chảy ban đầu này đủ để bảo đảm cho thời gian mở của van chính không được vượt
quá thời gian mở lớn nhất qui định;
d) thời gian mở phải được xác định bằng
thử nghiệm.
5.5.3.3. Khi van chính vận
hành theo nguyên lý chất tải, mỗi đường điều khiển phải được lắp với van kiểm
tra gần với cơ cấu dẫn động (xem Hình 1c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các phép thử trong các điều kiện vận
hành cần thiết phải có một hệ thống khoá để bảo đảm tuân theo 3.1.2 thì ít nhất
phải có hai hệ thống điều khiển riêng được hoạt động.
5.5.5. Chỉ được sử dụng các
môi chất không ăn mòn trong bộ phận điều khiển. Trong trường hợp môi chất của hệ
thống không sạch hoặc ăn mòn thì phải có một “barie" thích hợp (ví dụ,
xiphông, màng chắn) để bảo đảm cho bộ phận điều khiển có thể vận hành tin cậy.
Không cho phép tạo thành các chất ngưng tụ trong bất cứ môi chất dạng khí hoặc
hơi nào nếu nó ảnh hưởng đến chức năng của bộ phận điều khiển.
6. Thử trong sản xuất
6.1. Mục đích
Mục đích của các phép thử này là bảo đảm
cho mỗi CSPRS đáp ứng được yêu cầu đặt ra trong thiết kế mà không có bất cứ dạng
rò rỉ nào của các chi tiết hoặc mối nối chịu áp lực.
6.2. Qui định chung
Cho phép thử van chính độc lập đối với
bộ phận điều khiển. Tất cả các ống trung gian và các đầu nối, các cơ cấu khoá
phải thích hợp để chịu được áp suất thử.
Bất cứ các chi tiết phụ nào được hàn tạm
thời phải được tháo ra một cách cẩn thận và các vết hàn để lại phải được mài
ngang bằng với vật liệu cơ bản. Sau khi mài, tất cả các vết hàn này phải được
kiểm tra, ví dụ, bằng kỹ thuật dùng hạt từ tính hoặc chất lỏng thẩm thấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Van chính
2 Đạt yêu cầu
3 Không đạt yêu cầu
4 Đường kính trong yêu cầu của van
chính để CSPRS vận hành đúng
Hình 3a) - Cửa vào
CHÚ DẪN
1 Van chính
2 Đường kính danh nghĩa của ống bằng đường kính
danh nghĩa của cửa ra van chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3b) - Cửa ra
CHÚ DẪN
1 Van chính
Với kết cấu này ở cửa ra van chính,
không cần lắp ống trong quá trình thử như đã qui định trong 7.1.5.
Hình 3c) - Cửa
ra
Hình 3 - Thiết
kế các đầu nối
6.3. Thử thuỷ tĩnh
6.3.1. Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân (vỏ) van ở phía xả của đế van phải
được thử ở áp suất tới 1,5 lần áp suất ngược lớn nhất do nhà sản xuất công bố
dùng để thiết kế van. Áp suất này có thể thấp hơn áp suất được cho trên mặt
bích tại cửa ra.
6.3.2. Khoảng thời gian thử
Áp suất thử phải được tác dụng và duy
trì ở giá trị yêu cầu trong thời gian đủ dài để cho phép thực hiện việc kiểm
tra bằng mắt tất cả các bề mặt và mối nối, nhưng trong bất cứ trường hợp nào
cũng không được ít hơn thời gian qui định trong Bảng 2. Đối với phép thử trên
phía xả của đế van, thời gian thử phải dựa trên áp suất qui định trong 6.3.1 và
độ lớn xả.
Bảng 2 - Khoảng
thời gian tối thiểu cho thử thuỷ tĩnh
Cỡ kích thước
danh nghĩa, DN
Áp suất
danh định
Đến 40 bar
(4 MPa)
Lớn hơn 40
bar (4MPa) đến 63 bar
(6.3 MPa)
Lớn hơn 63 bar
(6,3 MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN ≤ 50
2
2
3
50 < DN ≤
65
2
2
4
65 < DN ≤
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
80 < DN ≤ 100
2
4
5.
100 < DN
≤ 125
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 < DN
≤ 150
2
5
7
150 < DN
≤ 200
3
5
9
200 < DN
≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
11
250 < DN
≤ 300
4
7
13
300 < DN
≤ 350
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350 < DN
≤ 400
4
9
17
400 < DN
≤ 450
4
9
19
450 < DN
≤ 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
22
500 < DN
≤
600
5
12
24
6.3.3. Chuẩn cứ chấp nhận
Chuẩn cứ chấp nhận là không có sự rò rỉ
từ các bộ phận được thử như đã xác định trong 6.3.1.
6.3.4. Yêu cầu về an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các vật liệu có khả năng bị hư hỏng
do vết nứt gãy và giòn được gắn trong bộ phận của van được thử thuỷ tĩnh thì cả
van hoặc bộ phận của van và môi trường thử phải có nhiệt độ thích hợp để ngăn
ngừa khả năng xảy ra sự hư hỏng này.
Không được sử dụng bất cứ dạng tải trọng
va đập nào, ví dụ như thử đánh búa, tác động vào van hoặc bộ phận của van khi
đang được thử áp lực.
6.4. Thử khí nén
6.4.1. Ứng dụng và khoảng
thời gian thử
Có thể thực hiện việc thử áp lực với
không khí hoặc khí thích hợp khác thay cho thử thuỷ tĩnh đối với thân (vỏ) van tiêu
chuẩn theo sự thoả thuận của tất cả các bên có liên quan trong các trường hợp
sau:
a) van được thiết kế và có kết cấu
không thể chứa được chất lỏng; và/hoặc
b) van được sử dụng ở nơi không cho
phép có các vết nước dù là các vết nước nhỏ.
Áp suất thử, khoảng thời gian thử phải
theo qui định trong 6.3.
6.4.2. Yêu cầu về an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đặc biệt chú ý tới một số yếu tố
có liên quan như sau:
a) Nếu sự phá huỷ chủ yếu của van xảy
ra ở một số giai đoạn trong quá trình thử áp lực thì một năng lượng rất lớn sẽ
được giải phóng; vì vậy không được có người ở ngay trong vùng lân cận van trong
quá trình tăng áp suất (ví dụ, một thể tích không khí đã cho chứa một lượng
năng lượng bằng 200 lần lượng năng lượng chứa trong thể tích nước tương tự khi
cả hai có cùng một áp suất);
b) Rủi ro của hư hỏng vì giòn trong
các điều kiện thử phải được đánh giá ở giai đoạn thiết kế và việc lựa chọn các
vật liệu dùng cho van được thử bằng khí nén phải bảo đảm sao cho tránh được rủi
ro do hư hỏng vì giòn trong quá trình thử. Yêu cầu này đòi hỏi phải có một giới
hạn thích hợp giữa nhiệt độ chuyển tiếp của tất cả các chi tiết và nhiệt độ của
kim loại trong quá trình thử.
c) Cần chú ý tới thực tế là nếu có sự
giảm đi của áp suất khí giữa chỗ bảo quản có áp suất cao và van được thử thì
nhiệt độ sẽ giảm đi.
6.5. Điều chỉnh áp suất hiệu chỉnh nguội
Trước khi điều chỉnh CSPRS tới áp suất
hiệu chỉnh nguội khi sử dụng không khí hoặc khí khác làm môi chất thử thì CSPRS
phải được thử thuỷ tĩnh theo tiêu chuẩn (xem 6.3).
6.6. Thử rò rỉ của đế van
Phải thực hiện thử rò rỉ của đế của
van chính. Qui trình thử và mức rò rỉ phải được thoả thuận giữa nhà sản xuất và
khách hàng.
6.7. Đệm kín áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thử kiểu
7.1. Qui định chung
7.1.1. Hướng dẫn
Phải xác định đặc tính làm việc và đặc
tính dòng chảy của CSPRS bằng các phép thử kiểu phù hợp với điều này.
7.1.2. Ứng dụng
Điều này áp dụng cho các kiểu cơ cấu
an toàn được định nghĩa trong 3.1.
7.1.3. Các phép thử
Các phép thử để xác định đặc tính làm
việc phải phù hợp với 7.2 và các phép thử để xác định đặc tính dòng chảy phải
phù hợp với 7.3.
Khi thực hiện riêng biệt các phép thử
này thì các chi tiết của van chính có ảnh hưởng tới dòng môi chất phải đầy đủ
và được lắp đặt trong van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Mục tiêu của các phép thử
Mục tiêu của các phép thử là xác định
trong các điều kiện làm việc riêng các đặc tính riêng của CSPRS. Các đặc tính
sau đây là ví dụ, có thể có các đặc tính khác.
a) áp suất chỉnh đặt;
b) độ quá áp;
c) các thời gian chức năng;
d) áp suất xả;
e) áp suất đóng;
f) độ chênh áp;
g) khả năng tái tạo lại chức năng của
CSPRS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng đóng tốt;
- không có hoặc có tiếng rung, tiếng
giật, sự kẹt và/hoặc dao động.
i) độ nâng tại độ quá áp.
7.1.5. Phương pháp thử
Các phép thử phải cung cấp các dữ liệu
thích hợp để có thể xác định được đặc tính làm việc và đặc tính dòng chảy. Đối
với các van có các mối nối ren trong trên đầu ra với cấu hình như đã chỉ dẫn
trên Hình 3b thì phải lắp một ống có chiều dài thích hợp và chiều dài ít nhất
phải bằng năm lần đường kính trong quá trình thử.
7.1.6. Kết quả được tính toán từ các
phép thử
Lưu lượng lý thuyết của dòng chảy được
tính toán theo 8.3 hoặc 8.4 và 8.5 khi sử dụng giá trị này cùng với lưu lượng
thực tế của dòng chảy ở áp suất xả thì hệ số xả của van chính được tính toán
theo 8.1.
7.1.7. Các thay đổi về thiết kế
Khi thực hiện các thay đổi trong thiết
kế CSPRS để tác động đến hướng của dòng chảy hoặc độ nâng của van chính hoặc
tính năng của CSPRS thì phải thực hiện các phép thử mới phù hợp với Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Yêu cầu chung
7.2.1.1. Môi chất thử
Hệ thống an toàn xả áp có điều khiển
(CSPRS) dùng để làm việc với không khí hoặc khí khác phải được thử bằng hơi nước
quá nhiệt, không khí hoặc khí có đặc tính đã cho. CSPRS dùng để làm việc với bất
cứ loại hơi nào phải được thử với hơi nước, không khí hoặc khí khác có đặc tính
đã cho. CSPRS dùng để làm việc với chất lỏng phải được thử với nước hoặc chất lỏng
khác có đặc tính đã cho.
7.2.1.2. Độ quá áp
Độ quá áp là giá trị do nhà sản xuất
công bố nhưng không vượt quá 10 % áp suất chỉnh đặt hoặc 0,1 bar, lấy giá trị
nào lớn hơn.
7.2.1.3. Độ nâng
Độ nâng của van chính không được thấp
hơn giá trị do nhà sản xuất công bố.
7.2.1.4. Giới hạn để bắt đầu đóng
Áp suất cảm biến đóng không được nhỏ
hơn 93 % áp suất chỉnh đặt. Tất cả các giá trị thực phải được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1. CSPRS được sử dụng trong chương
trình thử
CSPRS được thử phải đại diện cho thiết
kế, áp suất và phạm vi cỡ kích thước của van chính dùng để xác định đặc tính
làm việc trong khả năng của phòng thử nghiệm phải tính đến tỷ số giữa diện tích
cửa vào của van chính và diện tích dòng chảy và tỷ số giữa diện tích dòng chảy
và diện tích cửa ra của van chính. Đối với các phạm vi cỡ kích thước của van
chính bao hàm bảy hoặc nhiều hơn bảy cỡ kích thước thì phải thực hiện các phép
thử trên ba cỡ kích thước. Nếu phạm vi cỡ kích thước bao hàm không quá sáu cỡ
kích thước thì số lượng các cỡ kích thước được thử có thể được giảm đi tới hai.
Khi một phạm vi cỡ kích thước được mở
rộng khiến cho các van chính được thử trước đây không đại diện được cho phạm vi
cỡ kích thước này thì phải thực hiện thêm các thử nghiệm trên số lượng thích hợp
các cỡ kích thước.
Có thể sử dụng cùng một bộ phận điều
khiển cho một số các phép thử van chính.
7.2.2.2. Áp suất chỉnh đặt
Áp suất chỉnh đặt tại đó xác định đặc
tính làm việc phải ở trong phạm vi các áp suất chỉnh đặt để thiết kế CSPRS và ở
trong khả năng của phòng thử nghiệm.
Phải thực hiện các phép thử khi sử dụng
ba áp suất chỉnh đặt khác nhau cho mỗi cỡ kích thước của van chính. Mỗi phép thử
phải được thực hiện tối thiểu là ba lần để xác lập và khẳng định khả năng tái tạo
lại tính năng có thể chấp nhận được.
Trong trường hợp van chính hoặc bộ phận
điều khiển có kết cấu mới hoặc kết cấu đặc biệt được chế tạo với chỉ một cỡ
kích thước ở một áp suất danh định, cho phép thực hiện các phép thử ở một áp suất
chỉnh đặt theo thoả thuận.
Trong trường hợp van chính hoặc bộ phận
điều khiển được chế tạo với chỉ một cỡ kích thước ở các áp suất danh định khác
nhau, phải thực hiện các phép thử khi sử dụng bốn áp suất chỉnh đặt khác nhau,
các áp suất này phải phủ dải áp suất được sử dụng cho CSPRS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai cho phép của áp suất chỉnh đặt
là ± 3 % áp suất chỉnh đặt hoặc ±0,15 bar, lấy giá trị nào lớn hơn.
7.2.2.3. Thiết bị thử
Sai số của thiết bị đo áp suất sử dụng
trong quá trình thử không được lớn hơn 0,6 % số chỉ thị của thang đo.
Trong trường hợp các áp kế tương tự dựa
trên ống Bourdon thì thang đo cho các áp suất ổn định phải được lựa chọn như
sau:
- áp suất làm việc nhỏ nhất không được
nhỏ hơn 35 % giá trị của thang đo lớn nhất;
- áp suất làm việc lớn nhất không được
vượt quá 75 % giá trị của thang đo lớn nhất.
7.3. Phép thử để xác định đặc tính
dòng chảy
7.3.1. Yêu cầu chung
7.3.1.1. Môi chất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2. Thiết bị thử dòng chảy
Thiết bị thử phải được thiết kế và vận
hành sao cho phép đo lưu lượng khi thử dòng chảy thực phải có độ chính xác
trong khoảng ± 2 %.
7.3.1.3. Dung sai chấp nhận của phép
thử dòng chảy
Trong tất cả các phép thử được mô tả về
thử đặc tính dòng chảy, tất cả các kết quả cuối cùng phải có sai lệch trong khoảng
± 5 % của giá trị trung bình cộng, hoặc cần phải thử bổ sung tới khi đạt được
yêu cầu này.
7.3.1.4. Điều chỉnh trong quá trình thử
Không được điều chỉnh CSPRS trong quá
trình thử, Theo sau bất cứ các thay đổi hoặc sai lệch nào trong các điều kiện
thử phải có một khoảng thời gian đủ để cho phép tốc độ dòng chảy, nhiệt độ và
áp suất đạt tới trạng thái ổn định trước khi lấy các số liệu chỉ thị.
7.3.1.5. Hệ số xả
Hệ số xả được xác định theo Điều 8.
7.3.1.6. Lưu lượng dòng chảy đối với
van chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.7. Lưu lượng dòng chảy đối với bộ
phận điều khiển
Không tính đến lưu lượng xả (nếu có)
qua bộ phận điều khiển trừ khi lưu lượng này tương ứng với 25 % tổng lưu lượng.
7.3.2. Thực hiện phép thử
7.3.2.1. CSPRS được dùng trong chương
trình thử
CSPRS phải là cùng loại hoặc giống hệt
như các CSPRS được dùng trong các phép thử đặc tính làm việc.
Độ nâng phải là cùng độ nâng đã được
xác định trong quá trình thử làm việc (vận hành).
7.3.2.2. Áp suất chỉnh đặt và cỡ kích
thước van chính
Phải thực hiện phép thử đặc tính dòng
chảy để xác định hệ số xả ở ba áp suất khác nhau cho mỗi một trong ba cỡ kích
thước của một kết cấu van chính đã cho, trừ khi phạm vi cỡ kích thước bao hàm
không quá sáu cỡ kích thước thì số cỡ kích thước được thử có thể giảm đi tới
hai.
Khi một phạm vi cỡ kích thước được mở
rộng đến mức các van chính được thử trước đây không đại diện cho phạm vi cỡ
kích thước này nữa thì phải thực hiện thêm các phép thử với số lượng thích hợp
các cỡ kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các môi chất nén được, khi tỷ
số giữa áp suất ngược tuyệt đối và áp suất khác thông vượt quá giá trị 0,25 thì
hệ số xả có thể phụ thuộc nhiều vào tỷ số này. Khi đó phải tiến hành các phép
thử ở các tỷ số nằm giữa tỷ số áp suất 0,25 và tỷ số áp suất lớn nhất yêu cầu để
thu được các đường cong hoặc các bảng của hệ số xả liên quan đến tỷ số giữa áp
suất ngược tuyệt đối và áp suất xả tuyệt đối. Đường cong này có thể được kéo
dài để bao hàm được các phép thử với các tỷ số áp suất nhỏ hơn 0,25.
Đối với các môi chất không nén được thì
hệ số xả không phụ thuộc vào tỷ số giữa áp suất ngược tuyệt đối và áp suất xả
tuyệt đối.
7.3.2.3. Mẫu thu nhỏ kích thước
Khi phạm vi cỡ kích thước không thể được
bao phủ đầy đủ thì phải sử dụng các mẫu theo tỷ lệ có đường kính dòng chảy
không nhỏ hơn 0,2 lần đường kính dòng chảy ban đầu hoặc 50 mm, lấy giá trị nào
lớn hơn.
Tất cả các kích thước của đường đi
dòng chảy trong mẫu phải hoàn toàn tỷ lệ với các kích thước tương ứng của van thực.
Tất cả các kích thước của các chi tiết
có thể ảnh hưởng đến toàn bộ lực đẩy do môi trường gây ra đối với các chi tiết
di động cũng phải theo tỷ lệ.
Trong trường hợp có hộp xếp, cho phép
chỉ có diện tích hiệu dụng cần tuân theo tỷ lệ.
CHÚ THÍCH: Diện tích hiệu dụng là diện
tích của hộp xếp tại đó tính toán các tải trọng trên mặt mút (diện tích
pittông).
Hệ số độ cứng tổng của lò xo cộng với
hộp xếp, nếu có, của mẫu phải theo tỷ lệ với hệ số độ cứng của van thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4. Sự tương quan của độ nâng với
hệ số xả
Đối với các van có độ nâng hạn chế, có
thể xác định lưu lượng ở độ nâng hạn chế ngay sau các phép thử xác định đặc
tính dòng chảy với toàn bộ độ nâng hoặc xác định muộn hơn.
Trong trường hợp độ nâng hạn chế, phải
xác lập đường cong cho các phép thử liên hệ giữa hệ số xả và độ nâng của van.
7.3.2.5. Phương pháp thử
Trong trường hợp CSPRS có kết cấu mới
hoặc đặc biệt được chế tạo với chỉ một cỡ kích thước ở các áp suất danh định
khác nhau thì phải thực hiện các phép thử ở bốn áp suất chỉnh đặt khác nhau bao
phủ phạm vi (dải) các áp suất tại đó CSPRS sẽ được xác định bởi các giới hạn của
phòng thử nghiệm.
Phải tiến hành các phép thử ở các áp
suất khác nhau để xác minh rằng không xảy ra sự thay đổi của hệ số xả với các vị
trí có liên quan của các vòng điều chỉnh, nếu có.
Có thể sử dụng ba mẫu giống nhau về mặt
hình học có các cỡ kích thước khác nhau của van chính để xác định hệ số xả. Phải
chứng minh bằng thử nghiệm chức năng đúng của ít nhất là một van chính có thiết
kế được chứng nhận.
7.4. Hồ sơ và kết quả thử
Hồ sơ thử phải bao gồm tất cả các quan
sát, các phép đo, các số chỉ thị của dụng cụ đo và các biên bản hiệu chuẩn dụng
cụ đo (nếu có yêu cầu) đối với mục tiêu của các phép thử. Hồ sơ thử gốc phải do
cơ sở tiến hành thử nghiệm lưu giữ. Bản sao của tất cả các biên bản thử phải được
cung cấp cho mỗi bên có liên quan đến các phép thử. Các sửa chữa, hiệu chỉnh và
các giá trị được sửa chữa, hiệu chỉnh phải được đưa vào biên bản thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định hệ số xả Kd,
xem 8.1.
7.6. Chứng nhận hệ số xả
Hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận Kdr
của van chính không được lớn hơn 90 % hệ số xả Kd được xác định bằng
thử nghiệm:
Kdr
= 0,9 Kd
Không thể sử dụng hệ số xả hoặc hệ số
điều chỉnh xả được chứng nhận để tính toán lưu lượng ở độ quá áp thấp hơn độ
quá áp tại đó đã thực hiện các phép thử để xác định đặc tính dòng chảy (xem
7.3), mặc dù chúng có thể được sử dụng để tính toán lưu lượng ở bất cứ độ quá
áp nào cao hơn.
7.7. Chứng nhận CSPRS
Khi van chính và bộ phận điều khiển được
chế tạo tại cùng một công ty hay không cùng một công ty được tổ hợp trong một hệ
thống thì phải đáp ứng các yêu cầu của 7.1.3 và CSPRS phải được chứng nhận phù
hợp với hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận của van chính.
8. Xác định tính năng
của CSPRS
8.1. Xác định hệ số xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Dòng chảy tới hạn và
dưới tới hạn
Dòng chảy tới hạn xảy ra khi
và dòng chảy dưới tới hạn xảy ra khi
8.3. Lưu lượng xả ở dòng chảy tới hạn
8.3.1. Lưu lượng xả đối với hơi nước
qm
= 0,2883C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2883 ==
Giá trị này áp dụng cho hơi nước quá
nhiệt và bão hoà khô. Hơi nước bão hoà khô ở đây là hơi nước có độ khô nhỏ nhất
là 98%, trong đó C là một hàm số của số mũ đẳng entropi ở các điều kiện xả.
C = 3,948
CHÚ THÍCH 2: 3.948 =
Giá trị k dùng để xác định c phải dựa
trên các điều kiện dòng chảy thực tại cửa vào của van chính và phải được xác định
từ Bảng 1 của TCVN 7915-7.
8.3.2. Lưu lượng xả cho khí bất kỳ
trong điều kiện dòng chảy tới hạn
(xem các số qui tròn trong Bảng 2 của
TCVN 7915-7)
8.4. Lưu lượng xả cho khí bất kỳ ở
dòng chảy dưới tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Lưu lượng xả cho chất lỏng không
bốc cháy dùng làm môi chất thử trong vùng chảy rối ở đó số Reynolds Re bằng hoặc
lớn hơn 80000.
qm=
1,61
CHÚ THÍCH 1,61 =
9. Xác định cỡ kích
thước của van chính
9.1. Qui định chung
Không cho phép tính toán lưu lượng ở độ
quá áp thấp hơn độ quá áp ở đó đã thực hiện các phép thử xác định đặc tính dòng
chảy mặc dù cho phép tính toán lưu lượng ở bất cứ độ quá áp nào cao hơn (xem
7.6).
Các van có hệ số điều chỉnh xả được chứng
nhận được xác lập trên dòng chảy tới hạn ở áp suất ngược cho thử nghiệm có thể
không có cùng một hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận ở áp suất ngược cao hơn,
xem 7.3.3.4.
9.2. Van để xả khí hoặc hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính toán lưu lượng của bất cứ khí
nào, phải giả thiết hệ số xả và diện tích dòng chảy là không đổi và phải sử dụng
các phương trình cho trong Điều 8.
9.3. Tính toán lưu lượng
CHÚ THÍCH 1: Phương trình được áp dụng
phụ thuộc vào môi chất được xả.
CHÚ THÍCH 2: Xem tính toán trong Phụ lục
A.
9.3.1. Tính toán lưu lượng cho hơi nước(bão
hoà hoặc quá nhiệt) ở dòng chảy tới hạn
9.3.2. Tính toán lưu lượng cho hơi nước
ẩm
Phương trình sau đây chỉ áp dụng cho
hơi nước ẩm đồng nhất có độ khô 90% và cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3.1. Tính toán lưu lượng đối
với các môi chất khí ở dòng chảy tới hạn
9.3.3.2. Tính toán lưu lượng đối với các
môi chất khí ở dòng
chảy dưới tới hạn
Xem phương trình trong 8.4 và Bảng
3 của TCVN 7915-7.
9.3.4. Tính toán lưu lượng đối với chất
lỏng
10. Ghi nhãn và niêm
phong
10.1. Ghi nhãn trên thân (vỏ) van
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ký hiệu cỡ kích thước (cửa vào) ví
dụ DN xxx;
b) ký hiệu vật liệu của thân van;
c) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;
d) một mũi tên chỉ chiều của dòng chảy
khi các đầu nối vào và ra có cùng một kích thước hoặc cùng một áp suất danh định.
10.2. Ghi nhãn trên tấm biển nhận dạng
10.2.1. Van chính
Thông tin sau đây phải được ghi trên tấm
biển nhận dạng được kẹp chắc chắn với van chính
a) áp suất chỉnh đặt, tính bằng bar theo
áp kế;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
7915-5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận
cho biết môi chất chuẩn:
"G” đối với khí, “S” đối với hơi
và “L“ đối với chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu của môi chất có thể
được đặt trước hoặc sau hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận, ví dụ G-0,815.
e) diện tích dòng chảy
f) giá trị nhỏ nhất của độ nâng, tính
bằng milimét, và độ quá áp tương ứng được biểu thị, ví dụ, bằng tỷ lệ phần trăm
của áp suất chỉnh đặt;
g) kiểu tham chiếu của nhà sản xuất để
nhận dạng bộ phận điều khiển kèm theo.
10.2.2. Bộ phận điều khiển
Phải ghi các thông tin tối thiểu sau
đây trên tấm biển nhận dạng được kẹp chắc chắn với bộ phận điều khiển hoặc các
chi tiết của bộ phận điều khiển nếu các chi tiết này ở ngoài vỏ của bộ phận điều
khiển.
a) kiểu tham chiếu của nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dấu hiệu để nhận dạng van chính kèm
theo;
d) áp suất chỉnh đặt, tính bằng bar
theo áp kế.
10.3. Niêm phong CSPRS
Tất cả các điều chỉnh bên ngoài của
van chính và bộ phận điều khiển phải được niêm phong.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
CÁC VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN CỠ KÍCH THƯỚC CHO CÁC MÔI CHẤT
KHÁC NHAU
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu và đơn vị được
giới thiệu trong Điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: Tính toán diện tích dòng chảy
của một van chính được dùng trên một bình chứa khí nitơ có áp suất lớn nhất cho
phép PS là 55 bar theo áp kế.
Hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận của
van chính [Kdr] ở độ quá áp 10 % = 0,87.
Khối lượng phân tử của khí [M]
= 28,02
Số mũ đẳng entropi của khí [k]
= 1,40
Nhiệt độ xả của khí
= 20 oC
Lưu lượng yêu cầu của khí [Qm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất chỉnh đặt
= 55 bar
Áp suất ngược
áp suất khí quyển
T0 = 20 + 273 = 293K
P0 = [55 x 1,1] + 1=
61,5 bar (abs)
Vì ≤ dòng chảy là tới hạn
Diện tích yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất qui đổi, Pr =
trong đó
Pc áp suất tới
hạn = 33,94 bar (abs) (theo sổ tay nhiệt động lực học)
Nhiệt độ qui đổi: Tr =
trong đó
TC là nhiệt độ tới hạn =
126,05 K (theo sổ tay nhiệt động lực học)
pr = 61,5/33.94
= 1,81
Tr = 293/126,05 = 2,32
Z = 0,975 [từ Hình 1 của
TCVN 7915-7].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Khi Kdr được chứng
nhận ở độ quá áp 5 % và độ quá áp xả giữ ở 10 % như trong ví dụ 1.
Tính toán diện tích dòng chảy của một
van chính được sử dụng trên một bình chứa khí nitơ với áp suất cho phép, PS là
55 bar theo áp kế.
Hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận của
van chính [Kdr ] ở độ quá áp 5 % = 0,87
Khối lượng phân tử của khí [M]
= 28,02
Số mũ đẳng entropi của khí [k]
= 1,40
Nhiệt độ xả của khí
= 20 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 18000 kg/h
Áp suất chỉnh đặt
= 55 bar
Áp suất ngược
áp suất khí quyển
T0
= 20 + 273 = 293K
P0 = [55 X 1,1]
+ 1= 61,5 bar (abs)
Vì ≤ dòng chảy là tới hạn
Diện tích yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nén có thể được đánh giá từ các
dữ liệu được công bố. Các tính toán có liên quan như sau:
Áp suất qui đổi, Pr =
trong đó
pc là áp suất tới hạn =
33,94 bar (abs) (theo sổ tay nhiệt động lực học)
Nhiệt độ qui đổi Tr
=
trong đó
Tc là nhiệt độ tới hạn =
126,05 K (theo sổ tay nhiệt động lực học)
pr=
61,5/33.94= 1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z = 0,975 (từ
Hình 1 của TCVN 7915-7)
A = = 397,85 mm2
A.2. Tính toán lưu lượng đối với môi
chất khí ở dòng chảy dưới tới hạn (xem 9.3.3.2)
VÍ DỤ: Sử dụng các giá trị từ ví dụ
trên (nghĩa là dòng chảy tới hạn), tính toán diện tích xả yêu cầu nếu áp suất
ngược tăng lên từ áp suất khí quyển đến 36,0 bar theo áp kế và hệ số điều chỉnh
xả được chứng nhận là 0,80 trong các điều kiện mới.
Vì > dòng chảy là tới hạn
CHÚ THÍCH: =
Diện tích yêu cầu
(Có thể tính Kb hoặc tra
theo Bảng 3 của TCVN 7915-7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Tính toán diện tích dòng chảy của
van chính cần thiết để xả dầu trong các điều kiện đã cho như sau:
Hệ số điều chỉnh xả được chứng nhận của
van chính [Kdr ] ở độ chênh áp 10 % = 0,65
Lưu lượng dầu yêu cầu ở độ chênh áp
10 % [Qm]
= 45000 kg/h
Thể tích riêng [ v]
= 0,00107527 m3/kg = 1/mật
độ.
Độ nhớt động lực học [µ]
= 0,5 Pa.s
Áp suất chỉnh đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ngược
= 3 bar theo áp kế
Phương trình áp dụng
Tính toán diện tích dòng chảy khi giả
thiết môi chất không có độ nhớt (nghĩa là bỏ qua độ nhớt)
Kv = 1
P0-Pb= [30x (1 + 10/100)
+1]-(3 + 1) = 30 bar
A = = 257,43 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kvm
= 257,43/380=0,68
2) Tính toán số Reynolds (Re) đối với
lưu lượng dòng chảy đã cho và lỗ được lựa chọn
Từ biểu đồ trong TCVN 7915-7
Kv = 0,92 > 0,68
3) Nếu như trong ví dụ trên Kvm
≤ Kv thì diện tích được lựa chọn đủ để xả lưu lượng đã cho. Nếu điều
này không đúng thì lặp lại các quá trình 1) và 2) ở trên.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ANSI/ASME B1.20.1 Pipe threads,
general purpose (inch) (Ren ống thông dụng).