Chất lượng của kim
loại nền
|
C
max
|
Mn
max
|
P
max
|
S
max
|
Ti
max
|
Ký hiệu
|
Tên
|
01
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,05
|
0,05
|
|
02
|
Dập vuốt
|
0,12
|
0,50
|
0,04
|
0,04
|
|
03a
|
Dập vuốt sâu
|
0,10
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
|
04a
|
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
|
0,08
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
|
05a
|
Dập vuốt rất sâu, được ổn định
|
0,02
|
0,25
|
0,02
|
0,02
|
0,15
|
a Chỉ đối với thép không có nguyên tử xen kẽ
tự do, các giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,01 % đối với niobi và
vanađi là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn
toàn.
|
Bảng 2 - Thành phần
giới hạn của các nguyên tố hóa học bổ sung, %
Nguyên tố
Cua
max
Nia
max
Cra,b
max
Moa,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nbc
max
Vc,d
max
Tic
max
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Từng nguyên tố liệt kê trong
bảng này phải được ghi trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi hàm lượng đồng, niken,
crôm hoặc môlipđen nhỏ hơn 0,02 % thì bảng phân tích có thể được báo cáo là
< 0,02 %.
a Tổng hàm lượng đồng, niken, crôm và
môlipđen không được vượt quá 0,50 % trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi một
hoặc nhiều nguyên tố này được quy định thì không áp dụng tổng hàm lượng,
trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn
lại.
b Tổng hàm lượng crôm và môlipđen không được
vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều trong những
nguyên tố này được qui định thì không áp dụng tổng hàm lượng, trong trường
hợp này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Chỉ đối với thép có nguyên tử xen kẽ tự
do, giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,10 % đối với niobi và vanađi
là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn toàn.
d Có thể cung cấp thành phần do phân tích mẻ
nấu lớn hơn 0,008 % sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Dung sai
phân tích sản phẩm, %
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của hàm
lượng tối đa qui định
Các bon
0,25
0,04
Mangan
1,70
0,14
Phốt pho
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất nêu
trên vượt quá yêu cầu qui định và không cho phép đối với mẻ nấu.
4.2. Cơ tính
Thép tấm mạ kẽm có ký hiệu 01, 02, 03, 04 và
05 được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:
a) Điều kiện đặt hàng A) Thép khi được đặt
hàng theo cơ tính, tại thời điểm giao hàng, phải thỏa mãn các yêu cầu của Bảng
4.
b) Điều kiện đặt hàng B) Thép khi được đặt
hàng để chế tạo một loại chi tiết nhất định phải đáp ứng yêu cầu chất lượng
trong phạm vi độ bền đứt đã được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan.
Trong trường hợp này phải qui định tên chi tiết, yêu cầu về chế tạo và các yêu
cầu đặc biệt (như không có biến dạng không đều hoặc tạo thành rãnh).
CHÚ THÍCH: Sự bảo quản thép tấm dài hạn có
thể làm thay đổi cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài), dẫn đến làm giảm
khả năng kéo. Để giảm ảnh hưởng này cần qui định cho chất lượng 03, 04 và 05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng của kim
loại nền a
Re
max b
MPae
Rm
max c
MPa
A
min d
Ký hiệu
Tên
L0 = 80 mm
L0 = 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Thương mại
-
-
-
-
02
Dập vuốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
24
23
22
03
Dập vuốt sâu
260
410
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
04
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
220
410
29
28
27
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
350
37
36
35
Re là giới hạn chảy
Rm là độ bền kéo
A Là độ giãn dài tương đối sau khi đứt
L0 là chiều dài đo
trên mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian từ ngày giao
hàng được áp dụng cho các giá trị trong bảng này.
Ký hiệu
Khoảng thời gian
01
-
02
8 ngày
03
1 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tháng
05
6 tháng
CHÚ THÍCH 2: Đối với sản phẩm được sản xuất
theo các yêu cầu chất lượng của 4.2 thì không bắt buộc phải theo cơ tính được
giới thiệu ở đây. Đối với sản phẩm được qui định theo cơ tính thì khách hàng
có thể thương lượng với nhà cung cấp nếu có yêu cầu áp dụng một phạm vi cơ
tính riêng hoặc một phạm vi cơ tính chặt chẽ hơn và khi đã có thỏa thuận thì
có thể qui định các giá trị cơ tính này.
CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính điển hình này áp
dụng cho toàn bộ dãy chiều dầy của thép tấm. Giới hạn chảy có xu hướng tăng
lên và khả năng tạo hình có xu hướng giảm đi khi chiều dầy thép tấm giảm.
a Lớp mạ có hoa kẽm hạn chế có tất cả các ký
hiệu chất lượng.
b Các giá trị giới hạn chảy áp dụng cho ứng
suất thử 0,2 % nếu không công bố giới hạn chảy, hoặc áp dụng cho giới hạn
chảy dưới (ReL).
c Độ bền kéo tối thiểu đối với các ký hiệu
chất lượng 02, 03, 04 và 05 thông thường đặt tới 270 MPa. Tất cả các giá trị
độ bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất là 10 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e 1 MPa = 1 N/mm2
f có thể sử dụng cho vật liệu có chiều dầy
trên 3 mm.
g giá trị này chỉ áp dụng cho sản phẩm được
cán là.
4.3. Lớp mạ
4.3.1. Khối lượng lớp mạ
Khối lượng lớp mạ phải tuân theo giới hạn đối
với ký hiệu lớp mạ chỉ dẫn trong Bảng 5. Khối lượng lớp mạ là tổng lượng kẽm
trên cả hai bề mặt của tấm, được biểu thị bằng gam trên mét vuông. Khối lượng
lớp mạ của sản phẩm được mạ lệch phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên
quan. Nếu cần có khối lượng lớp mạ lớn nhất thì nhà sản xuất phải được thông
báo tại thời điểm đặt hàng.
Bảng 5 - Khối lượng
lớp mạ (tổng
cả hai mặt)
Ký hiệu lớp mạ
Giới hạn kiểm tra
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
(của tấm)
Thử 1 vị trí
g/m2
(của tấm)
Z001
Không có giới hạn
tối thiểu a
Không có giới hạn
tối thiểu a
Z100
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
150
Z200
200
170
Z275
275
235
Z350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Z450
450
385
Z600
600
510
Z700
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZF001
Không có giới hạn
tối thiểu
Không có giới hạn
tối thiểu
ZF100
100
85
ZF180
180
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể đánh giá chiều dầy lớp mạ
từ khối lượng lớp mạ khi sử dụng quan hệ sau:
100 g/m2 của tổng hai bề mặt =
0,014 mm của tổng hai bề mặt.
a "Không có giới hạn tối thiểu" có
nghĩa là không thiết lập được các giới hạn kiểm tra tối thiểu đối với các
phép thử ba vị trí và thử một vị trí.
4.3.2. Sự bám dính của lớp mạ
Thép tấm mạ kẽm phải có khả năng chịu được
uốn theo mọi hướng phù hợp với các yêu cầu của đường kính uốn trong Bảng 6 mà
không tạo thành vảy của lớp mạ trên bề mặt ngoài tại chỗ uốn. Sự tạo thành vảy
lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ mép (cạnh) của mẫu thử không phải là nguyên
nhân để loại bỏ. Không áp dụng các yêu cầu về thử uốn của Bảng 6 cho lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt.
Bảng 6 - Sự bám dính
của lớp mạ - Đường kính gối thử uốn
Chất lượng của kim
loại nền
Kim loại mạ - đường
kính gối uốn 180º
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Đến
Z275
Z300
Z350
Z450
Z600
Z700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z275
Z300
Z350
Z450
Z600
Z700
Thương mại
1a
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
2a
2a
2a
3a
4a
Dập vuốt
0
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt sâu
0
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
0
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
Dập vuốt rất sâu, được ổn định
0
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
0
1a
2a
2a
2a
a = đường kính gối uốn = e
e = chiều dầy của thép tấm, tính bằng
milimét.
4.4. Tính hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Sơn
Thép tấm mạ mạ kẽm nhúng nóng là thép nền
thích hợp cho sơn, nhưng việc xử lý ban đầu có thể khác so với xử lý dùng cho
thép các bon thấp. Các lớp sơn lót, các lớp phủ hóa học chuyển tiếp (crômát,
phốt phát hoặc oxit hóa) và một số lớp sơn được tạo ra bằng cách đặc biệt để
phủ trực tiếp lên bề mặt kẽm đều là những dạng xử lý ban đầu thích hợp cho thép
tấm mạ kẽm nhúng nóng. Khi lập qui trình sơn phải quan tâm tới việc thép tấm mạ
kẽm nhúng nóng được đặt hàng có phải thụ động hóa hay không.
4.6. Xử lý bề mặt
4.6.1. Thụ động hóa ở nhà máy
Thường áp dụng xử lý hóa học cho các lớp mạ
kẽm để giảm thiểu vết đốm (gỉ trắng) do bảo quản ở chỗ ẩm trong quá trình vận
chuyển lên tàu và bảo quản. Tuy nhiên, đặc tính ngăn cản việc xử lý bị giới
hạn, và nếu xếp hàng lên tàu làm cho vật liệu bị ướt thì vật liệu phải được
dùng ngay hoặc được làm khô. Cách xử lý này thường không được áp dụng cho các
lớp mạ hợp kim, kẽm - sắt vì nó cản trở sự bám dính của hầu hết các loại sơn.
4.6.2. Phốt phát hóa ở nhà máy
Thép tấm mạ kẽm có thể được xử lý hóa học ở
xưởng của nhà sản xuất để chuẩn bị tất cả các loại lớp phủ cho sơn mà không cần
phải xử lý thêm, trừ việc làm sạch thông thường.
4.6.3. Bôi dầu
Thép tấm mạ kẽm được sản xuất ra có thể được
bôi dầu để ngăn ngừa sự tạo thành vết và vết xước của bề mặt mềm trong quá
trình vận chuyển hoặc bốc xếp hàng lên tàu và giảm thiểu vết đốm do bảo quản ở
trạng thái ẩm ướt. Khi thép tấm mạ kẽm được xử lý thụ động hóa thì việc bôi dầu
sẽ giảm thiểu hơn nữa nguy cơ xuất hiện vết đốm do bảo quản ở trạng thái ẩm
ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây chuyền mạ liên tục cuộn thép sử dụng
các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút trong cuộn thép. Các phương pháp
này bao gồm phương pháp hàn chồng, hàn giáp mép và hàn đính. Được phép giao
hàng xuống tàu các cuộn thép mạ có chứa các đầu mút được hàn nối nếu có sự thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
4.8. Dung sai kích
thước và hình dạng
4.8.1. Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm mạ
kẽm phải theo chỉ dẫn trong ISO 16163 : 2005. Dung sai đối với chiều dầy áp
dụng cho các sản phẩm có chiều dầy là tổng chiều dầy của kim loại nền và chiều
dầy lớp mạ.
4.8.2. Khi quy định chiều dầy của kim loại
nền thì dung sai chiều dầy trong các Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8 của ISO 16163 :
2005 phải được áp dụng cho chiều dầy trung bình của sản phẩm như đã tính toán
theo Phụ lục A. Dung sai đối với chiều dầy của kim loại nền phải theo chỉ dẫn
trong TCVN 7574 cho thép cán nóng và TCVN 7575 cho thép cán nguội.
5. Lấy mẫu
5.1. Thành phần hóa học
Nhà sản xuất phải kiểm tra mỗi mẻ nấu để xác
định sự tuân thủ theo các yêu cầu của các Bảng 1 và Bảng 2.
5.2. Thử kéo
Khi có yêu cầu, phải lấy một mẫu ngang đại
diện cho mỗi lô giao hàng cho thử kéo để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của Bảng 4. Mẫu thử phải được lấy ở phần giữa tâm và mép của tấm thép cán. Một
lô thép tấm gồm có 50 tấn hoặc ít hơn không cùng một cấp chất lượng được cán
tới cùng một chiều dầy và cùng một điều kiện mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Khối lượng lớp mạ
5.3.1.1. Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch
thử nghiệm với tần suất thử đủ lớn để đặc trưng cho lô vật liệu và đảm bảo phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định.
5.3.1.2. Khách hàng có thể tiến hành các thử
nghiệm kiểm tra bằng cách lấy một mẫu có chiều dài khoảng 300 mm dọc theo chiều
rộng được mạ và cắt thành ba mẫu thử, một mẫu thử ở vị trí giữa, hai mẫu còn
lại ở hai bên phải lấy cách mép một khoảng tối thiểu là 25 mm. Diện tích tối
thiểu của ba mẫu thử phải là 2000 mm2.
5.3.2. Thử ba vị trí
Kết quả thử ở ba vị trí phải là khối lượng
trung bình của lớp mạ trên ba mẫu thử được lấy theo 5.3.1.
5.3.3. Thử một vị trí
Kết quả thử ở một vị trí phải là khối lượng
nhỏ nhất của lớp mạ trên bất kỳ một trong ba mẫu thử nào được sử dụng cho thử ở
ba vị trí. Vật liệu được cắt từ cuộn thép rộng chỉ được đưa vào thử ở một vị
trí.
5.4. Sự bám dính của lớp mạ
Lấy một mẫu thử đại diện để thử uốn bám dính
của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm giao hàng lên tàu. Các mẫu thử cho thử uốn lớp mạ
phải được lấy cách mép bên không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử
không được nhỏ hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một thử nghiệm không thỏa mãn các kết quả
qui định thì phải lấy ngẫu nhiên thêm hai mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai
lần thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6. Phương pháp thử
6.1. Thử kéo
Thử kéo phải tiến hành phù hợp với phương
pháp qui định trong TCVN 197. Phải sử dụng chiều dầy của kim loại nền để tính
toán mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn hàng qui
định chiều dầy "chỉ là chiều dầy của kim loại nền" thì có hai phương
pháp có thể dùng để xác định chiều dầy của kim loại nền:
a) Lựa chọn A - Xác định chiều dầy thực của
kim loại nền bằng cách đo trực tiếp kim loại nền của mẫu thử đã được loại bỏ
lớp mạ.
b) Lựa chọn B - Tính toán chiều dầy của kim
loại nền bằng cách trừ đi chiều dầy trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp
mạ tương ứng được cho trong Phụ lục A từ chiều dầy thực của mẫu thử được mạ.
6.2. Đặc tính của lớp mạ
6.2.1. Khối lượng lớp mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành các thử nghiệm
theo các phương pháp cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu phù hợp theo yêu cầu
được nêu trong Bảng 5. Các phương pháp sử dụng thông thường được quy định trong
TCVN 7665, TCVN 5878 và ISO 3497. Khối lượng lớp mạ được xác định bằng cách
chuyển đổi các giá trị chiều dầy lớp mạ đo được bằng thước đo từ tính theo TCVN
5787 hoặc phổ tia X (ISO 3497) khi sử dụng mối quan hệ được nêu trong chú thích
của Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử uốn phải tiến hành theo các phương pháp
qui định trong ISO 7438.
7. Hệ thống ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp mạ, ký hiệu
khối lượng lớp mạ, loại gia công tinh bề mặt lớp mạ, xử lý bề mặt và chất lượng
kim loại nền.
7.1. Tên lớp mạ
Chữ Z chỉ lớp mạ kẽm, và các chữ ZF chỉ lớp
mạ hợp kim kẽm - sắt.
7.2. Khối lượng lớp mạ
Ký hiệu khối lượng lớp mạ đối với lớp mạ kẽm
là 001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Ký hiệu khối lượng lớp mạ đối
với lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng trên
cả hai bề mặt tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ được quy định cần
phù hợp với tuổi thọ sử dụng theo yêu cầu, chiều dầy của kim loại nền và với
yêu cầu về tạo hình của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Đối với mạ lệch, tiêu chuẩn quy
định mặt đỉnh trước mặt đáy. Một ví dụ về ký hiệu lớp mạ lệch là: Z275S100C02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện ký hiệu lớp mạ là:
- N: mạ bình thường
- S: mạ bình thường có cán là
- M: mạ có hoa kẽm hạn chế, như được sản xuất
- E: mạ có hoa kẽm hạn chế với cán là.
Các điều kiện mạ "M" và
"E" thường được thực hiện đối với các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và
Z180 với chiều dầy từ 0,4 mm tới 3 mm.
7.4. Xử lý bề mặt
Có các loại xử lý bề mặt:
- C: thụ động hóa ở nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O: bôi dầu
- CO: thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu.
7.5. Ký hiệu kim loại nền
Ký hiệu chất lượng của kim loại nền là:
- 01: chất lượng thương mại
- 02: chất lượng dập vuốt
- 03: chất lượng dập vuốt sâu
- 04: chất lượng dập vuốt sâu, được khử oxy
đặc biệt
- 05: chất lượng dập vuốt rất sâu, được ổn
định hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Ví dụ ký hiệu đầy đủ là Z275NC02. Ký
hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- Z: lớp mạ kẽm
- 275: khối lượng lớp mạ
- N: mạ bình thường (như được sản xuất)
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- 02: chất lượng dập vuốt
7.6.2. Ví dụ về ký hiệu đầy đủ là ZF001SO04. Ký
hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- ZF: lớp mạ hợp kim kẽm - sắt
- 001: khối lượng lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O: được bôi dầu
- 04: chất lượng dập vuốt sâu được khử oxy
đặc biệt.
8. Xin chấp nhận lại
8.1. Nhà sản xuất có thể đệ trình để xin chấp
nhận lại cho các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do
tính chất của sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, sau khi sản phẩm đã được xử lý
thích hợp (tuyển chọn, xử lý nhiệt) theo yêu cầu của khách hàng. Trong trường
hợp này nên thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản
phẩm mới.
8.2. Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm bị
loại bỏ vào kiểm tra mới để phù hợp về yêu cầu chất lượng hoặc cấp chất lượng
khác.
9. Chất lượng bề mặt
Thép tấm mạ kẽm ở dạng cắt thành tấm theo
chiều dài không được có sự tách lớp, các vết nứt trên bề mặt và các khuyết tật
khác có hại cho quá trình gia công tiếp theo. Quá trình bốc xếp các cuộn thép
tấm mạ kẽm lên tàu không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc
loại bỏ các phần có khuyết tật vì công việc này có thể được thực hiện khi cắt
thành các sản phẩm dạng tấm.
10. Kiểm tra và chấp
nhận
10.1. Thường thì không yêu cầu đối với các sản phẩm
được nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng qui định việc kiểm tra và
thử nghiệm để chấp hành phải được tiến hành trước khi xuất xưởng để bốc xếp lên
tàu thì nhà sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của khách hàng các phương
tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Ghi nhãn
Trừ khi có qui định khác, các thông tin tối
thiểu sau đây để nhận dạng thép phải được ghi rõ ràng, dễ đọc trên đỉnh của mỗi
bó hoặc trên tấm nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc mỗi khối hàng bốc xếp lên tàu:
b) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu của nhà
sản xuất;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 7859:
2008;
c) ký hiệu cấp chất lượng;
d) ký hiệu lớp mạ;
e) số đơn hàng;
f) kích thước sản phẩm;
g) số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để qui định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu
chuẩn này thì yêu cầu của khách hàng và đơn hàng phải bao gồm thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
7859:2008;
b) tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ: thép tấm
mạ kẽm nhúng nóng Z275NC02 (xem Điều 7);
c) các kích thước: đối với các sản phẩm được
cắt theo chiều dài, chiều dầy (chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ
hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền), chiều rộng, chiều dài, khối lượng của
bó và tổng số lượng yêu cầu; đối với các sản phẩm dạng cuộn, chiều dầy (chiều
dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền),
chiều rộng, đường kính trong tối thiểu hoặc phạm vi đường kính trong, đường
kính ngoài và khối lượng tối đa chấp nhận được của cuộn và số lượng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ qui định kim loại nền,
nội dung chi tiết được xem trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy
định chiều dầy thì chiều dầy được cung cấp là chiều dầy kết hợp của kim loại
nền và lớp mạ;
d) ứng dụng (tên của bộ phận) khi có;
CHÚ THÍCH 3: Việc nhận biết được ứng dụng có
thể đánh giá được tính tương thích của việc sử dụng cuối cùng với chất lượng
đặt hàng và ký hiệu lớp mạ. Việc nhận biết đúng bộ phận có thể bao gồm sự mô tả
bộ phận hoặc nhận xét bằng quan sát đối với bộ phận và/hoặc ảnh chụp bộ phận
hoặc kết hợp của các hình thức tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đối với các chất lượng dập vuốt 02, 03, 04
và 05, đặt hàng theo cơ tính hoặc để chế tạo một chi tiết nhất định;
g) có bôi dầu hoặc không bôi dầu (xem 4.6.3);
h) có thụ động hóa ở nhà máy hoặc không thụ
động hóa (xem 4.6.1);
i) có phốt phát hóa ở nhà máy hoặc không phốt
phát hóa (xem 4.6.2);
j) loại bề mặt lớp mạ (xem 7.3);
k) báo cáo về phân tích mẻ nấu (xem 4.1), nếu
có yêu cầu;
l) kiểm tra và thử nghiệm trước khi xuất
xưởng của nhà sản xuất để bốc xếp hàng lên tàu, nếu có yêu cầu (xem điều 10).
VÍ DỤ: Bản mô tả điển hình về đặt hàng như
sau:
TCVN 7859, thép tấm mạ kẽm nhúng nóng
Z275NC002, 046 (kim loại nền và lớp mạ) x 1200 x 2400 mm, 20.000 kg, để chế tạo
các chi tiết chịu kéo, bộ phận 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa và bôi
dầu ở nhà máy, khối lượng tối đa một bó là 4000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Qui định)
Đơn
hàng yêu cầu chiều dầy của kim loại nền
A.1 Khi có quy định của khách hàng, chiều dầy đặt
hàng phải là chiều dầy của kim loại nền. Trong trường hợp này, chiều dầy trung
bình của sản phẩm được mạ phải được tính toán là chiều dầy của kim loại nền
cộng với chiều dầy trung bình đối với mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) của khối lượng
lớp mạ như đã nêu trên Hình A.1. Các bảng dung sai chiều dầy áp dụng cho chiều
dầy trung bình của sản phẩm được mạ.
CHÚ DẪN
1 chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ
2 chiều dầy trung bình của lớp mạ
3 chiều dầy của kim loại nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Tính toán
chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ
Bảng A.1 - Chiều dầy
trung bình đối với khối lượng lớp mạ - Tổng cả hai mặt
Ký hiệu lớp mạ
Khối lượng trung
bình của lớp mạ a cho tính toán,
mm
Z100
0,021
Z180
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
Z450
0,080
Z600
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
ZF100
0,021
ZF180
0,034
a Số liệu về khối lượng lớp mạ được rút ra
từ kết quả trong sản xuất thực tế.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6525 (ISO 4998), Thép tấm các bon
kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] JIS G3302, Hot-dip zinc-coated steel
sheets and coils 1) (Thép tấm và thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng).
1)
Quan hệ giữa các tiêu chuẩn chỉ là gần đúng, do đó nên tra cứu các tiêu chuẩn này
đối với các yêu cầu thực tế. Khi sử dụng các tài liệu này phải xác định các đặc
tính kỹ thuật nào cần thiết cho sử dụng.