TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7859:2008
ISO 3575:2005
THÉP
TẤM CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG DẬP
VUỐT
Continuous hot-dip
zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 7859: 2008 hoàn toàn tương đương ISO 3575:2005
TCVN 7859: 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Continuous hot-dip
zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm các bon
chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt được mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
1.2. Thép tấm mạ kẽm thích hợp cho những ứng dụng
có yêu cầu cao về độ bền chống ăn mòn.
1.3. Thép tấm được chế tạo gồm một số cấp chất
lượng, khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và điều kiện đặt hàng.
1.4. Thép tấm mạ kẽm được chế tạo với chiều dầy
từ 0,25 mm đến 5 mm sau khi mạ, và chiều rộng từ 600 mm trở lên ở dạng cuộn và
cắt thành tấm dài. Thép tấm mạ kẽm có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm, được cắt từ
tấm thép rộng cũng được xem là thép tấm.
1.5. Có thể qui định chiều dầy của thép tấm mạ
kẽm nhúng nóng và mạ hợp kim kẽm-sắt là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và
lớp mạ kim loại hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền. Khách hàng phải chỉ rõ
trên đơn hàng phương pháp quy định chiều dầy yêu cầu. Trong trường hợp khách
hàng không qui định chiều dầy thì chiều dầy của thép tấm mạ kẽm được cung cấp
là chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ. Phụ lục A mô tả các yêu cầu về
quy định chiều dầy cho riêng kim loại nền.
1.6. Thép tấm mạ kẽm và mạ hợp kim kẽm - sắt có
thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện sau:
a) Điều kiện A): thép được đặt hàng đáp ứng
các yêu cầu về cơ tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7. Thép tấm mạ kẽm có một số chất lượng chế tạo
- Chất lượng thương mại: được dùng cho các
mục đích chế tạo phổ biến, ở đó thép tấm được sử dụng trong tạo hình phẳng, tạo
hình bằng uốn hoặc tạo hình với mức độ biến dạng vừa phải.
- Chất lượng dập vuốt: được dùng để chế tạo
các chi tiết trong đó có sự tạo hình bằng hoặc tạo hình với mức độ biến dạng
lớn.
- Chất lượng dập vuốt sâu được khử nhôm
(không hóa già): được dùng để chế tạo các chi tiết trong đó có sự kéo hoặc tạo
hình với mức độ biến dạng đặc biệt lớn hoặc cần có sự hóa già dạng tự do.
- Chế độ dập vuốt rất sâu (không có nguyên tử
xem kẽ dạng tự do): được dùng cho các ứng dụng cần đến thép không có khe hở
(IF), không hóa già và có tính tạo hình tối đa.
1.8. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép kết cấu
chất lượng, các loại thép này được nêu trong TCVN 6525.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối
với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản
mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 197: 2002 (ISO 6892 : 1998), Vật liệu
kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7574: 2006 (ISO 16160 : 2000), Thép tấm
mỏng cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7575: 2006 (ISO 16162 : 2000), Thép tấm
mỏng cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
TCVN 7665: 2007 (ISO 1460 : 1992), Lớp phủ
kim loại - Lớp mạ kẽm nhúng nóng trên kim loại đen - Phương pháp trọng lực xác
định khối lượng trên một đơn vị diện tích.
ISO 3497: 1990, Metallic coatings -
Measurement of coating thickness - X-ray spectrometric methods (Lớp phủ kim
loại - Đo chiều dầy lớp phủ - Phương pháp trắc phổ tia X).
ISO 7438:1985, Metallic materials - Bend test
(Vật liệu kim loại - Thử uốn).
ISO 16163 : 2000, Continuosly hot-dipped
coated steel sheet products - Dimensional and shape tolerances (Sản phẩm thép
tấm mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng).
3. Thuật ngữ và Định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
3.1. Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng liên tục (continuous hot-dip
zinc coated steel sheet)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Độ bền đứt (breakage allowance)
Độ bền được thỏa thuận trong giới hạn đứt cho
phép.
3.3. Mạ có hoa kẽm bình thường (normal spangle)
Lớp mạ được tạo thành do kết quả của sự phát
triển không hạn chế các tinh thể kẽm trong quá trình đông cứng bình thường.
CHÚ THÍCH: Lớp mạ này có ánh kim và là loại
thường được sử dụng rất rộng rãi. Nó có thể được sử dụng như lớp mạ S (mạ bình
thường với cán là) hoặc N (mạ bình thường), tuy nhiên bề mặt ngoài của lớp mạ
có thể thay đổi và không thích hợp cho sơn phủ trang trí.
3.4. Mạ có hoa kẽm hạn chế (minimized spangle)
Lớp mạ thu được bằng sự hạn chế tạo thành hoa
kẽm bình thường trong quá trình đông cứng kẽm.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này có thể có một số chỗ
không đồng đều trên bề mặt ngoài trong phạm vi của một cuộn hoặc từ cuộn nọ
sang cuộn kia.
3.5. Mạ bóng (smooth finish)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Mạ hợp kim kẽm - sắt (zinc-iron alloy
coating)
Lớp mạ được tạo thành bằng cách xử lý thép
tấm mạ kẽm sao cho lớp mạ được hình thành trên kim loại nền là hợp kim kẽm -
sắt.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này được ký hiệu ZF,
không có hoa kẽm, bề mặt ngoài thường mờ đục, và đối với một số ứng dụng có thể
thích hợp cho sơn phủ trực tiếp mà không cần xử lý thêm, trừ việc làm sạch
thông thường. Lớp mạ hợp kim kẽm - sắt có thể bị nghiền thành bột trong quá
trình tạo hình với chế độ gia công biến dạng lớn.
3.7. Cán là (skin pass)
Cán nguội với mức độ biến dạng nhỏ thép tấm
mạ kẽm.
CHÚ THÍCH: Mục đích của cán là là tạo ra độ
nhẵn bóng bề mặt cao hơn và do đó nâng cao được chất lượng bề mặt ngoài. Cán là
cũng giảm thiểu các khuyết tật trên bề mặt như biến dạng không đều (các dải
Luders) hoặc sự tạo thành rãnh trong quá trình chế tạo các chi tiết được gia
công tinh. Cán là cũng điều chỉnh và nâng cao độ phẳng. Một số trường hợp cán
là làm tăng độ cứng và giảm độ dẻo của sản phẩm.
3.8, Mạ lệch (differential
coating)
Mạ với khối lượng lớp mạ trên một mặt khác
đáng kể so với khối lượng lớp mạ trên mặt kia.
4. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hóa học (khi phân tích mẻ nấu)
không được vượt quá các giá trị cho trong các Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu,
phải có báo cáo về phân tích mẻ nấu cho khách hàng.
Có thể cung cấp cho khách hàng bảng phân tích
thẩm tra (phân tích sản phẩm) để kiểm tra đối chứng với bản phân tích qui định
của phép bán thành phẩm hoặc thành phẩm và phải quan tâm đến mọi sự không đồng
nhất thông thường. Các loại thép không lặng như thép sôi hoặc nửa lặng sẽ không
thích hợp về mặt công nghệ cho phân tích thẩm tra. Dung sai cho phân tích sản
phẩm được nêu trong Bảng 3.
Qui trình công nghệ được sử dụng trong luyện
thép và chế tạo thép tấm mạ kẽm do nhà sản xuất quyết định. Khi có yêu cầu,
khách hàng phải được thông báo về qui trình công nghệ luyện thép đã sử dụng.
Bảng 1 - Thành phần
hóa học (phân
tích mẻ nấu), %
Chất lượng của kim
loại nền
C
max
Mn
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
S
max
Ti
max
Ký hiệu
Tên
01
Thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,05
0,05
02
Dập vuốt
0,12
0,50
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03a
Dập vuốt sâu
0,10
0,45
0,03
0,03
04a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,45
0,03
0,03
05a
Dập vuốt rất sâu, được ổn định
0,02
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,15
a Chỉ đối với thép không có nguyên tử xen kẽ
tự do, các giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,01 % đối với niobi và
vanađi là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn
toàn.
Bảng 2 - Thành phần
giới hạn của các nguyên tố hóa học bổ sung, %
Nguyên tố
Cua
max
Nia
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max
Moa,b
max
Nbc
max
Vc,d
max
Tic
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,20
0,15
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,07
0,018
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Từng nguyên tố liệt kê trong
bảng này phải được ghi trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi hàm lượng đồng, niken,
crôm hoặc môlipđen nhỏ hơn 0,02 % thì bảng phân tích có thể được báo cáo là
< 0,02 %.
a Tổng hàm lượng đồng, niken, crôm và
môlipđen không được vượt quá 0,50 % trong báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi một
hoặc nhiều nguyên tố này được quy định thì không áp dụng tổng hàm lượng,
trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn
lại.
b Tổng hàm lượng crôm và môlipđen không được
vượt quá 0,16 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều trong những
nguyên tố này được qui định thì không áp dụng tổng hàm lượng, trong trường
hợp này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Chỉ đối với thép có nguyên tử xen kẽ tự
do, giá trị 0,15 % titan và giá trị lớn nhất 0,10 % đối với niobi và vanađi
là chấp nhận được để bảo đảm rằng các bon và nitơ được ổn định hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Dung sai
phân tích sản phẩm, %
Nguyên tố
Hàm lượng tối đa
của nguyên tố qui định
Dung sai của hàm
lượng tối đa qui định
Các bon
0,25
0,04
Mangan
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phốt pho
0,05
0,01
Lưu huỳnh
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai lớn nhất nêu
trên vượt quá yêu cầu qui định và không cho phép đối với mẻ nấu.
4.2. Cơ tính
Thép tấm mạ kẽm có ký hiệu 01, 02, 03, 04 và
05 được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điều kiện đặt hàng B) Thép khi được đặt
hàng để chế tạo một loại chi tiết nhất định phải đáp ứng yêu cầu chất lượng
trong phạm vi độ bền đứt đã được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan.
Trong trường hợp này phải qui định tên chi tiết, yêu cầu về chế tạo và các yêu
cầu đặc biệt (như không có biến dạng không đều hoặc tạo thành rãnh).
CHÚ THÍCH: Sự bảo quản thép tấm dài hạn có
thể làm thay đổi cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài), dẫn đến làm giảm
khả năng kéo. Để giảm ảnh hưởng này cần qui định cho chất lượng 03, 04 và 05.
Bảng 4 - Cơ tính
Chất lượng của kim
loại nền a
Re
max b
MPae
Rm
max c
MPa
A
min d
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L0 = 80 mm
L0 = 50 mm
L0 = 5,65

01
Thương mại
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Dập vuốt
300g
430
24
23
22
03
Dập vuốt sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
26
25
24
04
Dập vuốt sâu được khử oxy đặc biệt
220
410
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
05
Dập vuốt rất sâu, được ổn định
200
350
37
36
35
Re là giới hạn chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Là độ giãn dài tương đối sau khi đứt
L0 là chiều dài đo
trên mẫu thử
S0 là diện tích mặt
cắt ngang ban đầu của chiều dài đo
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian từ ngày giao
hàng được áp dụng cho các giá trị trong bảng này.
Ký hiệu
Khoảng thời gian
01
-
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
1 tháng
04
6 tháng
05
6 tháng
CHÚ THÍCH 2: Đối với sản phẩm được sản xuất
theo các yêu cầu chất lượng của 4.2 thì không bắt buộc phải theo cơ tính được
giới thiệu ở đây. Đối với sản phẩm được qui định theo cơ tính thì khách hàng
có thể thương lượng với nhà cung cấp nếu có yêu cầu áp dụng một phạm vi cơ
tính riêng hoặc một phạm vi cơ tính chặt chẽ hơn và khi đã có thỏa thuận thì
có thể qui định các giá trị cơ tính này.
CHÚ THÍCH 3: Các cơ tính điển hình này áp
dụng cho toàn bộ dãy chiều dầy của thép tấm. Giới hạn chảy có xu hướng tăng
lên và khả năng tạo hình có xu hướng giảm đi khi chiều dầy thép tấm giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các giá trị giới hạn chảy áp dụng cho ứng
suất thử 0,2 % nếu không công bố giới hạn chảy, hoặc áp dụng cho giới hạn
chảy dưới (ReL).
c Độ bền kéo tối thiểu đối với các ký hiệu
chất lượng 02, 03, 04 và 05 thông thường đặt tới 270 MPa. Tất cả các giá trị
độ bền kéo được xác định tới giá trị gần nhất là 10 MPa.
d Đối với các vật liệu có chiều dầy nhỏ hơn
và bằng 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong bảng phải được giảm đi 2.
e 1 MPa = 1 N/mm2
f có thể sử dụng cho vật liệu có chiều dầy
trên 3 mm.
g giá trị này chỉ áp dụng cho sản phẩm được
cán là.
4.3. Lớp mạ
4.3.1. Khối lượng lớp mạ
Khối lượng lớp mạ phải tuân theo giới hạn đối
với ký hiệu lớp mạ chỉ dẫn trong Bảng 5. Khối lượng lớp mạ là tổng lượng kẽm
trên cả hai bề mặt của tấm, được biểu thị bằng gam trên mét vuông. Khối lượng
lớp mạ của sản phẩm được mạ lệch phải theo thỏa thuận giữa các bên có liên
quan. Nếu cần có khối lượng lớp mạ lớn nhất thì nhà sản xuất phải được thông
báo tại thời điểm đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu lớp mạ
Giới hạn kiểm tra
tối thiểu
Thử 3 vị trí
g/m2
(của tấm)
Thử 1 vị trí
g/m2
(của tấm)
Z001
Không có giới hạn
tối thiểu a
Không có giới hạn
tối thiểu a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
85
Z180
180
150
Z200
200
170
Z275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
Z350
350
300
Z450
450
385
Z600
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z700
700
595
ZF001
Không có giới hạn
tối thiểu
Không có giới hạn
tối thiểu
ZF100
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
150
Vì có nhiều điều kiện thay đổi vốn là đặc
tính của lớp mạ kẽm liên tục cho nên khối lượng lớp mạ luôn không chia đều
cho hai bề mặt của thép tấm mạ kẽm, hoặc lớp phủ kẽm không phân bố đều từ
cạnh nọ đến cạnh kia. Tuy nhiên, có thể đạt được tối thiểu là 40 % của giới
hạn kiểm tra một vị trí trên mỗi bề mặt của thép tấm mạ kẽm.
CHÚ THÍCH: Có thể đánh giá chiều dầy lớp mạ
từ khối lượng lớp mạ khi sử dụng quan hệ sau:
100 g/m2 của tổng hai bề mặt =
0,014 mm của tổng hai bề mặt.
a "Không có giới hạn tối thiểu" có
nghĩa là không thiết lập được các giới hạn kiểm tra tối thiểu đối với các
phép thử ba vị trí và thử một vị trí.
4.3.2. Sự bám dính của lớp mạ
Thép tấm mạ kẽm phải có khả năng chịu được
uốn theo mọi hướng phù hợp với các yêu cầu của đường kính uốn trong Bảng 6 mà
không tạo thành vảy của lớp mạ trên bề mặt ngoài tại chỗ uốn. Sự tạo thành vảy
lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ mép (cạnh) của mẫu thử không phải là nguyên
nhân để loại bỏ. Không áp dụng các yêu cầu về thử uốn của Bảng 6 cho lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt.
Bảng 6 - Sự bám dính
của lớp mạ - Đường kính gối thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại mạ - đường
kính gối uốn 180º
mm
Ký hiệu lớp mạ
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Đến
Z275
Z300
Z350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z600
Z700
Đến
Z275
Z300
Z350
Z450
Z600
Z700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
1a
2a
3a
2a
2a
2a
3a
4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = chiều dầy của thép tấm, tính bằng
milimét.
4.4. Tính hàn
Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng thích hợp cho hàn
nếu sử dụng các phương pháp và quy trình hàn thích hợp, có quan tâm đặc biệt
tới các lớp mạ dầy đặc hơn. Các lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF) thương thích hợp
hơn so với các lớp mạ khác (Z) đối với hàn điện trở.
4.5. Sơn
Thép tấm mạ mạ kẽm nhúng nóng là thép nền
thích hợp cho sơn, nhưng việc xử lý ban đầu có thể khác so với xử lý dùng cho
thép các bon thấp. Các lớp sơn lót, các lớp phủ hóa học chuyển tiếp (crômát,
phốt phát hoặc oxit hóa) và một số lớp sơn được tạo ra bằng cách đặc biệt để
phủ trực tiếp lên bề mặt kẽm đều là những dạng xử lý ban đầu thích hợp cho thép
tấm mạ kẽm nhúng nóng. Khi lập qui trình sơn phải quan tâm tới việc thép tấm mạ
kẽm nhúng nóng được đặt hàng có phải thụ động hóa hay không.
4.6. Xử lý bề mặt
4.6.1. Thụ động hóa ở nhà máy
Thường áp dụng xử lý hóa học cho các lớp mạ
kẽm để giảm thiểu vết đốm (gỉ trắng) do bảo quản ở chỗ ẩm trong quá trình vận
chuyển lên tàu và bảo quản. Tuy nhiên, đặc tính ngăn cản việc xử lý bị giới
hạn, và nếu xếp hàng lên tàu làm cho vật liệu bị ướt thì vật liệu phải được
dùng ngay hoặc được làm khô. Cách xử lý này thường không được áp dụng cho các
lớp mạ hợp kim, kẽm - sắt vì nó cản trở sự bám dính của hầu hết các loại sơn.
4.6.2. Phốt phát hóa ở nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Bôi dầu
Thép tấm mạ kẽm được sản xuất ra có thể được
bôi dầu để ngăn ngừa sự tạo thành vết và vết xước của bề mặt mềm trong quá
trình vận chuyển hoặc bốc xếp hàng lên tàu và giảm thiểu vết đốm do bảo quản ở
trạng thái ẩm ướt. Khi thép tấm mạ kẽm được xử lý thụ động hóa thì việc bôi dầu
sẽ giảm thiểu hơn nữa nguy cơ xuất hiện vết đốm do bảo quản ở trạng thái ẩm
ướt.
4.7. Nối ghép cuộn
thép mạ
Các dây chuyền mạ liên tục cuộn thép sử dụng
các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút trong cuộn thép. Các phương pháp
này bao gồm phương pháp hàn chồng, hàn giáp mép và hàn đính. Được phép giao
hàng xuống tàu các cuộn thép mạ có chứa các đầu mút được hàn nối nếu có sự thỏa
thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
4.8. Dung sai kích
thước và hình dạng
4.8.1. Dung sai kích thước áp dụng cho thép tấm mạ
kẽm phải theo chỉ dẫn trong ISO 16163 : 2005. Dung sai đối với chiều dầy áp
dụng cho các sản phẩm có chiều dầy là tổng chiều dầy của kim loại nền và chiều
dầy lớp mạ.
4.8.2. Khi quy định chiều dầy của kim loại
nền thì dung sai chiều dầy trong các Bảng 6, Bảng 7 và Bảng 8 của ISO 16163 :
2005 phải được áp dụng cho chiều dầy trung bình của sản phẩm như đã tính toán
theo Phụ lục A. Dung sai đối với chiều dầy của kim loại nền phải theo chỉ dẫn
trong TCVN 7574 cho thép cán nóng và TCVN 7575 cho thép cán nguội.
5. Lấy mẫu
5.1. Thành phần hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thử kéo
Khi có yêu cầu, phải lấy một mẫu ngang đại
diện cho mỗi lô giao hàng cho thử kéo để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
của Bảng 4. Mẫu thử phải được lấy ở phần giữa tâm và mép của tấm thép cán. Một
lô thép tấm gồm có 50 tấn hoặc ít hơn không cùng một cấp chất lượng được cán
tới cùng một chiều dầy và cùng một điều kiện mạ.
5.3. Thử lớp mạ
5.3.1. Khối lượng lớp mạ
5.3.1.1. Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch
thử nghiệm với tần suất thử đủ lớn để đặc trưng cho lô vật liệu và đảm bảo phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định.
5.3.1.2. Khách hàng có thể tiến hành các thử
nghiệm kiểm tra bằng cách lấy một mẫu có chiều dài khoảng 300 mm dọc theo chiều
rộng được mạ và cắt thành ba mẫu thử, một mẫu thử ở vị trí giữa, hai mẫu còn
lại ở hai bên phải lấy cách mép một khoảng tối thiểu là 25 mm. Diện tích tối
thiểu của ba mẫu thử phải là 2000 mm2.
5.3.2. Thử ba vị trí
Kết quả thử ở ba vị trí phải là khối lượng
trung bình của lớp mạ trên ba mẫu thử được lấy theo 5.3.1.
5.3.3. Thử một vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Sự bám dính của lớp mạ
Lấy một mẫu thử đại diện để thử uốn bám dính
của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm giao hàng lên tàu. Các mẫu thử cho thử uốn lớp mạ
phải được lấy cách mép bên không nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử
không được nhỏ hơn 50 mm.
5.5. Thử lại
Nếu một thử nghiệm không thỏa mãn các kết quả
qui định thì phải lấy ngẫu nhiên thêm hai mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai
lần thử lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6. Phương pháp thử
6.1. Thử kéo
Thử kéo phải tiến hành phù hợp với phương
pháp qui định trong TCVN 197. Phải sử dụng chiều dầy của kim loại nền để tính
toán mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn hàng qui
định chiều dầy "chỉ là chiều dầy của kim loại nền" thì có hai phương
pháp có thể dùng để xác định chiều dầy của kim loại nền:
a) Lựa chọn A - Xác định chiều dầy thực của
kim loại nền bằng cách đo trực tiếp kim loại nền của mẫu thử đã được loại bỏ
lớp mạ.
b) Lựa chọn B - Tính toán chiều dầy của kim
loại nền bằng cách trừ đi chiều dầy trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp
mạ tương ứng được cho trong Phụ lục A từ chiều dầy thực của mẫu thử được mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Khối lượng lớp mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành các thử nghiệm
theo các phương pháp cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu phù hợp theo yêu cầu
được nêu trong Bảng 5. Các phương pháp sử dụng thông thường được quy định trong
TCVN 7665, TCVN 5878 và ISO 3497. Khối lượng lớp mạ được xác định bằng cách
chuyển đổi các giá trị chiều dầy lớp mạ đo được bằng thước đo từ tính theo TCVN
5787 hoặc phổ tia X (ISO 3497) khi sử dụng mối quan hệ được nêu trong chú thích
của Bảng 5.
6.2.2. Sự bám dính của lớp mạ
Thử uốn phải tiến hành theo các phương pháp
qui định trong ISO 7438.
7. Hệ thống ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp mạ, ký hiệu
khối lượng lớp mạ, loại gia công tinh bề mặt lớp mạ, xử lý bề mặt và chất lượng
kim loại nền.
7.1. Tên lớp mạ
Chữ Z chỉ lớp mạ kẽm, và các chữ ZF chỉ lớp
mạ hợp kim kẽm - sắt.
7.2. Khối lượng lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng trên
cả hai bề mặt tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ được quy định cần
phù hợp với tuổi thọ sử dụng theo yêu cầu, chiều dầy của kim loại nền và với
yêu cầu về tạo hình của sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Đối với mạ lệch, tiêu chuẩn quy
định mặt đỉnh trước mặt đáy. Một ví dụ về ký hiệu lớp mạ lệch là: Z275S100C02.
7.3. Loại gia công tinh bề mặt lớp mạ
Các điều kiện ký hiệu lớp mạ là:
- N: mạ bình thường
- S: mạ bình thường có cán là
- M: mạ có hoa kẽm hạn chế, như được sản xuất
- E: mạ có hoa kẽm hạn chế với cán là.
Các điều kiện mạ "M" và
"E" thường được thực hiện đối với các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và
Z180 với chiều dầy từ 0,4 mm tới 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các loại xử lý bề mặt:
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- P: phốt phát hóa ở nhà máy
- O: bôi dầu
- CO: thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu.
7.5. Ký hiệu kim loại nền
Ký hiệu chất lượng của kim loại nền là:
- 01: chất lượng thương mại
- 02: chất lượng dập vuốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 04: chất lượng dập vuốt sâu, được khử oxy
đặc biệt
- 05: chất lượng dập vuốt rất sâu, được ổn
định hóa.
7.6. Ví dụ
7.6.1. Ví dụ ký hiệu đầy đủ là Z275NC02. Ký
hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- Z: lớp mạ kẽm
- 275: khối lượng lớp mạ
- N: mạ bình thường (như được sản xuất)
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- 02: chất lượng dập vuốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ZF: lớp mạ hợp kim kẽm - sắt
- 001: khối lượng lớp mạ
- S: mạ bình thường (được cán là)
- O: được bôi dầu
- 04: chất lượng dập vuốt sâu được khử oxy
đặc biệt.
8. Xin chấp nhận lại
8.1. Nhà sản xuất có thể đệ trình để xin chấp
nhận lại cho các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do
tính chất của sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, sau khi sản phẩm đã được xử lý
thích hợp (tuyển chọn, xử lý nhiệt) theo yêu cầu của khách hàng. Trong trường
hợp này nên thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản
phẩm mới.
8.2. Nhà sản xuất có quyền đưa các sản phẩm bị
loại bỏ vào kiểm tra mới để phù hợp về yêu cầu chất lượng hoặc cấp chất lượng
khác.
9. Chất lượng bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kiểm tra và chấp
nhận
10.1. Thường thì không yêu cầu đối với các sản phẩm
được nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng qui định việc kiểm tra và
thử nghiệm để chấp hành phải được tiến hành trước khi xuất xưởng để bốc xếp lên
tàu thì nhà sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của khách hàng các phương
tiện cần thiết để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
10.2. Thép được thông báo là có khuyết tật sau khi
đến xưởng của người sử dụng phải được để riêng cho dễ nhận dạng một cách chính
xác và được bảo quản thích hợp.
11. Ghi nhãn
Trừ khi có qui định khác, các thông tin tối
thiểu sau đây để nhận dạng thép phải được ghi rõ ràng, dễ đọc trên đỉnh của mỗi
bó hoặc trên tấm nhãn gắn vào mỗi cuộn hoặc mỗi khối hàng bốc xếp lên tàu:
b) tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu của nhà
sản xuất;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 7859:
2008;
c) ký hiệu cấp chất lượng;
d) ký hiệu lớp mạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) kích thước sản phẩm;
g) số lô;
h) khối lượng.
12. Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để qui định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu
chuẩn này thì yêu cầu của khách hàng và đơn hàng phải bao gồm thông tin sau:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
7859:2008;
b) tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ: thép tấm
mạ kẽm nhúng nóng Z275NC02 (xem Điều 7);
c) các kích thước: đối với các sản phẩm được
cắt theo chiều dài, chiều dầy (chiều dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ
hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền), chiều rộng, chiều dài, khối lượng của
bó và tổng số lượng yêu cầu; đối với các sản phẩm dạng cuộn, chiều dầy (chiều
dầy kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chiều dầy của riêng kim loại nền),
chiều rộng, đường kính trong tối thiểu hoặc phạm vi đường kính trong, đường
kính ngoài và khối lượng tối đa chấp nhận được của cuộn và số lượng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ qui định kim loại nền,
nội dung chi tiết được xem trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ứng dụng (tên của bộ phận) khi có;
CHÚ THÍCH 3: Việc nhận biết được ứng dụng có
thể đánh giá được tính tương thích của việc sử dụng cuối cùng với chất lượng
đặt hàng và ký hiệu lớp mạ. Việc nhận biết đúng bộ phận có thể bao gồm sự mô tả
bộ phận hoặc nhận xét bằng quan sát đối với bộ phận và/hoặc ảnh chụp bộ phận
hoặc kết hợp của các hình thức tiên.
e) điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem 4.2);
f) đối với các chất lượng dập vuốt 02, 03, 04
và 05, đặt hàng theo cơ tính hoặc để chế tạo một chi tiết nhất định;
g) có bôi dầu hoặc không bôi dầu (xem 4.6.3);
h) có thụ động hóa ở nhà máy hoặc không thụ
động hóa (xem 4.6.1);
i) có phốt phát hóa ở nhà máy hoặc không phốt
phát hóa (xem 4.6.2);
j) loại bề mặt lớp mạ (xem 7.3);
k) báo cáo về phân tích mẻ nấu (xem 4.1), nếu
có yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Bản mô tả điển hình về đặt hàng như
sau:
TCVN 7859, thép tấm mạ kẽm nhúng nóng
Z275NC002, 046 (kim loại nền và lớp mạ) x 1200 x 2400 mm, 20.000 kg, để chế tạo
các chi tiết chịu kéo, bộ phận 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa và bôi
dầu ở nhà máy, khối lượng tối đa một bó là 4000 kg.
Phụ
lục A
(Qui định)
Đơn
hàng yêu cầu chiều dầy của kim loại nền
A.1 Khi có quy định của khách hàng, chiều dầy đặt
hàng phải là chiều dầy của kim loại nền. Trong trường hợp này, chiều dầy trung
bình của sản phẩm được mạ phải được tính toán là chiều dầy của kim loại nền
cộng với chiều dầy trung bình đối với mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) của khối lượng
lớp mạ như đã nêu trên Hình A.1. Các bảng dung sai chiều dầy áp dụng cho chiều
dầy trung bình của sản phẩm được mạ.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 chiều dầy trung bình của lớp mạ
3 chiều dầy của kim loại nền
4 dung sai chiều dầy
Hình A.1 - Tính toán
chiều dầy trung bình của sản phẩm được mạ
Bảng A.1 - Chiều dầy
trung bình đối với khối lượng lớp mạ - Tổng cả hai mặt
Ký hiệu lớp mạ
Khối lượng trung
bình của lớp mạ a cho tính toán,
mm
Z100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z180
0,034
Z200
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
Z450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z600
0,102
Z700
0,118
ZF100
0,021
ZF180
0,034
a Số liệu về khối lượng lớp mạ được rút ra
từ kết quả trong sản xuất thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6525 (ISO 4998), Thép tấm các bon
kết cấu mạ kẽm nhúng nóng liên tục.
[2] ASTM A653/A653M, Steel sheet, Zinc -
coated (Galvanized) or Zinc-iron Alloy-coated (Galvanized) by the Hot - Dip
Process1) (Thép tấm mạ kẽm hoặc mạ hợp kim kẽm -
sắt bằng phương pháp nhúng nóng).
[3] JIS G3302, Hot-dip zinc-coated steel
sheets and coils 1) (Thép tấm và thép cuộn mạ kẽm nhúng nóng).
1)
Quan hệ giữa các tiêu chuẩn chỉ là gần đúng, do đó nên tra cứu các tiêu chuẩn này
đối với các yêu cầu thực tế. Khi sử dụng các tài liệu này phải xác định các đặc
tính kỹ thuật nào cần thiết cho sử dụng.