Tính
chất
|
Đơn
vị
|
Lớp
tráng phủ cứng
|
Lớp
tráng phủ giãn nhẹ
|
Lớp
tráng phủ giãn
|
Phương
pháp thử
|
Khối
lượng tổng của lớp tráng phủ trên đơn vị diện tích
|
g/m2
|
³ 480
|
³ 480
|
³ 600
|
TCVN
7837-2 (ISO 2286-2)
|
Độ
dày của vải tráng phủ (danh nghĩa)
|
mm
|
0,75
đến 1,0
|
0,85
đến 1,15
|
1,10
đến 1,40
|
TCVN
7837-3 (ISO 2286-3)
|
Dung
sai của độ dày
|
mm
|
±
0,07
|
±
0,10
|
±
0,15
|
|
Bảng
2 - Các yêu cầu về tính chất cơ học
Tính
chất
đơn
vị
Lớp
tráng phủ cứng
Lớp
tráng phủ giãn nhẹ
Lớp
tráng phủ giãn
Phương
pháp thử
Độ
bền kéo
Theo
chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
³ 250
³ 150
³ 250
³150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 150
ISO
1421:1995, phương pháp 1
Độ
giãn dài đứt
Theo
chiều dọc
Theo
chiều ngang
%
³ 50
³ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 50
³ 100
³ 50
³ 100
ISO
1421: 1995, phương pháp 1
Độ
bền phá nổ
kPa
³ 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 700
ISO
3303: 1990, phương pháp B
Độ
giãn dài (tĩnh)
Theo
chiều dọc
Theo
chiều ngang
%
³ 5
³ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 12
³ 80
³ 8
³ 70
Phụ
lục B
Độ
hồi dẻo
Theo
chiều dọc
Theo
chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 80
³ 80
³ 80
³ 80
³ 80
³ 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền uốn
hoặc
uốn
đứt và ma sát
Chu
kỳ
Chuyển
động
³ 400 000
³ 50 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 50 000
³ 400 000
³ 50 000
ISO 7854: 95, phương pháp B
ISO 5981:97, phương pháp 2
Độ
bền mài mòn a
Chu
kỳ
³ 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 700
Phụ lục D
Độ
bám dính của lớp tráng phủ
Theo
chiều dọc
Theo
chiều ngang
N
³ 30
³ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 30
³ 20
³ 30
³ 20
ISO
2411
a Số chu kỳ không để
lớp trung gian dưới lớp da ngoài cùng.
Bảng
3 - Tính chất bề mặt
Tính
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
tráng phủ cứng
Lớp
tráng phủ giãn nhẹ
Lớp
tráng phủ giãn
Độ
mài mòn lớp in
Phụ
lục C
³ 3
³ 3
³ 3
Độ
bền màu với ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 6
³ 6
³ 6
Độ
bền màu với ma sát khô
Phụ
lục E
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
Độ
bền màu với ma sát ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
Độ
bền màu với ma sát với nước xà phòng a
Phụ
lục E
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
³ (4 đến 5)
Khả
năng chống lại sự kết khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách
mà không làm phá hỏng bề mặt
a Điều kiện tương tự
như ma sát ướt, nhưng thay nước bằng dung dịch nước xà phòng 4 %.
Bảng
4 - Tính chất sau lão hóa
Tính
chất
đơn
vị
Lớp
tráng phủ cứng
Lớp
tráng phủ giãn nhẹ
Lớp
tráng phủ giãn
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
kỳ
³ 400 000
³ 400 000
³ 300 000
ISO
7854:95, phương pháp B
Độ
bền với uốn đứt và ma sát
Chuyển
động
³ 50 000
³ 50 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
5981:97, phương pháp 2
6. Ghi nhãn
Mỗi cuộn vải tráng phủ phải được
cung cấp một nhãn đính kèm với các nội dung như sau:
a) tên và/hoặc thương hiệu của nhà
sản xuất, và tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng vải tráng phủ;
b) loại vải tráng phủ : lớp tráng
phủ cứng, giãn nhẹ, giãn;
c) số cuộn, và số mẽ nếu cần thiết
để tìm nguồn gốc của vải tráng phủ;
d) màu sắc;
e) chiều dài của vải tráng phủ
trong cuộn;
f) chiệu rộng hiệu dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận dạng vải tráng phủ đã thử;
c) loại vải tráng phủ (lớp tráng
phủ cứng, giãn nhẹ hoặc giãn);
d) tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận dạng cơ quan thử nghiệm;
e) chỉ ra sự phù hợp hoặc không phù
hợp với tiêu chuẩn này, và trong trường hợp không phù hợp phải chỉ ra rõ ràng
tính chất hoặc các tính chất dẫn đến sự không phù hợp;
f) chi tiết kết quả nào phụ thuộc
đối với các phép thử qui định trong 5.4.1, 5.4.2, 5.4.3 và 5.4.4;
g) bất kỳ quan sát nào thu được từ
sự kiểm tra theo qui định trong 5.1 và 5.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) độ dày của vải tráng phủ như qui
định trong 5.3.3;
j) các chi tiết về bất kỳ sai lệch
nào so với qui định đã qui định, cũng như những kết quả quan sát thêm mà có
liên quan đến kết quả;
Phụ lục A
(qui
định)
Phương pháp lựa chọn mẫu thử
Mẫu thử phải được lựa chọn từ mẫu
phù hợp với sơ đồ minh họa đưa ra trong hình A.1, trong đó chỉ ra các vị trí mà
từ đó các mẫu thử của mỗi loại phép thử phải được lấy. Các mẫu thử để kiểm tra
sơ bộ và để đánh giá ngoại quan phải được lấy từ vùng bên ngoài các vùng đã
được chọn cho các mẫu thử khác, ngoại trừ khi phải kiểm tra bằng mắt sử dụng
kính lúp x 6 để phát hiện các lỗ nhỏ (xem 5.1.2) trong khi vực đường chéo như
chỉ ra trong hình. Các mẫu thử độ bền màu, nếu có thể, phải bao gồm tất cả các
màu có trong mẫu. Nếu không thể thì các mẫu thử phải được lấy theo cách mà mỗi
màu phải có trong ít nhất là hai mẫu thử. Vị trí các mẫu thử này không qui
định, và nó có thể được lấy từ bất kỳ vị trí nào phù hợp dọc theo chiều rộng
hiệu dụng.
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khối lượng lớp tráng phủ trên đơn
vị diện tích 10 Độ mài mòn lớp in
3 Độ bền kéo và giãn dài đứt 11
Độ bền màu với ma sát khô
4 Độ bền nổ và kiểm tra lỗ thủng 12
Độ bền màu với ma sát ướt
5 Độ giãn dài dưới lực không đổi và
độ hồi dẻo 13 Độ bền màu với ma sát với nước xà phòng
6 Độ bền uốn (hoặc uốn đứt và ma
sát) trước lão hóa 14 Khả năng chống lại sự kết khối
7 Độ bền uốn (hoặc uốn đứt và ma
sát) sau lão hóa 15 Kiểm tra sơ bộ và ngoại quan
8 Độ bền mài mòn 16
Hướng trục dọc (máy)
Hình
A.1 - Sơ đồ minh họa cho việc lựa chọn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Xác định độ giãn dài và độ hồi dẻo
B.1 Qui định chung
Khi áp dụng một tải trọng kéo không
đổi trong một khoảng thời gian xác định, vải tráng phủ giãn ra. Khi tháo tải
trọng thì vải tráng phủ có xu hướng quay trở lại chiều dài ban đầu. Thực tế,
đặc tính nhớt - đàn hồi của PVC hóa dẻo dẫn đến sự giãn dài dư, độ lớn của nó
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như là độ lớn của tải trọng. thời gian áp dụng lực,
chiều rộng mà áp lực áp dụng lên, tính đàn hồi của vải tráng phủ, nhiệt độ và
độ ẩm của phép thử, và thời gian cho phép để hồi lại sau khi thôi áp dụng lực.
Một lớp tráng phủ có tính đàn hồi tốt khi sử dụng có độ giãn dài dư nhỏ.
Độ giãn dài dư, được biểu thị bằng
đơn vị tuyệt đối, không đưa đến một phép đo hữu ích về tính đàn hồi của vải
tráng phủ. Biểu thị độ giãn dài dư bằng phần trăm của độ giãn dài ban đầu cho
phép đo tốt hơn. Tuy nhiên, nên biểu thị nó bằng phần của độ giãn dài ban đầu
mà sẽ được thu hồi trong quá trình nới lỏng. Thông số này là sự hồi dẻo.
Mẫu thử dài 200 mm là đủ trong mọi
trường hợp để có độ chính xác vừa đủ. Đối với vải tráng phủ có khả năng kéo
giãn thấp thì nên sử dụng chiều dài mẫu tăng lên. Nếu vậy, chiều dài mẫu thử
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Việc tính toán phải được thay đổi cho
phù hợp.
B.2 Thiết bị, dụng cụ
B.2.1 Hai kẹp, có khả năng
kẹp mẫu thử rộng 10 cm. Một kẹp (kẹp trên) có thể được gắn vào một khung cứng
sao cho khi mẫu thử được kẹp ở giữa hai ngàm kẹp thì mẫu được treo thẳng đứng.
Kẹp dưới phải được thiết kế sao cho có thể gắn thêm các quả nặng để khối lượng
tổng cộng tăng lên đến 10 kg. Chiều cao của khung phải đảm bảo để mẫu thử chịu
tải trọng thì có thể kéo dài tự do không bị chạm xuống nền hoặc bàn thí nghiệm.
B.2.2 Thước, có thể đọc
chính xác đến 0,5 mm hoặc một dụng cụ tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt ba mẫu thử có kích thước 400 mm
x 100 mm có chiều dài theo chiều hướng dọc và ba mẫu thử khác có chiều dài theo
hướng ngang phù hợp với sơ đồ trong phụ lục A. Đánh dấu các mẫu thử cho phù hợp.
B.4 Cách tiến hành
Điều hòa các mẫu thử trong một
trong các môi trường định nghĩa trong ISO 2231. Các phép thử phải được tiến
hành trong cùng một môi trường.
Kẻ hai đường thẳng theo mỗi mẫu thử
vuông góc với chiều dài mẫu, cách mỗi đầu 100 mm và cách nhau 200 mm. Kẻ một
đường thứ ba vuông góc với hai đường thẳng kia và cắt ở điểm chính giữa. Thực
hiện tất cả các phép đo dọc theo đường thẳng này.
Gắn mẫu thử vào kẹp trên, sao cho
đường thẳng ở đầu phía trên cách các ngàm kẹp không nhỏ hơn 50 mm. Gắn đầu còn
lại của mẫu thử vào kẹp dưới giống như trên. Gắn kẹp trên vào khung.
Đặt nhẹ nhàng vào kẹp dưới một quả
nặng sao cho có khối lượng tổng cộng của kẹp dưới là 10 kg và ghi lại thời
gian, đo và ghi lại khoảng cách L1, giữa hai đường thẳng chính xác đến
0,5 mm.
Tháo tải trọng và tháo mẫu thử ra
khỏi kẹp. Đặt mẫu lên một bề mặt phẳng nằm ngang. Sau 10 phút, đo và ghi lại
khoảng cách L2 giữa hai đường thẳng, chính xác đến 0,5 mm.
Lặp lại qui trình này với các mẫu còn
lại.
B.5 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
() x 100
trong đó L1 là
khoảng cách giữa hai đường thẳng sau khi kéo bằng tải trọng không đổi, tính
bằng mm.
B.5.2 Độ hồi dẻo, tính bằng
phần trăm được xác định theo công thức
() x 100
trong đó L2 là
khoảng cách giữa hai đường thẳng sau khi hồi phục, tính bằng mm.
B.5.3 Tính toán độ giãn dài
và độ hồi dẻo của mỗi mẫu thử và báo cáo giá trị trung bình của bộ ba mẫu thử
theo mỗi hướng chính xác đến 5 %. Báo cáo điều kiện thử nếu nó khác với các
điều kiện trong qui trình ở trên (ví dụ chiều dài mẫu thử).
Phụ lục C
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Nguyên tắc
Mẫu thử chịu tác dụng của 500 chu
kỳ mài mòn điều hòa đơn giản sử dụng một vải mài mòn đã biết dưới lực nén định
trước. Sau đó đánh giá sự khác biệt về màu sắc so với phần không mài bằng cách
sử dụng thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
C.2 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị dụng cụ phải giống như mô
tả trong TCVN 4538 (ISO 105-X12), nhưng có một số thay đổi sau:
a) Lực tác dụng lên đầu mài phải
tương đương với khối lượng tổng cộng là 1500 g tác dụng lên mẫu
b) Tần suất hoạt động của thiết bị
là 0,25 Hz (nghĩa là 0,5 chuyển động/giây: mỗi chu kỳ bao gồm một chuyển động
tiến và một chuyển động lùi).
c) Sử dụng vải mài mòn là vải bông,
không hồ, đã nấu tẩy trắng và không có chất tăng trắng quang học, và có độ lưu
động không lớn hơn 8, khối lượng trên đơn vị diện tích là 93 g/m2 và
có cấu trúc sợi 40 sợi dọc/cm, 39 sợi ngang/cm, sợi dọc có độ nhỏ là 11,36 tex
và sợi ngang là 9,23 tex, kiểu dệt vân điểm.
d) Thang màu xám để đánh giá sự
thay đổi màu (xem TCVN 5466 (ISO 105-A02).
C.3 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Ban đầu, có thể cắt bốn
miếng vải bông và gắn hai miếng vào đầu mài, như thế chỉ có lớp ngoài cùng tiếp
xúc với mẫu thử là cần phải thay mới trong mỗi phép thử.
C.4 Cách tiến hành
Điều hòa mẫu thử và vải bông theo
ISO 2231.
Dùng ngàm kẹp gắn chặt mẫu thử vào
mặt bàn thử của máy với mặt tráng phủ ở trên cùng và được kéo căng vừa phải để
mẫu phẳng. Để làm như vậy với vải tráng phủ có vải nền là vải dệt kim thì cần
thiết phải căng mẫu khoảng 9 %.
Lau sạch bề mặt tráng phủ bằng vải
khô sạch để loại bỏ bụi trước khi thử.
Buộc vải bông đã điều hòa vào đầu
mài sao cho bề mặt láng của vải bông đối diện với mẫu thử khi thử, nghĩa là bề
mặt có đường kẻ của vải tiếp xúc với đầu mài. Hạ thấp đầu mài xuống mẫu thử và
chạy máy 500 chu kỳ. Lặp lại qui trình với mẫu thử thứ hai và vải bông thứ hai.
Đánh giá mức độ của bề mặt lớp in
của mẫu thử, sử dụng thang màu xám như một vật so sánh phù hợp với TCVN 5466
(ISO 105-A02). Nếu một mẫu thử có lớp in tốt hơn mẫu kia thì lấy kết quả xấu
hơn làm kết quả thử.
C.5 Biểu thị kết quả
Báo cáo sự thay đổi màu giữa phần
mài và không mài của mẫu thử bằng cách so sánh với thang màu xám dùng để đánh
giá sự thay đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(qui
định)
Xác định độ bền lớp ngoài của vải tráng phủ
D.1 Phạm vi áp dụng
Phép thử này áp dụng được cho vải
tráng phủ chất dẻo có một lớp trung gian xốp. Phép thử cũng áp dụng được cho
vải có lớp tráng phủ bằng chất dẻo cứng bao gồm một lớp trung gian mà có thể
phân biệt được bằng mắt với lớp ngoài. Phép thử không có ý nghĩa với các vật
liệu tráng phủ đồng nhất hoặc gồm các lớp không phân biệt được.
D.2 Thiết bị, dụng cụ
D.2.1 Máy thử. loại
Martindale, như mô tả trong tài liệu tham khảo [1] (xem thư mục tài liệu tham
khảo), và đáp ứng các yêu cầu sau:
Tần suất quay của mỗi khớp ngoài (47,5
± 2,5) vòng/phút
Tỉ số truyền (khớp ngoài : khớp
trong) 32 : 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động tổng của khớp trong 60,5
mm
Diện tích làm việc của giá giữ mẫu 645
mm2
Lực nén lên mẫu thử 9,05
kPa
Giá giữ mẫu và bàn mài phải phẳng
và song song trên toàn bộ bề mặt của nó. Sự chuyển động từ mô tơ đến máy thử
phải được nối với một máy đếm và một công tắc để chỉ ra được sự chuyển động của
khớp ngoài và có thể tắt máy sau khi đã thực hiện được số lần chà sát đã xác
định trước.
D.2.2 Vải mài mòn, gồm có
giấy silic cacbua loại P 180.
D.2.3 Bàn chải quần áo bằng
nylon cứng
D.3 Mẫu thử
Cắt hoặc dập bốn mẫu thử hình tròn,
đường kính 38,0 mm từ vải tráng phủ để thử. Các mẫu thử phải được sắp xếp một
cách đồng đều toàn bộ vải trừ phần mép.
D.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa mẫu thử theo ISO 2231.
D.4.2 Kiểm tra máy thử
Kiểm tra máy thử làm việc tốt như
dưới đây. Nếu một trong bốn đầu mài liên tục đưa ra kết quả khác với các đầu
còn lại thì phải kiểm tra và sửa chữa các lỗi đó.
Máy mài phải được gắn lên một bàn
chắc chắn và cân bằng. Ba cốc và các viên bi thép phải được rửa sạch và bôi
trơn bằng dầu.
Cọc của mỗi giá giữ mẫu thử phải
vừa khít, không xộc xệch trong ổ của nó, và phải được bôi trơn để tránh các cọ
xát theo một hướng duy nhất.
Điều quan trọng nhất là giá giữ mẫu
phải song song với bàn mài mòn phẳng bằng thép. Nếu không như vậy, hầu hết sự
mài mòn sẽ xảy ra ở phần viền của mẫu thử. Sự song song phải được kiểm tra sau
khi lắp đặt và ở các khoảng cách đều đặn. Một phương pháp kiểm tra như sau: khi
không có vải trong giá giữ mẫu hoặc trên bàn và từng giá giữ mẫu ở đúng vị trí
trên tấm đồng, không thể đưa vào giữa giá giữ mẫu và bàn một dụng cụ đo khe hở
dày 0,025 mm tại bất kỳ điểm nào.
Việc kiểm tra này phải được tiến
hành tại mọi vị trí của giá giữ mẫu. Nếu việc kiểm tra chỉ ra máy có lỗi thì có
thể vì một trong các lý do sau:
a) trục giá giữ mẫu bị cong;
b) vị trí của ổ trục giá giữ mẫu
được kẹp vào đĩa đồng không hoàn chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3 Xác định
Gắn bốn mẫu hình tròn (xem D.3),
mỗi mẫu vào một giá giữ mẫu. Các mẫu thử phải được gắn dưới lực kéo căng bằng
cách nén xuống tấm kim loại được đặt ở nền của máy thử (D.2.1), và siết chặt
bằng vít. Cắt bốn miếng giấy mài mòn mới (D.2.2), mỗi miếng kích thước 125 mm x
125 mm, và gắn mỗi miếng lên mỗi bàn. Giấy mài mòn phải được gắn dưới lực kéo
căng vừa phải bằng cách đặt một quả nặng lên bề mặt của miếng vải mài mòn trước
khi siết vào khung kim loại. Kẹp giá giữ mẫu hình tròn vào tấm chuyển động dưới
một tải trọng qui định và bật thử máy. Thay thế vải mài mòn mới cho mỗi một
phép thử.
Cẩn thận khi gắn hoặc kiểm tra mẫu
thử sao cho nó không chạm phần kim loại của máy thử. Nếu xảy ra điều này, hủy
mẫu thử đó và chuẩn bị một mẫu mới.
Tiếp tục thử với số chu kỳ tối
thiểu qui định trong bảng 2, nhưng cứ được 200 chu kỳ thì làm sạch vải mài mòn
bằng cách chải bằng bàn chải (D.2.3) và thổi đi. Không được sử dụng vải mài mòn
nhiều hơn 1000 chu kỳ.
D.5 Biểu thị kết quả
Sau khi thử được số chu kỳ qui
định, đánh giá trạng thái của vùng đã mài mòn bằng cách quan sát mẫu qua một
tấm bìa tròn đường kính 50 mm trên đó có đục một lỗ đường kính 15 mm, tấm bìa
này được lên trên mẫu thử, ở trung tâm phía trên đầu thử.
Báo cáo bất kỳ sự bộc lộ nào của
lớp mạng xốp (hoặc trung gian đặc).
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền màu với ma sát
Phương pháp thử phải theo TCVN 4538
(ISO 105-X12) nhưng có một số thay đổi sau:
a) tần suất hoạt động của máy thử
là 0,25 Hz (nghĩa là 0,5 chuyển động/s: mỗi một chu kỳ gồm một chuyển động tiến
và một chuyển động lùi);
b) số chuyển động phải là 20 (10
tiến và 10 lùi);
c) việc ma sát vải phải tiến hành
như qui định trong phụ lục C của tiêu chuẩn này.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] MARTINDALE, K.Text.Ins., 33
(1942), T 151.