Xơ
|
Căng
ban đầu 1)
cN/text
|
Xơ xenlulo nhân tạo
|
|
thử trong trạng thái đã được điều
hòa
|
0,6
± 0,06
|
thử trong trạng thái ướt
|
0,25
± 0,03
|
Xơ polyeste
|
|
độ
nhỏ < 2 dtex
|
2,0
± 0,2
|
độ
nhỏ ≥ 2 dtex
|
1,0
± 0,1
|
1) Để loại bỏ các nếp
quăn, có thể áp dụng lực căng ban đầu cao hơn tùy theo thỏa thuận giữa các
bên liên quan
|
Tính khối lượng cần thiết để đạt
được lực căng ban đầu yêu cầu trên cơ sở của độ nhỏ danh nghĩa của xơ.
8.3.2. Sử dụng chiều dài ban
đầu là 20 mm.
CHÚ THÍCH 5: Nếu không thể sử dụng
chiều dài ban đầu là 20 mm do chiều dài xơ ngắn thì có thể sử dụng chiều dài
ban đầu là 10 mm. Trong trường hợp đó độ chính xác của các kết quả bị giảm đi.
8.4. Sau khi xơ được kẹp
dưới lực căng ban đầu quy định, đặt kẹp di chuyển ở chuyển động với tốc độ như
quy định và kéo giãn mẫu thử đến khi đứt, ghi lại độ giãn dài của xơ và lực yêu
cầu.
8.5. Trừ khi có yêu cầu khác
của các bên liên quan, thử ít nhất 50 xơ
Ghi lại số lần đứt trong miệng ngàm
kẹp, nghĩa là đứt mà không nhìn thấy các đầu bị đứt. Kẹp phải đảm bảo sao cho
số lần đứt trong ngàm kẹp không vượt quá 20 % số lượng mẫu đem thử, nếu không
các kẹp phải được kiểm tra và thay thế nếu cần thiết.
Trong suốt phép thử phải biết chắc
rằng chiều dài xơ bị xẹp không bị tăng không chính xác do sự trượt trong các
kẹp. Điều này phải được làm bằng cách kiểm tra đường cong hoặc lực đã ghi lại
tương ứng với độ giãn dài.
Các kết quả thu được từ mẫu thử mà
có sự đứt trong miệng ngàm kẹp hoặc sự trượt xơ trong kẹp phải bị loại bỏ.
8.6. Nếu yêu cầu một phép
thử ướt, đầu tiên phải ngâm mẫu thử vào nước cất hoặc nước khử ion (5.2) trong
2 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị kết
quả
Các kết quả sau phải được tính toán
theo ISO 2602:
a) lực kéo đứt trung bình của xơ,
tính bằng centiniutơn đến ba chữ số có nghĩa;
b) độ giãn dài khi đứt trung bình
của xơ, tính bằng phần trăm đến hai chữ số có nghĩa;
c) hệ số biến thiên, tính bằng phần
trăm của lực kéo đứt và bằng phần trăm của độ giãn dài khi đứt, chính xác đến
0,1 %.
d) khoảng tin cậy 95 % của lực kéo
đứt tính bằng centiniutơn, và của độ giãn dài khi đứt tính bằng phần trăm, được
làm tròn đến cùng một độ chính xác như các giá trị trung bình.
e) nếu yêu cầu, độ bền đứt tính
bằng centiniutơn trên tex, chính xác đến 0,1 cN/tex.
Theo mục đích của tiêu chuẩn này,
độ bền đứt có thể được tính toán bằng
1) chia lực kéo đứa của từng xơ cho
độ nhỏ của xơ, được tính theo ISO 1973 sử dụng phương pháp máy nghiệm rung.
Trong trường hợp này độ bền đứt trung bình và hệ số biến thiên có thể được tính
toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) chia lực kéo đứt trung bình cho
giá trị trung bình của độ nhỏ của mẫu phòng thí nghiệm, được đo theo ISO 1973,
sử dụng phương pháp phân tích trọng lượng.
Nếu có thể, nên dùng phương pháp a)
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các
thông tin sau:
10.1. Quy định chung
a) viện dẫn tiêu chuẩn này và ngày
thử;
b) nhận dạng hoàn toàn mẫu thử;
c) loại đóng gói và điều kiện của
nó (ví dụ thô, tẩy trắng hoặc nhuộm);
d) môi trường để điều hòa và thử đã
sử dụng và/hoặc xử lý trạng thái ướt của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) loại kẹp và ngàm sử dụng;
g) chiều dài ban đầu, tốc độ giãn
dài, tính bằng phần trăm trên phút và lực căng ban đầu;
h) bất kỳ sai lệch nào so với quy
trình đã quy định do thỏa thuận hoặc lý do khác.
10.2. Kết quả thử
a) lực kéo đứt trung bình, tính
bằng centiniutơn;
b) độ giãn dài khi đứt trung bình,
tính bằng phần trăm;
c) hệ số biến thiên, tính bằng phần
trăm của lực kéo đứt và bằng phần trăm của độ giãn dài đứt;
d) khoảng tin cậy 95 % của lực kéo
đứt tính bằng centiniutơn và của độ giãn dài đứt, tính bằng phần trăm.
e) độ nhỏ trung bình của xơ, tính
bằng decitex (nếu yêu cầu tính độ bền đứt) phương pháp sử dụng để xác định độ
nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Gắn mẫu thử
A.1. Phải rất cẩn thận để
đảm bảo rằng xơ không bị phá hủy trong quá trình gắn; ví dụ chiều dài của xơ
khi thử không nên giữ bằng nhíp.
A.2. Đối với các xơ dễ đứt
phải sử dụng một tấm đỡ như sau. Cắt một lỗ hình chữ nhật trên một tấm bìa mỏng
có chiều dài bằng chiều dài đo và gắn các xơ dọc theo lỗ này bằng keo dán phù
hợp. Keo dán không được dính lên chiều dài của xơ trong khi thử. Sau khi kẹp
mẫu thử, cắt hai mặt của tấm đỡ song song với trục của xơ. Đối với phép thử
ướt, tấm bìa và keo dán phải bền với nước.
A.3. Để gắn với lực căng ban
đầu, phải gắn các ghim lên mẫu thử.