TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7835-X18:2013
ISO
105-X18:2007
VẬT
LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN X18: ĐÁNH GIÁ KHUYNH HƯỚNG NGẢ
VÀNG PHENOL CỦA VẬT LIỆU
Textiles -
Tests for colour fastness -
Part
X18:
Assessment of the potential to phenolic yellowing of
materials
Lời nói đầu
TCVN 7835-X18:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 105-X18:2007.
TCVN 7835-X18:2013 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles -
Tests for colour fastness - Part X18:
Assessment of the potential to
phenolic yellowing of materials
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
để đánh giá khuynh hướng ngả vàng phenol của vật liệu dệt.
Phương pháp thử này đặc trưng cho hiện
tượng ngả vàng phenol và không đề cập
đến các nguyên nhân khác có thể
làm ngả vàng vật liệu dệt.
CHÚ THÍCH: Phương pháp
này được dùng làm phép thử
sàng lọc mà thực tế đã làm giảm đáng kể khiếu nại về hiện tượng ngả vàng phenol bằng cách có
các hành động hiệu chỉnh đối với vật
liệu mà sau khi thử có khuynh hướng ngả vàng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5467 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt
- Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự
dây màu
TCVN 7835-A01 (ISO 105-A01), Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Ngả vàng phenol (Phenolic
yellowing)
Sự đổi màu của vật liệu dệt do tác động
của các oxit
nitơ và các hợp chất phenol, làm cho vật liệu có màu vàng.
3.2. Khuynh hướng ngả vàng
phenol
(potential to phenolic yellowing)
Tiềm năng hoặc khả năng ngả vàng
phenol
4. Nguyên tắc
Chuẩn bị gói thử, bao gồm các giấy thử,
các mẫu thử và một vải đối
chứng.
Từng mẫu thử và vải đối chứng được đặt
riêng biệt giữa một giấy thử đã gấp
đôi, rồi đặt chúng ở giữa hai tấm
thủy tinh nằm ngang. Sau đó bọc chắc chắn các chồng tấm kính, giấy thử,
miếng mẫu thử và vải đối chứng
trong màng BHT (butyl hydroxytoluene) không có polyetylen để tạo ra một gói kín
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy gói mẫu thử ra khỏi tủ ấm/tủ sấy
và dụng cụ thử, rồi để nguội. Mở gói thử, đánh giá ngay mẫu thử và vải đối chứng, bằng
thang xám để đánh giá sự dây màu.
5. Mẫu thử
5.1. Chọn các mẫu thử đại diện cho mẫu, hoặc theo
thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.2. Nếu thử sợi hoặc xơ,
thì lấy đủ một lượng sợi
hoặc xơ rời để có thể dùng tay tạo được một mền vật liệu có kích thước xấp xỉ
100 mm x 30 mm.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Tấm thủy tinh, mỗi tấm có
kích thước (100 ± 1) mm x (40 ± 1) mm x (3 ± 0,5) mm
Làm sạch kỹ tấm thủy tinh sau mỗi lần
thử, sử dụng một chất làm sạch không để lại cặn (ví dụ, rượu).
6.2. Tủ ấm hoặc tủ sấy,
để duy trì ở nhiệt độ (50
± 3) °C
6.3. Dụng cụ thử, bao gồm một
khung bằng thép không gỉ có lắp một quả
nặng có khối lượng (5 ± 0,1) kg và có kích thước đế nhỏ nhất là (60 x 115) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Vật liệu
7.1. Giấy thử[1], (100 ± 2)
mm x (75 ± 2) mm,
có khối lượng
riêng (88 ± 7) g/m2 ở 20 °C, có hàm lượng xenlulo nguyên chất > 98 %
được xử lý bằng 2,6-di-tert-butyl-4-nitrophenol <0,1 % có cấp dây màu là 3
hoặc nhỏ hơn (nghĩa là 2/3, 2, v.v...) cùa thang xám trên vải đối chứng.
Sử dụng giấy thử mới cho mỗi
lần thử.
Cất giữ giấy thử trong túi bằng nhôm
lá bọc kín đặt trong môi trường khô mát hoặc trong phòng thí nghiệm được điều hòa. Sử dụng trong
vòng 6 tháng từ khi mở.
CHÚ THÍCH Nên đeo găng tay bảo vệ khi thao
tác.
7.2. Vải đối chứng1, (100 ± 2)
mm x (30 ± 2) mm,
poliamit trắng, chuyển sang vàng khi đưa vào phép thử được mô tả trong tiêu chuẩn này, xem 7.1.
Sử dụng vải đối chứng mới cho mỗi lần
thử.
Cất giữ vải đối chứng trong túi bằng
nhôm lá bọc kín đặt trong
môi trường khô mát
7.3. Màng Butyl
hydroxytoluen (BHT)-không có polyetylen, chiều dày
khoảng 63 mm, có kích thước nhỏ
nhất là (400 ± 5) mm x (200 ± 5)
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị gói thử được
bịt kín, bao gồm bảy tấm thủy tinh (6.1), sáu giấy thử (7.1), năm mẫu thử (xem
Điều 5) và một vải đối chứng
(7.2), như trong Hình 1.
8.2. Đặt từng mẫu thử và vải đối chứng vào giữa
giấy thử đã gấp theo một nửa trục dài 100 mm, tạo thành tổng cộng sáu kẹp. Đặt
mỗi kẹp giữa các tấm thủy tinh sao cho kẹp này ngăn cách kẹp kia bởi một tấm thủy tinh.
Nếu thử ít hơn năm mẫu thử, sử
dụng bảy tấm thủy tinh trong gói. Đảm bảo rằng, mặc dù số lượng mẫu thử giảm đi, thì vẫn thử vải đối chứng.
8.3. Bọc chắc chắn chồng tấm kính, giấy thử, mẫu thử và vải
đối chứng trong ba lớp màng BHT-không có polyetylen (7.3) và gắn kín bằng băng dính để tạo ra một
gói kín khí.
8.4. Đặt gói này vào trong dụng cụ thử (6.3) sao
cho quả nặng có khối lượng
(5 ± 0,1) kg tác dụng lên các mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Có thể đặt 3 gói thử
trong một dụng cụ thử, gói này đặt chồng lên gói kia.
8.5. Đặt dụng cụ thử vào tủ
ấm/tủ sấy trong khoảng thời gian 16 h ± 15 min, ở nhiệt độ (50 ± 3) °C.
8.6. Lấy gói thử ra khỏi tủ
ấm/tủ sấy và dụng cụ thử, rồi để nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Đánh giá các mẫu thử
trong vòng 30 min từ khi mở gói thử, bởi vì bất kỳ thay đổi nào về màu sắc tạo ra trong
khi thử có thể bị nhạt màu nhanh trên
một số vật liệu khi tiếp xúc với không khí.
9.2. Trước tiên, kiểm tra
vải đối chứng để chắc chắn là vải đã ngả vàng ít nhất cấp 3 bằng cách sử dụng
thang xám để đánh giá sự dây màu. Sự kiểm tra này chứng tỏ phép thử đã thực hiện
thành công. Nếu vải đối chứng không ngả vàng, lặp lại phép thử bằng cách sử dụng
các vật liệu và các mẫu thử mới.
9.3. Đánh giá sự dây màu của
mẫu thử so với vật liệu ban đầu đã được chuẩn bị, sử dụng thang xám để đánh giá
sự dây màu [theo các điều kiện dự kiến được mô tả trong TCVN 7835-A01 (ISO
105-A01) hoặc đánh giá bằng thiết bị
(theo ISO 105-A04).
CHÚ DẪN
1. bảy tấm thủy tinh 3. một
vải đối chứng
2. năm mẫu thử 4. sáu
giấy thử đã tẩm hóa chất
Hình 1 - Gói thử
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
b) Dấu hiệu nhận biết mẫu thử và quy
trình lấy mẫu, nếu có yêu cầu;
c) Cấp độ bằng số của thang xám đối với sự
dây màu để biểu thị
khuynh hướng ngả vàng phenol của vật liệu.
[1] Giấy thử và vải đối chứng có thể mua từ
các nguồn sau: Jame H Heal & Co Ltd, Richmond Work, Halifax,
HX3 6EP, UK, hoặc SDL-Atlas, PO Box 162, Crown Royal, Shawcross Street, Stockport, SK1 3 JW, UK. Thông tin đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn này cho sản phẩm trên.