TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7835-F02 : 2010
ISO 105-F02 : 2009
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
PHẦN F02: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO VẢI THỬ KÈM
BẰNG BÔNG VÀ VISCO
Textiles
- Tests for colour fastness -
Part
F02: Specification for cotton and viscose adjacent fabrics
Lời nói đầu
TCVN 7835-F02:2010 thay thế cho
TCVN 7835-F02:2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7835-F02:2010 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7835 (ISO 105)
gồm các phần A, B, C, D, E, F, G, J, N, P, S, X, Z.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7835-F (ISO
105-F), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu, gồm các tiêu
chuẩn sau:
- TCVN 7835-F01:2007 (ISO
105-F01:2001), Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng len;
- TCVN 7835-F02:2010 (ISO
105-F02:2009), Phần F02: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng bông và visco;
- TCVN 7835-F03:2007 (ISO
105-F03:2001), Phần F03: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng polyamit;
- TCVN 7835-F04:2007 (ISO
105-F04:2001), Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm polyeste;
- TCVN 7835-F05:2007 (ISO
105-F05:2001), Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng acrylic;
- TCVN 7835-F06:2007 (ISO
105-F06:2000), Phần F06: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng tơ tằm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7835-F08:2007 (ISO
105-F08:1985), Phần F08: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng triaxetat;
- TCVN 7835-F09:2010 (ISO
105-F09:2009), Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vải cọ sát bằng bông;
- TCVN 7835-F10:2007 (ISO
105-F10:1989), Phần F10: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm đa xơ.
VẬT
LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU -
PHẦN
F02: YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO VẢI THỬ KÈM BẰNG BÔNG VÀ VISCO
Textiles
- Tests for colour fastness -
Part
F02: Specification for cotton and viscose adjacent fabrics
1. Phạm vi áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 5236:2002 (ISO 105-J02:1997), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần J02: Phương pháp sử dụng
thiết bị để đánh giá độ trắng tương đối.
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh
giá sự thay đồi màu.
TCVN 7422:2007 (ISO 3071:2005), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định pH của dung dịch chiết.
TCVN 7835-C10:2007 (ISO 105-C10:2006),
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần C10: Độ bền màu với
giặt bằng xà phòng hoặc xà phòng và soda.
ISO 105-A05, Textiles - Tests for
colour fastness - Part A05: Instrumental assessment of change in colour for
determination of grey scale rating (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu - Phần A05: Đánh giá bằng máy sự thay đổi màu để xác định cấp thang
xám).
ISO 105 J01, Textiles - Tests for
colour fastness - Part J01: General principles for measurement of surface
colour (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần J01: Nguyên
tắc chung để đo màu bế mặt).
ISO 3801, Textiles - Woven fabrics
- Determination of mass per unit length and mass per unit area (Vật liệu dệt
- Vải dệt thoi - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị chiều dài và khối
lượng trên đơn vị diện tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Vải thử kèm bằng bông cần
thử (cotton adjacent fabric under test)
Vải thử kèm bằng bông phù hợp với
các yêu cầu trong 4.1.
3.2. Vải thử kèm chuẩn bằng bông
(cotton reference adjacent fabric)
Vải thử kèm bằng bông phù hợp với
các yêu cầu trong 4.1.
3.3. Vải chuẩn bằng bông được
nhuộm (Cotton dyed reference fabric)
Vải chuẩn bằng bông được nhuộm phù
hợp với các yêu cầu trong 4.1 và được nhuộm bằng thuốc nhuộm C.I. xanh trực
tiếp 71 (thuốc nhuộm C.I. Direct Blue 71).
3.4. Vải thử kèm bằng visco cần
thử (Viscose adjacent fabric under test)
Vải thử kèm bằng visco phù hợp với
các yêu cầu trong 4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải thử kèm chuẩn bằng visco phù
hợp với các yêu cầu trong 4.2.
CHÚ THÍCH: Vải thử kèm chuẩn bằng
bông (3.2), vải chuẩn bằng bông được nhuộm (3.3) và vải thử kèm chuẩn bằng
visco (3.5) sẵn có từ I’Institut Francais du textile et de I’habillement,
Direction régionale Est, 25, rue Alfred Wermer, 68059 Mulhouse Cedex, 2 France.
4. Yêu cầu kỹ
thuật cho vải thử kèm
4.1. Yêu cầu kỹ thuật cho vải
thử kèm bằng bông
Vải phải có các tính chất sau đây:
4.1.1. Khối lượng trên đơn
vị diện tích: (115 ± 5) g/m2 được xác định theo ISO 3801.
4.1.2. Giá trị độ trắng: Y10
= 89 ± 2
W10 = 80 ± 3
T10 = -1 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ trắng của vải thử kèm có ít
nhất bốn lớp để đạt được một phép đo độ trắng đồng nhất.
4.1.3. Độ pH của dung dịch
chiết: pH phải là 7,0 ± 0,5 khi xác định theo phương pháp qui định trong TCVN
7422 (ISO 3071).
CHÚ THÍCH: Thông tin về quá trình
sản xuất vải thử kèm chuẩn bằng bông có thể tham khảo trong báo cáo của ban thư
ký ISO/TC38/SC1.
4.2. Yêu cầu kỹ thuật cho vải
thử kèm bằng visco
Vải phải có các tính chất sau đây:
4.2.1. Khối lượng trên đơn
vị diện tích: (140 ±5) g/m2 được xác định theo ISO 3801.
4.2.2. Giá trị độ trắng: Y10
= 85 ± 5
W10 = 75 ± 6
T10 = -1,0 ± 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ trắng của vải thử kèm có ít
nhất bốn lớp để đạt được một phép đo độ trắng đồng nhất.
4.2.3. Độ pH của dung dịch
chiết: pH phải là 7,0 ± 0,5 khi xác định theo phương pháp qui định trong TCVN
7422 (ISO 3071).
CHÚ THÍCH: Thông tin về quá trình
sản xuất vải thử kèm chuẩn bằng visco có thể tham khảo trong báo cáo của ban
thư ký ISO/TC38/SC1.
5. Đánh giá
tính chất dây màu của vải thử kèm bằng bông và visco cần thử
5.1. Qui định chung
Vì vải thử kèm được yêu cầu phải
cho kết quả có tính tái lập khi được sử dụng trong phép thử độ bền màu, nên
tính chất quan trọng nhất của vải thử kèm là đặc tính dây màu được chuẩn hóa.
Đặc tính dây màu của vải thử kèm
bằng bông cần thử phải phù hợp với tính chất dây màu của vải thử kèm chuẩn bằng
bông khi thử có sử dụng vải chuẩn bằng bông được nhuộm.
Đặc tính dây màu của vải thử kèm
bằng visco cần thử phải phù hợp với tính chất dây màu của vải thử kèm chuẩn
bằng visco khi thử có sử dụng vải chuẩn bằng bông được nhuộm.
5.2. Qui trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt vải chuẩn bằng bông được nhuộm
giữa vải thử kèm bằng bông cần thử và vải thử kèm chuẩn bằng bông. Để loại trừ
sai lệch có thể trong điều kiện thử, sử dụng cả vải thử kèm bằng bông cần thử
và vải thử kèm chuẩn bằng bông trong cùng một mẫu thử ghép. Thử mẫu thử ghép
theo TCVN 7835-C10 (ISO 105-C10), số phép thử A (1).
CHÚ THÍCH: Thông tin về quá trình
sản xuất vải thử kèm chuẩn bằng bông có thể tham khảo trong báo cáo của ban thư
ký ISO/TC38/SC1.
5.2.2. Qui trình thử cho vải thử
kèm bằng visco cần thử
Đặt vải chuẩn bằng bông được nhuộm
giữa vải thử kèm bằng visco cần thử và vải thử kèm chuẩn bằng visco. Để loại
trừ sai lệch có thể trong điều kiện thử, sử dụng cả vải thử kèm bằng visco cần
thử và vải thử kèm chuẩn bằng visco trong cùng một mẫu thử ghép. Thử mẫu thử
ghép theo TCVN 7835-C10 (ISO 105-C10), số phép thử A (1).
5.3. Yêu cầu tính năng
Chênh lệch màu giữa sự dây màu trên
vải thử kèm bằng bông cần thử và sự dây màu trên vải thử kèm chuẩn bằng bông
không được lớn hơn 4-5 khi đánh giá bằng thang xám để đánh giá sự thay đổi màu,
theo TCVN 5236 (ISO 105-A02) hoặc ISO 105-A05.
Chênh lệch màu giữa sự dây màu trên
vải thử kèm bằng visco cần thử và sự dây màu trên vải thử kèm chuẩn bằng visco
không được lớn hơn cấp 4-5 khi đánh giá bằng thang xám để đánh giá sự thay đổi
màu, theo TCVN 5236 (ISO 105-A02) hoặc ISO 105-A05.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] CIE Publication No. 15:2004,
Colorimetry, 3rd ed.