TCVN 7835-E14:2014
ISO 105-E14:1994
VẬT LIỆU
DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN E14: ĐỘ BỀN MÀU VỚI QUÁ TRÌNH TẠO
NỈ TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT: ĐIỀU KIỆN NHẸ
Textiles
- Tests for colour fastness - Part E14: Colour fastness to acid-felting: Mild
Lời nói đầu
TCVN 7835-E14:2014 hoàn toàn tương
đương với ISO 105-E14:1994. ISO 105-E14:1994 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 7835-E14:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles
- Tests for colour fastness - Part E14: Colour fastness to acid-felting: Mild
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định độ bền màu của vật liệu dệt đối với tác động của các axit vô cơ loãng và
nóng, khi sử dụng dưới các điều kiện tạo nỉ nhẹ trong sản xuất mũ và nỉ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994)1),
Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá
sự thay đổi màu
TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03:1993), Vật
liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá
sự dây màu
ISO 105-F:19852), Textiles
- Tests for colour fastness - Part F: Standard adjacent fabrics (Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F: Các vải thử kèm chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử vật liệu dệt tiếp xúc với
các vải thử kèm được cán trong dung dịch axit, sau đó giũ và sấy khô mẫu thử.
Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của các vải thử kèm được đánh giá
bằng cách so sánh với các thang xám.
4. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.1. Dụng cụ chứa không có nắp đậy và đũa thủy tinh có một đầu phẳng,
hoặc dụng cụ cơ học phù hợp (xem 6.2)
4.2. Axit sulfuric, dung dịch chứa 1 ml axit sulfuric
đậm đặc (ρ 1,84 g/ml) trên lít.
4.3. Hai miếng vải thử kèm, phù hợp với các phần từ F01 đến F08
của ISO 105-F:1985, mỗi miếng có kích thước 40 mm x 100 mm, một miếng là len và
miếng còn lại là len hoặc xơ khác để đánh giá sự dây màu, tùy theo yêu cầu.
4.4. Thang xám để đánh giá sự thay
đổi màu phù hợp với
TCVN 5466 (ISO 105-A02), và thang xám để đánh giá sự dây màu phù hợp với
TCVN 5467 (ISO 105-A03).
5. Mẫu thử
5.1. Nếu vật liệu dệt được thử là vải,
giữ chặt mẫu thử có kích thước 40 mm x 100 mm giữa hai miếng vải thử kèm xơ đơn
(4.3) cũng có kích thước 40 mm x 100 mm, bằng cách khâu dọc theo một cạnh ngắn.
5.2. Nếu vật liệu dệt được thử là sợi
thì đan sợi thành vải và xử lý như trong 5.1, hoặc tạo một lớp sợi có các chiều
dài song song giữa hai miếng vải thử kèm (4.3), lượng sợi sử dụng gần bằng một
nửa khối lượng kết hợp của các vải thử kèm. Khâu dọc theo tất cả bốn cạnh để
giữ sợi tại chỗ và tạo thành một mẫu thử ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1. Cán mẫu thử ghép trong dụng cụ chứa
(4.1) cùng với dung dịch axit sulfuric (4.2) ở nhiệt độ 60oC ± 2oC
trong khoảng thời gian 1 h. Dung tỉ là 40:1.
6.2. Nếu có thể, sử dụng bộ dụng cụ cán cơ
học để thu được kết quả giống với kết quả thu được trong phép thử cán bằng tay.
CHÚ THÍCH 1 Có thể dùng các dụng cụ
cơ học khác để thử miễn là thu được các kết quả tương đương.
6.3. Nếu cán bằng tay, di chuyển mẫu thử
ghép gần như liên tục bằng đũa thủy tinh trong khi mẫu thử ở trong bể cán, và
ấn mẫu 2 min một lần bằng đũa thủy tinh mà không lấy mẫu ra khỏi bể cán.
6.4. Giũ mẫu thử ghép đã cán trong 10
min dưới vòi nước mát và để ráo. Tháo mẫu thử ghép (bằng cách tháo đường khâu ở
tất cả các cạnh, để lại một cạnh ngắn, nếu cần thiết) và sấy khô mẫu bằng cách treo
trong không khí ở nhiệt độ không quá 60oC, với các phần chỉ tiếp xúc
ở đường khâu.
6.5. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử
và sự dây màu của các vải thử kèm bằng cách so sánh với các thang xám (4.4)
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để
nhận biết mẫu đã thử;
c) Số của cấp màu thang xám đối với
sự thay đổi màu của mẫu thử;
d) Số của cấp màu thang xám đối với
sự dây màu của từng loại vải thử kèm sử dụng.
1) TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994) hiện nay đã hủy và
thay thế bằng TCVN 7835-A01:2011 (ISO 105-A01:2010)
2) ISO 105-F:1985 thay thế bằng ISO 105-F01 đến ISO
105-F10 (được chấp nhận thành TCVN 7835-F01 đến TCVN 7835-F10)