TCVN
7835-C07:2014
ISO
105-C07:1999
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
MÀU - PHẦN C07: ĐỘ BỀN MÀU VỚI QUÁ TRÌNH CHÀ XÁT ƯỚT CỦA VẬT LIỆU DỆT ĐƯỢC IN
PIGMENT
Textiles
- Tests for colour fastness - Part C07: Colour fastness to wet scrubbing of
pigment printed textiles
Lời nói đầu
TCVN 7835-C07:2014 hoàn
toàn tương đương với ISO 105-C07:1999. ISO 105-C07:1999 đã được rà soát và phê duyệt
lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 7835-C07:2014 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles
- Tests for colour fastness - Part C07: Colour fastness to wet scrubbing of
pigment printed textiles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ bền màu với quá trình chà xát ướt của tất cả các
loại vật liệu dệt được nhuộm pigment hoặc được in pigment.
Phương pháp này không
áp dụng cho các xơ rời.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4536:2002 (ISO
105-A01:1994)1), Vật liệu dệt - Phương pháp xác
định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung
TCVN 4537-1:2002 (ISO
105-C01:1989)2), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định
độ bền màu - Phần C01: Độ bền màu với giặt: Phép thử 1
TCVN 5466:2002 (ISO
105-A02:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02:
Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được ngâm trong
dung dịch xà phòng hoặc dung dịch giặt, chà xát bằng bàn chải trong một thời
gian quy định, sau đó giũ và sấy khô mẫu thử. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử
bằng cách dùng thang xám.
4. Thiết bị, dụng cụ
và thuốc thử
4.1. Dụng cụ thử, có bộ phận chà xát ướt,
chuyển động qua lại dọc theo một đường thẳng có khoảng chạy 100 mm ± 10 mm trên
mẫu thử với một lực 9,0 N ± 0,2 N, với khoảng một chu kỳ chuyển động qua lại
hoàn chỉnh trên giây. Tấm đế của dụng cụ thử đủ lớn để giữ mẫu thử có kích
thước không nhỏ hơn 80 mm x 250 mm.
4.2. Bàn chải, gồm có năm hàng, mỗi
hàng có 13 chùm lông hoặc 14 chùm lông, mỗi chùm gồm 16 lông polyamid cứng 0,36
mm. Các chùm lông được cắt đến một chiều dài đồng đều 15 mm và khoảng cách giữa
các chùm lông là 4 mm. Bàn chải có chiều rộng chà xát 55 mm ± 2 mm. Có thể sử
dụng các bàn chải khác tương tự như bàn chải này, khi có sự thỏa thuận giữa các
bên liên quan và phải ghi lại loại bàn chải cụ thể sử dụng.
Các bàn chải mới phải
được làm cùn trước khi sử dụng bằng cách chà xát bàn chải lên giấy ráp hoặc bìa
ép nỉ (xem chú thích 2) ít nhất 100 chu kỳ. Nếu cần thiết, lặp lại cho đến khi
bề mặt bàn chải hoàn toàn thẳng với giấy ráp hoặc bìa ép nỉ trên tấm đế. Tùy
thuộc vào bàn chải sử dụng, cặn vụn do mài có thể nhận thấy trên giấy ráp.
CHÚ THÍCH 1 Bàn chải được
cho là phù hợp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
Độ nhỏ (của xơ):
102,8 dtex
Độ bền kéo (của xơ):
0,032 5N (cv 4,33 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi (của
xơ):0,002 2 N/dtex
Khả năng ấn xuống (của
bàn chải): 2,44 kg (cv 8 %)
Lực kéo từ bàn chải
(chùm lông): 14,2 N (cv 18 %)
Lực kéo từ bàn chải
(xơ đơn): 0,8 N (cv 38 %)
Trong đó cv là hệ số
biến sai.
CHÚ THÍCH 2 Giấy ráp bằng
vải ôxit nhôm đen 120 (# 0) được cho là phù hợp. Nếu sử dụng giấy ráp khác thì
phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.
4.3. Xà phòng, không có chất tăng trắng
quang học, theo quy định trong 4.2 của TCVN 4537-1:2002 (ISO 105-C01:1989)
4.4 Natri perborat
4.5. Bột giặt chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bột giặt chuẩn
ECE 77, không có chất tăng trắng quang học, hoặc
b) Bột giặt chuẩn
WOB theo tiêu chuẩn của AATCC 1993.
Cả hai loại bột giặt
này được quy định trong 4.4 của ISO 105-C06:1994
Có thể sử dụng các loại
bột giặt khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan và ghi lại trong báo cáo
thử nghiệm.
4.6. Thang xám, để đánh giá sự thay
đổi màu, phù hợp với TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993)
4.7. Nước loại 3, xem 8.1 của TCVN
4536:2002 (ISO 105-A01:1994)
5. Mẫu thử
5.1. Nếu vật liệu dệt được
thử là vải, chuẩn bị một mẫu thử có kích thước không nhỏ hơn 80 mm x 250 mm, chiều
dài song song với các sợi dọc (hoặc hướng của nhà sản xuất). Nếu vật liệu dệt được
thử có nhiều màu và tất cả các màu trên vật liệu dệt không thể có trên một mẫu thử,
chuẩn bị thêm mẫu thử và đánh giá riêng từng màu.
5.2. Nếu vật liệu dệt được
thử là sợi hoặc chỉ, đan thành vải để tạo được mẫu thử có kích thước tối thiểu là
80 mm x 250 mm, kết cấu đan phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Ngoài
ra, sợi có thể được quấn trên một tấm chất dẻo. Kết cấu được chọn có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 5 g xà phòng (4.3)
và 2 g natri perborat (4.4) trong 1 lít nước (4.7); hoặc hòa tan 4 g bột giặt (4.5,
điểm a) cùng với 1 g natri perborat (4.4) hoặc 4 g bột giặt (4.5, điểm b) trong
1 lít nước (4.7).
Đổ khoảng 250 ml dung
dịch xà phòng đã chuẩn bị hoặc khoảng 250 ml dung dịch giặt đã chuẩn bị vào
trong một cốc có mỏ 500 ml, sao cho tỉ lệ dung dịch so với mẫu thử không nhỏ hơn
50:1. Gia nhiệt dung dịch đến một trong các nhiệt độ được cho dưới đây và ghi
rõ nhiệt độ được lựa chọn trong báo cáo thử nghiệm.
Nhiệt độ dung dịch
giặt hoặc xà phòng để lựa chọn:
- 27oC ± 3oC
- 41oC ± 3oC
- 49oC ± 3oC
- 60oC ± 3oC
- 70oC ± 3oC
Ngâm mẫu thử trong
dung dịch 1 min cho đến khi mẫu thử ướt đều, sau đó lấy mẫu thử ra và ép dung
dịch dư bằng hai đũa thủy tinh hoặc bằng dụng cụ phù hợp khác. Đặt mẫu thử đã ép
trên tấm đế của dụng cụ thử (4.1) và giữ chặt hai đầu của mẫu bằng kẹp hoặc dụng
cụ khác, tùy thuộc vào dụng cụ thử sử dụng sao cho chiều dài của mẫu thử đặt theo
khoảng chạy của dụng cụ thử. Giữ chặt mẫu thử trong khi chà xát. Đặt bàn chải (4.2)
trên mẫu thử và cho bàn chải chuyển động qua lại dọc theo khoảng chạy 100 mm ±
10 mm trong 25 chu kỳ, 50 chu kỳ hoặc 100 chu kỳ với một lực 9,0 N ± 0,2 N. Để
giữ mẫu thử ướt, cho khoảng 10 ml dung dịch xà phòng hoặc 10 ml dung dịch giặt
vào mẫu thử sau mỗi 25 lần chà xát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch bàn chải bằng
cách loại bỏ các xơ, sợi hoặc chỉ và dung dịch giặt hoặc xà phòng trên các chùm
lông trước khi thực hiện phép thử tiếp theo. Phải kiểm tra bàn chải trước khi
sử dụng và thay mới nếu bị mài mòn quá mức.
Đánh giá sự thay đổi
màu của mẫu thử bằng thang xám (4.6) sau khi điều hòa, theo TCVN 5466:2002 (ISO
105-A02:1993).
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Các chi tiết về
mẫu đã thử;
c) Dung dịch giặt
hoặc xà phòng sử dụng;
d) Bàn chải sử dụng, nếu
khác so với bàn chải mô tả trong 4.2;
e) Số chu kỳ chà xát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhà sản xuất và số
model, nếu có, của dụng cụ thử;
h) Cấp số đối với sự
thay đổi màu của mẫu thử.
1)
TCVN 4536:2002 (ISO
105-A01:1994) hiện nay đã hủy và thay thế bằng TCVN 7835-A01:2011 (ISO
105-A01:2010)
2)
TCVN 4537-1:2002 (ISO
105-C01:1989) hiện nay đã hủy và thay thế bằng TCVN 7835-C10:2007 (ISO
105-C10:2006)
3)
ISO 105-C06:1994 hiện nay
đã hủy và thay thế bằng ISO 105-C06:2010