Thông số
|
Điều kiện thử
|
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng (oC)
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
|
29
19
|
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng (oC)
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
|
45
24
|
Tần số thử danh định (Hz)
Điện áp thử danh định (V)
|
50
220
|
4.1.2 Điều kiện về dòng không khí
Khi xác định lưu lượng dòng không khí để xác
định thông số, phép thử được thực hiện ở các điều kiện tiêu chuẩn (xem Bảng 1)
với áp suất tĩnh là 0 Pa ở cửa xả của thiết bị và với sự vận hành của phương
tiện làm lạnh và sau khi đạt được cân bằng ngưng tụ. Lưu lượng không khí được
biểu thị bằng mét khối trên giây (m3/s) của không khí tiêu chuẩn
theo TCVN 6576 : 1999.
4.2 Điều kiện thử
4.2.1 Các điều kiện tiên quyết
a) Khi dùng phương pháp nhiệt lượng kế phải
dùng hai phương pháp đồng thời để xác định năng suất. Một phương pháp xác định
năng suất phía trong phòng, phương pháp kia đo năng suất phía ngoài phòng. Hai
phép xác định đồng thời này được chấp nhận trong khoảng 4% giá trị nhận được
phía trong phòng;
b) Năng suất thử bao gồm việc xác định năng
suất hiện, năng suất ẩn hoặc năng suất tổng như được xác định trong ngăn phía
trong phòng;
c) Việc thử được tiến hành trong các điều
kiện nêu trong Bảng 1, không được thay đổi tốc độ quạt hoặc sức cản của hệ
thống nhằm điều chỉnh sự biến thiên so với áp suất khí quyển tiêu chuẩn;
d) Các vị trí của lưới ghi gió, của van điều
tiết gió, tốc độ quạt...được đặt để đạt được năng suất lạnh lớn nhất nếu không
trái với hướng dẫn của nhà chế tạo. Khi phép thử được tiến hành ở các vị trí
đặt khác, phải ghi lại các giá trị này cùng với các thông số năng suất lạnh;
e) Các điều kiện thử phải được duy trì không
ít hơn một giờ trước khi ghi số liệu đối với phép thử năng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử kéo dài 30 min, cứ sau 5 min
cần ghi lại số đọc để có được bảy số đọc. Sai lệch cho phép của các số đọc đối
với phép thử năng suất phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Sai lệch cho
phép của các số đọc khi thử năng suất
Số đọc
Sai lệch của các
giá trị trung bình cộng so với điều kiện thử quy định
Sai lệch lớn nhất
của số đọc so với các điều kiện đánh giá
Nhiệt độ không khí vào phía trong phòng
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 oC
± 1 oC
± 0,5 oC
Nhiệt độ không khí vào phía ngoài phòng
bầu (nhiệt kế) khô
bầu (nhiệt kế) ướt
± 0,3 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3 oC
± 0,5 oC
Nhiệt độ không khí thải phía ngoài phòng
bầu (nhiệt kế) khô
Lưu lượng thể tích không khí
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1%
± 1oC
± 10 %
± 2 %
Sức cản dòng không khí bên ngoài
± 5 Pa
± 10 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Phương pháp thử
4.3.1.1 Thử năng suất lạnh của máy điều hòa
không khí được thực hiện bằng phương pháp nhiệt lượng kế buồng hoặc phương pháp
entanpi không khí trong phòng.
4.3.1.2 Nhiệt lượng kế buồng có thể là dạng
được hiệu chỉnh hoặc là dạng cân bằng môi trường xung quanh như mô tả trong Phụ
lục B.
4.3.1.3 Trong phương pháp entanpi không khí
năng suất lạnh được xác định bằng việc đo nhiệt độ bầu khô và bầu ướt vào, ra
và lưu lượng không khí kết hợp.
4.3.2 Độ không đảm bảo của phép đo
Độ không đảm bảo của phép đo không được vượt
quá các giá trị nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ không đảm
bảo của phép đo các giá trị chỉ thị
Đại lượng đo
Sai số của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bầu (nhiệt kế) khô
± 0,2oC
Nhiệt độ bầu (nhiệt kế) ướt
± 0,2oC
Lưu lượng thể tích
± 5%
Hiệu áp suất tĩnh
± 5 Pa cho áp suất £ 100 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số nguồn điện đầu vào
± 0,5 %
Thời gian
± 0,2 %
Khối lượng
± 1 %
Tốc độ
± 1 %
Độ không đảm bảo của phép đo là giá trị
đánh giá đặc trưng cho phạm vi các giá trị trong đó chứa giá trị thực của đại
lượng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Ghi kết quả thử
Các dữ liệu cần ghi đối với phép thử năng
suất lạnh nêu trong Bảng 4 và Bảng 5. Các giá trị này là giá trị trung bình
trong quá trình thử.
Bảng 4 - Dữ liệu cần
ghi cho thử năng suất lạnh theo phương pháp nhiệt lượng kế
TT
Dữ liệu
1
Ngày
2
Người quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
4
Tốc độ quạt làm mát thiết bị
5
Điện áp sử dụng
6
Tần số
7
Công suất tổng đầu vào của thiết bị 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tổng đầu vào của thiết bị
9
Nhiệt độ không khí khống chế bầu ướt và bầu
khô (ngăn nhiệt lượng kế phía trong phòng)2)
10
Nhiệt độ không khí khống chế bầu ướt và đầu
khô (ngăn nhiệt lượng kế phía ngoài phòng)2)
11
Nhiệt độ không khí trung bình bên ngoài
nhiệt lượng kế (dạng buồng có hiệu chỉnh), xem Hình B.4
12
Công suất tổng đầu vào các ngăn phía trong
phòng và ngoài phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước bay hơi trong bộ làm ẩm
14
Nhiệt độ của nước ở bộ làm ẩm vào các ngăn
phía trong phòng và ngoài phòng (nếu dùng) hoặc trong khay chứa bộ làm ẩm
15
Lưu lượng nước làm mát qua giàn ống thải
nhiệt ở ngăn phía ngoài phòng
16
Nhiệt độ nước làm mát ra từ ngăn phía ngoài
phòng vào giàn ống thải nhiệt
17
Khối lượng của nước từ thiết bị được ngưng
tụ trong thiết bị điều hòa lại không khí 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của nước được ngưng tụ ra từ ngăn
phía ngoài phòng
19
Thể tích của dòng không khí qua đầu đo của
vách ngăn
20
Hiệu áp suất không khí tính qua vách ngăn
của các ngăn nhiệt lượng kế
1) Công suất tổng đầu vào thiết bị, trừ
trường hợp nếu thiết bị có nhiều hơn một đầu nối điện với bên ngoài thì ghi
công suất đầu vào cho mỗi đầu nối điện.
2) Xem B.1.7.
3) Đối với thiết bị làm bay hơi nước ngưng
trên giàn ống ngoài phòng.
Bảng 5 - Dữ liệu cần
ghi cho thử năng suất lạnh theo phương pháp entanpi không khí trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
1
Ngày
2
Người quan sát
3
Áp suất khí quyển
4
Thời gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất vào 1)
6
Điện áp sử dụng
7
Dòng điện
8
Tần số
9
Độ cản dòng không khí bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ của quạt
11
Nhiệt độ bầu khô của thiết bị nạp không khí
12
Nhiệt độ bầu ướt của thiết bị nạp không khí
13
Nhiệt độ bầu khô của thiết bị xả không khí
14
Nhiệt độ bầu ướt của thiết bị xả không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí và tất cả các phép đo
liên quan để tính lưu lượng không khí
1) Công suất tổng đầu vào và khi có yêu cầu,
công suất của từng thành phần của thiết bị.
4.3.4 Tính năng suất lạnh
Năng suất lạnh được tính theo Phụ lục C.
Phụ
lục A
(qui định)
Các
thủ tục thử
A.1 Các yêu cầu chung về buồng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Một buồng hoặc một không gian thử ở điều
kiện ngoài phòng đạt yêu cầu phải có đủ thể tích và phải lưu thông được không
khí sao cho không làm thay đổi kiểu tuần hoàn không khí thông thường của thiết
bị thử. Các kích thước của buồng phải đảm bảo để khoảng cách từ bất kỳ bề mặt
buồng đến bất kỳ bề mặt thiết bị có xả không khí không được nhỏ hơn 1,8 m và
khoảng cách từ bất kỳ bề mặt khác của buồng đến bất kỳ bề mặt khác của thiết bị
không được nhỏ hơn 0,9 m, không kể các quan hệ kích thước đến sàn nhà và tường
nhà do điều kiện lắp đặt yêu cầu. Thiết bị điều hòa không khí trong buồng phải
điều chỉnh được không khí ở tốc độ nhỏ hơn tốc độ dòng không khí ngoài phòng
và tốt hơn là dẫn không khí này tách ra khỏi hướng xả không khí của thiết bị và
đưa nó trở về các điều kiện đồng nhất yêu cầu của tốc độ nhỏ.
A.2 Lắp đặt thiết bị
A.2.1 Thiết bị phải được lắp đặt phù hợp với hướng
dẫn của nhà chế tạo khi áp dụng trình tự và đồ gá lắp quy định. Nếu thiết bị có
thể được lắp đặt ở một vài vị trí, việc thử được tiến hành ở vị trí không thuận
lợi nhất. Trong mọi trường hợp phải tuân theo các yêu cầu của nhà chế tạo về
khoảng cách giữa các vách kề sát, phần kéo dài qua các vách, v.v...
A.2.2 Không được làm thay đổi kiểu thiết bị, trừ
khi cần nối trang bị thử yêu cầu và dụng cụ đo theo quy định.
A.2.3 Khi cần, thiết bị có thể được hút chân không
và nạp môi chất làm lạnh với khối lượng quy định trong bản hướng dẫn của nhà
chế tạo.
A.2.4 Toàn bộ các định mức tiêu chuẩn của thiết bị
trong đó bộ ngưng tụ và bay hơi là hai cụm tách biệt phải được xác định với
chiều dài lớn nhất của đường ống dẫn môi chất làm lạnh do nhà chế tạo quy định,
hoặc 7,5 m, chọn giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị nêu trên. Thiết bị có đường
ống nối với nhau như một cụm nguyên vẹn và không yêu cầu cắt chiều dài thì phải
thử với chiều dài đầy đủ của đường ống được trang bị. Nếu không bị ràng buộc
bởi kết cấu, ít nhất một nửa đường ống nội bộ phải được bố trí phía ngoài
phòng, phần còn lại được bố trí phía trong phòng. Các đường kính của đường ống,
chiều dài cách nhiệt, các chi tiết lắp đặt hút chân không và nạp môi chất làm
lạnh phải theo quy định phù hợp với các yêu cầu của nhà chế tạo.
A.3 Các yêu cầu cung cấp điện
Điện áp quy định phải được duy trì trong
khoảng phần trăm quy định đối với các điều kiện làm việc.
Nguồn điện cung cấp cho thiết bị phải đảm bảo
ổn định, điện áp không tăng quá 3 % khi thiết bị ngừng làm việc. Sau khi nguồn
được điều chỉnh để đạt được độ ổn định trên, không được điều chỉnh tiếp nữa
trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(qui định)
Phương
pháp thử nhiệt lượng kế
B.1 Qui định chung
B.1.1 Nhiệt lượng kế được dùng cho phương pháp xác
định đồng thời năng suất cho cả hai phía trong phòng và ngoài phòng. Về cách
làm lạnh, việc xác định năng suất phía trong phòng được tiến hành bằng cách cân
bằng hiệu quả làm lạnh và hút ẩm với nhiệt và nước vào đo được. Năng suất phía
ngoài phòng cung cấp cho việc thử xác nhận hiệu quả làm lạnh và hút ẩm bằng cách
cân bằng lượng nhiệt và nước thải ở phía ngưng tụ với hàm lượng làm lạnh đo
được.
B.1.2 Hai ngăn nhiệt lượng kế, phía trong phòng và
ngoài phòng được ngăn cách bằng một vách ngăn cách nhiệt có một cửa để lắp đặt
thiết bị không ống gió. Thiết bị được lắp theo cách lắp đặt thông thường, phải
dễ dàng làm kín kết cấu bên trong của thiết bị để tránh không khí rò rỉ từ phía
bộ ngưng tụ sang phía giàn bốc hơi hoặc ngược lại. Không được có các nối ghép
thêm hoặc thay đổi có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị.
B.1.3 Một dụng cụ cân bằng áp suất như cho trên
Hình B.1 phải được bố trí trên tường ngăn giữa các ngăn phía trong phòng và
ngoài phòng để giữ áp suất cân bằng các ngăn này và cho phép đo được không khí
rò rỉ, không khí xả và thông gió. Dụng cụ gồm có một hoặc nhiều đầu phun như
cho trên Hình B.2, một khoang xả được trang bị một quạt thoát khí và áp kế để
đo áp suất trong ngăn và áp suất dòng không khí. Cách sắp đặt các ngăn như cho
trên Hình B.3.
Vì dòng không khí từ ngăn này sang ngăn khác
có thể đi theo hướng này hoặc hướng khác nên phải dùng hai dụng cụ giống nhau
được lắp đặt theo các hướng đối diện nhau, hoặc dùng một dụng cụ có thể đảo
chiều.
Các ống cảm biến áp suất của áp kế phải được
đặt sao cho không bị ảnh hưởng của dòng không khí xả ra khỏi thiết bị hoặc xả
khỏi dụng cụ cân bằng áp suất. Quạt gió hoặc quạt thổi không khí từ khoang xả
phải cho phép thay đổi được dòng không khí của nó bằng các cách thích hợp, ví
dụ như có một hộp tốc độ hoặc van điều tiết như cho trên Hình B.3. Không khí xả
từ quạt gió hoặc quạt thổi không được ảnh hưởng đến không khí vào thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Kích cỡ của nhiệt lượng kế phải đủ lớn để
tránh thu hẹp các lỗ cửa hút và cửa xả của thiết bị. Phải trang bị các tấm
khoan thủng hoặc các lưới (ghi gió) thích hợp khác tại cửa xả từ thiết bị điều
hòa lại không khí để tránh vận tốc phía trước vượt quá 0,5 m/s. Khoảng không
gian phía trước các lưới (ghi gió) cửa hút hoặc cửa xả của máy điều hòa không
khí phải đủ rộng để tránh sự giao thoa với dòng không khí. Khoảng cách nhỏ nhất
từ thiết bị đến các tường bên hoặc trần của các ngăn phải là 1 m, trừ trường
hợp lưng sau của thiết bị dạng công xôn có khoảng cách bình thường so với
tường. Bảng B.1 quy định các kích thước nên dùng cho nhiệt lượng kế. Để phù hợp
với các kích cỡ đặc biệt của thiết bị, cần thiết phải thay đổi các kích thước
nên dùng để phù hợp với các yêu cầu về khoảng không gian.
B.1.5 Mỗi ngăn phải được trang bị thiết bị điều
hòa lại không khí để duy trì các điều kiện dòng không khí và các điều kiện đã
quy định. Trang bị điều hòa lại không khí cho ngăn phía trong phòng gồm có các
nguồn nhiệt cung cấp nhiệt hiện và máy tạo ẩm cung cấp hơi ẩm. Trang bị điều
hòa lại không khí phía ngoài phòng phải cung cấp lạnh, tạo ẩm và hút ẩm. Năng
lượng phải được điều chỉnh và đo kiểm tra.
Khi nhiệt lượng kế được dùng cho bơm nhiệt,
nhiệt lượng kế phải có khả năng sưởi, làm ẩm và làm lạnh cho cả hai buồng (xem
Hình B.4 và Hình B.5) hoặc có các biện pháp khác như đảo chiều thiết bị miễn là
duy trì được các điều kiện đánh giá.
Hình B.1 - Dụng cụ
cân bằng áp suất
Hình B.2 - Đầu phun
đo dòng không khí
Hình B.3 - Trang
thiết bị đo dòng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - Nhiệt
lượng kế kiểu buồng điển hình được hiệu chỉnh
Hình B.5 - Nhiệt
lượng kế kiểu buồng điển hình cân bằng môi trường xung quanh
Bảng B.1 - Kích thước
của nhiệt lượng kế
Năng suất làm lạnh
danh nghĩa lớn nhất của thiết bị
W
Các kích thước bên
trong nhỏ nhất của mỗi buồng của nhiệt lượng kế
m
Chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
3 000
2,4
2,1
1,8
6 000
2,4
2,1
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
2,4
3,0
12 000
3,0
2,4
3,7
B.1.6 Điều hòa lại không khí cho cả hai ngăn được
trang bị cùng với quạt có đủ công suất để đảm bảo lưu lượng không khí không nhỏ
hơn hai lần lượng không khí do thiết bị được thử xả ra trong nhiệt lượng kế và
tốc độ không khí ở cửa xả của trang bị điều hòa lại không khí nhỏ hơn 1 m/s.
Nhiệt lượng kế phải được trang bị cùng với các dụng cụ đo hoặc xác định nhiệt
độ bầu (nhiệt kế) khô và ướt đã quy định trong cả hai ngăn của nhiệt lượng kế.
B.1.7 Trong cả hai ngăn phía trong phòng và phía
ngoài phòng, gradien nhiệt độ và các đặc tuyến lưu lượng không khí đều do sự
kết hợp giữa thiết bị điều hòa lại không khí và trang bị thử tạo ra. Vì thế,
các điều kiện hợp thành là riêng biệt và phụ thuộc vào sự phối hợp đã cho của
kích thước ngăn, việc sắp đặt và kích thước của trang bị điều hòa lại không
khí, đặc tính xả không khí của thiết bị được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ đo phải đại diện được cho nhiệt
độ xung quanh thiết bị và mô phỏng được các điều kiện thường gặp trong thực tế
áp dụng cho cả hai phía trong phòng và ngoài phòng, như ghi ở trên;
b) Tại điểm đo, nhiệt độ của không khí không
được bị ảnh hưởng bởi không khí xả ra từ thiết bị. Điều này dẫn đến việc bắt
buộc phải đo nhiệt độ ở đầu dòng của chu trình tuần hoàn khép kín do thiết bị
tạo ra.
B.1.8 Các bề mặt bên trong các ngăn nhiệt lượng kế
phải chế tạo bằng vật liệu không bị rỗ. Tất cả các mối ghép phải được làm kín
để chống rò rỉ không khí và hơi ẩm. Cửa vào phải kín khít chống rò rỉ không khí
và hơi ẩm bằng cách dùng các đệm kín hoặc các biện pháp thích hợp khác.
B.2 Nhiệt lượng kế kiểu buồng được hiệu chỉnh
B.2.1 Nhiệt lượng kế kiểu buồng được hiệu chỉnh
như cho trên Hình B.4. Mỗi nhiệt lượng kế, kể cả vách ngăn phải được cách nhiệt
để tránh rò rỉ nhiệt (kể cả bức xạ) vượt quá 5% năng suất của trang bị. Phải
tạo một khoảng trống cho phép lưu thông tự do ở phía dưới sàn của nhiệt lượng
kế.
B.2.2 Độ rò rỉ nhiệt có thể được xác định trong
ngăn phía trong phòng, hoặc ngăn phía ngoài phòng bằng phương pháp dưới đây.
Tất cả các cửa phải được đóng kín. Một trong
hai ngăn có thể được sưởi bằng các dây điện trở để đạt đến nhiệt độ tối thiểu
lớn hơn 11oC so với nhiệt độ môi trường xung quanh. Nhiệt độ môi
trường xung quanh phải được duy trì không đổi với sai lệch ± 1oC bên ngoài toàn bộ sáu
bề mặt bao quanh ngăn, kể cả vách ngăn. Nếu kết cấu của vách ngăn đồng nhất với
các vách ngăn khác, độ rò rỉ nhiệt qua vách có thể được xác định trên cơ sở
diện tích tỷ lệ.
B.2.3 Để hiệu chỉnh độ rò rỉ nhiệt qua vách ngăn có
thể dùng trình tự dưới đây.
Thực hiện phép thử như mô tả ở trên. Sau đó
nhiệt độ của vùng liền kề ở mặt kia của vách ngăn được nâng lên bằng nhiệt độ
trong ngăn được sưởi, vì vậy loại trừ được độ rò rỉ qua vách ngăn, trong khi
vẫn duy trì độ chênh 11oC giữa ngăn được sưởi và nhiệt độ môi trường
xung quanh của năm bề mặt bao quanh khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4 Phương pháp thay thế cho phương pháp hai
buồng đồng thời để xác định năng suất, tính năng của ngăn phía trong phòng phải
được kiểm tra lại tối thiểu 6 tháng một lần bằng dụng cụ hiệu chỉnh năng suất
lạnh theo tiêu chuẩn công nghiệp. Dụng cụ hiệu chỉnh cũng có thể là trang bị
khác có tình năng được đo kiểm bằng phương pháp đo trong phòng và ngoài phòng
tại phòng thí nghiệm quốc gia như một phần của chương trình chứng nhận năng
suất lạnh rộng rãi trong công nghiệp.
B.3 Nhiệt lượng kế kiểu buồng cân bằng môi
trường xung quanh
B.3.1 Nhiệt lượng kế kiểu buồng cân bằng môi
trường xung quanh như cho trên Hình B.5 và dựa trên nguyên lý duy trù nhiệt độ
bầu (nhiệt kế) khô xung quanh ngăn thử bằng với nhiệt độ bầu (nhiệt kế) khô
trong ngăn này. Nếu nhiệt độ bầu (nhiệt kế) ướt xung quanh ngăn thử cũng được
duy trì bằng nhiệt độ bầu nước trong ngăn thì không cần quy định các điều khoản
về nơi kín hơi nước trong B.1.8.
B.3.2 Sàn, trần và các vách của các ngăn nhiệt
lượng kế phải được bố trí để có khoảng cách đủ lớn đến sàn, trần và các vách
của không gian được điều hòa, trong đó các ngăn được bố trí để tạo ra nhiệt độ
không khí đồng đều trong khoảng không gian giữa. Khoảng cách này được quy định
tối thiểu là 0,3 m. Phải có các phương tiện để tuần hoàn không khí trong khoảng
không gian xung quanh để tránh tạo ra sự phân lớp không khí.
B.3.3 Độ rò rỉ nhiệt qua vách ngăn phải được đưa
vào tính toán cân bằng nhiệt và có thể được hiệu chỉnh theo B.2.3 hoặc được
tính toán.
B.3.4 Trần, sàn và các vách ngăn của các ngăn
nhiệt lượng kế phải được cách nhiệt để độ rò rỉ nhiệt cho phép (kể cả bức xạ)
không vượt quá 10% năng suất của trang bị thử ở độ chênh nhiệt độ 11oC
hoặc 300 W với cùng độ chênh nhiệt độ, lấy trị số lớn hơn khi dùng phương pháp
thử cho trong B.2.2.
Phụ
lục C
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Tính năng suất lạnh (phương pháp nhiệt
lượng kế)
C.1.1 Hiệu quả làm lạnh tổng phía trong phòng khi
thử bằng nhiệt lượng kế kiểu buồng được hiệu chỉnh hoặc cân bằng môi trường
xung quanh được tính như sau:
ftci = flp + flr (C.1.1)
trong đó:
ftci là năng suất lạnh tổng, số liệu phía trong phòng, oát
(W);
åPr
là tổng của tất cả các năng suất đầu vào đến ngăn phía trong phòng, oát (W);
hwl là entanpi riêng của nước hoặc
hơi nước cung cấp để duy trì độ ẩm; nếu không dùng nước trong quá trình thử, hwl
được lấy tại nhiệt độ của nước trong khay bộ tạo ẩm của thiết bị điều hòa
lại không khí, kilojun trên kilôgam (kJ/kg);
hw2 là entanpi riêng của nước
ngưng chảy khỏi ngăn phía trong phòng, vì sự chuyển nước ngưng từ ngăn phía
trong phòng sang ngăn phía ngoài phòng thường diễn ra trong trang bị thử. Nếu trong
thực tế việc đo nhiệt độ này không thực hiện được, nhiệt độ của nước ngưng được
giả thuyết là nhiệt độ bầu (nhiệt kế) ướt đo được của không khí rời khỏi trang
bị, kilojun trên kilôgam (kJ/kg);
Wr là tốc độ ngưng tụ hơi nước của
thiết bị thử, gam trên giây (g/s) là lượng nước bay hơi vào ngăn phía trong
phòng do sự điều hòa lại để duy trì độ ẩm qui định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
flr là độ rò rỉ nhiệt vào ngăn phía trong phòng qua các
vách, sàn và trần (không kể đến vách ngăn tách biệt) như được xác định từ phép
thử hiệu chỉnh, oát (W).
C.1.2 Năng suất lạnh tổng phía ngoài phòng khi thử
theo nhiệt lượng kế kiểu buồng được hiệu chỉnh hoặc cân bằng bởi môi trường
xung quanh (xem Hình B.4 và Hình B.5) được tính như sau:
ftco = fc - åPo - Pt (hw3
- hw2)Wr + flp + floo (C.1.2)
trong đó
ftco là năng suất lạnh tổng được xác định cho ngăn phía ngoài
phòng, oát (W);
fc là nhiệt lượng được thải ra bởi giàn ống lạnh trong ngăn
phía ngoài phòng, oát (W);
åPo
là tổng của toàn bộ công suất đầu vào đến các bộ phận của trang bị, như
các bộ gia nhiệt, quạt tuần hoàn, v.v...trong ngăn phía ngoài phòng, oát (W);
Pt là tổng công suất tổng đầu vào
đến trang bị thử, oát (W);
hw2 Như được xác định trong C.1.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wr Như được xác định trong C.1.1;
flp Như được xác định trong C.1.1;
CHÚ THÍCH: Đại lượng này có giá trị bằng giá
trị dùng trong công thức C.1.1 (xem C.1.1), nếu điện tích của vách ngăn lộ ra
phía ngoài phòng bằng diện tích lộ ra tại ngăn phía trong phòng.
floo là độ rò rỉ nhiệt từ phía ngoài phòng (nhưng không tính
đến độ rò rỉ qua vách ngăn) như được xác định từ phép thử hiệu chỉnh, oát (W).
C.1.3 Năng suất lạnh tổng của trang bị làm mát
bằng chất lỏng (nước) được trừ đi từ phía bộ ngưng tụ được tính như sau:
ftco = fco - åPE (C.1.3)
trong đó:
ftco Như được xác định trong C.1.2;
fco là nhiệt lượng được thải ra bởi giàn ống bộ ngưng tụ
trong trang bị, oát (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4 Năng suất lạnh tiềm ẩn (năng suất hút ẩm
buồng) được tính như sau:
fd = K1Wr (C.1.4)
trong đó:
fd là năng suất lạnh tiềm ẩn, oát (W);
K1 là 2460 kJ/kg;
Wr Như được xác định trong C.1.1.
4.1.5 Năng suất nhiệt hiện được tính như sau:
fs = ftci - fd (C.1.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ftci như được xác định trong C.1.1;
fd như được xác định trong C.1.4.
C.1.6 Tỷ số nhiệt hiện (SHR) được tính như sau:
SHR = fs/ftci (C.1.6)
trong đó:
fs Như được xác định trong C.1.5;
ftci Như được xác định trong C.1.1.
C.2 Tính công suất lạnh (phương pháp entanpi
không khí phòng)
Các năng suất lạnh tổng ẩn và hiện phía trong
phòng dựa trên số liệu thử phía trong phòng phải được tính toán bằng các công
thức dưới đây1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fsci = (C.2.2)
cpa = 1 005 + 1 846 wn
ftci =
= ftci - fsci (C.2.3)
trong đó:
ftci như được xác định trong C.1.1;
qmi là lưu lượng không khí
phía trong phòng tại một điểm đo, mét khối trên giây (m3/s);
cpa là nhiệt dung riêng của
không khí khô, jun trên kilôgam độ kenvin (J/kg.K);
ta2 là nhiệt độ không khí
thải ra từ phía trong phòng, độ celsius (oC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha1 là entanpi không khí
vào phía trong phòng, kilojun trên kilôgam không khí khô (kJ/kg);
ha2 là entanpi không khí
phía trong phòng, kilojun trên kilôgam không khí khô (kJ/kg);
v'n là thể tích riêng của
không khí tại điểm đo của hỗn hợp hơi nước - không khí, theo mét khối trên
kilôgam (m3/kg);
wn là độ ẩm riêng của
không khí, kilôgam trên kilôgam không khí khô (kg/kg);
ftci là năng suất lạnh tiềm ẩn, số liệu phía trong
phòng, oát (W);
wi1 là độ ẩm riêng của
không khí vào ngăn phía trong phòng, kilôgam trên kilôgam không khí khô
(kg/kg);
wi2 là độ ẩm riêng của
không khí rời khỏi ngăn phía trong phòng, kilôgam trên kilôgam không khí khô
(kg/kg).
2.47 x 106 trong công thức (C.1.3)
là nhiệt ẩn bay hơi ở 15oC ±
1oC, jun trên kilôgam (J/kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Dụng
cụ đo
D.1 Dụng cụ đo nhiệt độ
D.1.1 Khoảng chia thang đo nhỏ nhất của dụng cụ đo
nhiệt độ không được lớn hơn hai lần độ chính xác qui định. Ví dụ, với độ chính
xác qui định ± 0,05oC,
độ chia thang đo nhỏ nhất không được quá ±
1oC.
D.1.2 Khi độ chính xác của dụng cụ được quy định
là ± 0,05oC,
dụng cụ phải được hiệu chỉnh bằng cách đối chiếu với nhiệt lượng kế do tổ chức
tiêu chuẩn quốc gia cấp chứng chỉ.
D.1.3 Trong toàn bộ các phép đo nhiệt độ bầu
(nhiệt kế) ướt, cần cung cấp đủ độ ẩm và đủ thời gian qui định để đạt được
trạng thái cân bằng bốc hơi. Đối với nhiệt kế thủy ngân trong ống thủy tinh có
đường kính bầu không lớn hơn 6,5 mm, nhiệt độ được đọc trong các điều kiện bảo
đảm tốc độ không khí nhỏ nhất 5 m/s. Đối với các dụng cụ khác, cần cung cấp tốc
độ không khí đủ để đạt được các điều kiện cân bằng tương tự như các điều kiện
đã xác định ở trên.
D.1.4 Dụng cụ đo nhiệt độ dùng để đo sự thay đổi
nhiệt độ cần được lắp đặt sao cho có thể thay thế lẫn nhau giữa các vị trí cửa
vào và cửa ra để nâng cao độ chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.6 Các dụng cụ đo nhiệt cần được che đủ kín để
tránh ảnh hưởng bức xạ nhiệt của các nguồn nhiệt lân cận.
D.1.7 Thời gian đáp ứng là thời gian cần thiết để
dụng cụ đo đạt 63% chênh lệch nhiệt độ ổn định cuối cùng khi sự thay đổi có cấp
chênh lệch nhiệt độ 7oC hoặc lớn hơn.
D.2 Dụng cụ đo áp suất
D.2.1 Khoảng chia độ lớn nhất của thang đo không
được lớn hơn khoảng chia nêu trong Bảng D.1 đối với phạm vi đo của áp kế.
Bảng D.1 - Phạm vi đo
của áp kế, Pa
Phạm vi đo
Khoảng chia lớn
nhất của thang đó
Từ 1,25 đến 25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Từ 250 đến 500
5,0
Trên 500
25
D.2.2 Đối với các phương pháp đo lưu lượng không
khí, chênh lệch áp suất nhỏ nhất là
a) 25 Pa với áp kế kiểu ống nghiêng hoặc vi
áp kế;
b) 500 Pa với áp kế kiểu ống đứng.
D.2.3 Các tiêu chuẩn hiệu chỉnh là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với dụng cụ đo có phạm vi 25 Pa đến 500
Pa, áp kế chính xác đến ± 2,5 Pa (áp kế kiểu
móc hoặc vi áp kế);
c) Với dụng cụ đo có phạm vi đo 500 Pa và lớn
hơn, áp kế chính xác đến ± 2,5 Pa (áp kế kiểu
ống đứng);
D.2.4 Áp suất khí quyển được đo bằng khí áp kế có
vạch thang đo cho phép có số đọc đạt đến độ chính xác trong khoảng ± 0,1%.
D.3 Dụng cụ đo điện
D.3.1 Các phép đo điện được thực hiện với một
trong các dụng cụ dưới đây:
a) Chỉ thị;
b) Tích phân.
D.3.2 Dụng cụ đùng để đo tất cả các công suất điện
vào các ngăn nhiệt lượng kế phải có độ chính xác đến ± 0,5 % giá trị đo.
D.4 Dụng cụ đo lưu lượng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đồng hồ đo lượng chất lỏng, đo khối lượng
hoặc thể tích;
b) Lưu lượng kế đo chất lỏng.
D.4.2 Đồng hồ đo lượng chất lỏng cần có một thùng
chứa có đủ dung tích để chứa lượng chảy tối thiểu trong 2 min.
D.5 Các dụng cụ đo khác
D.5.1 Đo khoảng thời gian được thực hiện bằng dụng
cụ đo có độ chính xác ± 0,2% giá trị đo.
D.5.2 Đo khối lượng được thực hiện bằng dụng cụ đo
có độ chính xác ± 0,1% giá trị đo.
D.5.3 Dụng cụ để đo tốc độ quay phải là dạng cảm
biến điều khiển từ xa với độ chính xác ±
0,1% giá trị đo.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
dòng không khí
E.1 Xác định dòng không khí
E.1.1 Các lượng không khí dưới đây có thể đo được
khi dùng dụng cụ và phương pháp thử nêu trong phụ lục này:
a) Dòng không khí xả phía trong phòng;
b) Dòng không khí thông gió, đối với máy điều
hòa không khí hoặc bơm nhiệt không ống gió;
c) Dòng không khí xả, đối với máy điều hòa
không khí hoặc bơm nhiệt không ống gió;
d) Dòng không khí rò rỉ.
E.1.2 Các lượng không khí được xác định là các lưu
lượng khối lượng. Nếu lượng không khí được biểu thị theo lưu lượng thể tích
dùng để đánh giá thì việc đánh giá này cần gắn với các điều kiện (áp suất,
nhiệt độ và độ ẩm) tại đó cần xác định thể tích riêng.
E.2 Đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Hệ số xả đầu phun đối với kiểu kết cấu như
cho trên Hình B.2 có thể được xác định bằng cách dùng toán đồ (xem Hình E.1).
Hình E.1 là lời giải của các phương trình
dưới đây:
Cd = ¦(Re)
Re =
trong đó:
Cd là hệ số xả;
Re là số Râynol;
D là đường kính đầu phun;
V là tốc độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
là độ nhớt.
và V = j(h)
E.2.3 Các đầu phun cần có kết cấu để có thể dùng
trong dụng cụ như cho trên Hình B.2 và Hình B.3 và kết quả cho độ chính xác
tương đương.
CHỈ DẪN: Dùng các thang đo đường kính và
nhiệt độ để tìm trên thang đo chỉ số (x). Sau đó dùng các thang đo áp suất và
chỉ số để xác định số Râynol và hệ số xả.
Hình E.1 - Xác định
hệ số xả đầu phun
E.3 Trang bị đo dòng không khí xả trong buồng
E.3.1 Việc đo dòng không khí xả trong buồng cần
được tiến hành bằng các trang thiết bị như cho trên Hình B.1 và Hình B.2.
E.3.2 Một hoặc nhiều đầu phun có kết cấu phù hợp
như cho trên Hình B.2 và Hình B.3 được lắp vào một vách của khoang nhận, để xả
vào khoang xả và có kích thước để tốc độ tại họng phun không nhỏ hơn 15 m/s. Khoảng
cách tâm giữa các đầu phun khi sử dụng không được nhỏ hơn 3 lần đường kính họng
phun và khoảng cách từ tâm của đầu phun đến bất kỳ 4 vách bên phía kề sát không
được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính họng phun. Nếu các đầu phun có các đường kính
khác nhau, khoảng cách giữa các đường tâm dựa trên đường kính trung bình. Kích
thước và việc bố trí các khoang nhận phải đủ để đảm bảo tốc độ tới đầu phun đều
nhau hoặc có các tấm khuếch tán thích hợp để đạt mục đích này. Các đầu phun
được lắp đặt như vậy có thể chỉ cần sự điều chỉnh nhỏ đối với tốc độ tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.4 Kích thước và việc bố trí khoang xả cần đảm
bảo sao cho khoảng cách từ tâm của một đầu phun đến vách bên kế tiếp không được
nhỏ hơn 1,5 lần đường kính họng phun và không nhỏ hơn 5 lần đường kính họng
phun đến vật cản tiếp theo, trừ khi sử dụng các tấm khuếch tán thích hợp.
E.3.5 Phải nối quạt xả đến khoang xả để khắc phục
sức cản của khoang, các đầu phun và các tấm khuếch tán.
E.3.6 Các áp kế dùng để đo độ giảm áp suất qua các
đầu phun cần phải có một phía nối với một hoặc nhiều đầu nối áp suất tĩnh đặt
chĩa vào vách trong của khoang nhận. Phía kia của áp kế được nối theo cách
tương tự đến một hoặc nhiều đầu nối áp suất tĩnh trong vách của khoang xả. Các
đầu nối áp suất tĩnh phải được đặt sao cho không bị ảnh hưởng bởi dòng không
khí. Nếu cần, cột áp do tốc độ của dòng không khí ra khỏi đầu phun có thể được
đo bằng pitốt, nhưng khi dùng từ hai đầu phun trở lên, số đọc ống pitốt được
xác định cho mỗi đầu. Các số đọc nhiệt độ ở các đầu phun chỉ được dùng để xác
định khối lượng riêng của không khí.
E.4 Đo dòng không khí xả phía trong phòng
E.4.1 Dòng không khí xả phía trong phòng được đo
bằng trang bị giống trang bị như cho trên Hình B.3.
E.4.2 Cửa ra hoặc các cửa ra của trang bị được thử
cần được nối với khoang nhận bằng ống nối có sức cản không khí không đáng kể.
E.4.3 Quạt xả cần được điều chỉnh để cho áp suất
tĩnh bằng không tại chỗ xả của trang bị trong khoang nhận.
E.4.4 Cần lấy các số đọc dưới đây:
a) áp suất khí quyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất động đầu phun.
E.4.5 Lưu lượng khối lượng không khí qua một đầu
phun được xác định như sau:
qm = K2CdA (E.1)
Lưu lượng thể tích không khí qua một đầu phun
được xác định như sau:
Qv = K2CdA (E.2)
v' = (E.3)
trong đó:
qm là lưu lượng khối lượng không
khí, kilôgram trên giây (kg/s);
qv là lưu lượng thể tích không
khí, mét khối trên giây (m3/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cd là hệ số xả đầu phun (xem
E.2.2);
A là diện tích đầu phun, mét vuông (m2);
pv là hiệu suất tĩnh, pascal (Pa),
qua đầu phun, hoặc áp suất động của họng đầu phun, pascal (Pa), khi tốc độ tới
xem nhưng không đáng kể;
v'n là thể tích riêng của không
khí tại cửa đầu phun, mét khối trên kilôgam hỗn hợp hơi nước - không khí (m3/kg);
pa là áp suất khí quyển tiêu chuẩn
= 101,325 (kPa);
pn là áp suất khí quyển tại cửa
vào đầu phun, kilopascal (kPa);
wn là độ ẩm riêng tại cửa vào đầu
phun, kilôgam trên kilôgam (kg/kg);
vn là thể tích của không khí ẩm ở
các điều kiện nhiệt độ bầu (nhiệt kế) ướt và khô ở cửa vào đầu phun tại áp suất
khí quyển tiêu chuẩn, mét khối trên kilôgam (m3/kg).
CHÚ THÍCH: Khi áp suất khí quyển sai lệch so
với áp suất khí quyển tiêu chuẩn một lượng không lớn hơn 3 kPa, để đơn giản v'n
lấy bằng vn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5 Đo dòng không khí thông gió, xả và rò rỉ
E.5.1 Dòng không khí thông gió, xả và rò rỉ cần
được đo bằng trang thiết bị như cho trên Hình B.3 với hệ thống lạnh đang vận
hành và sau khi thiết lập được sự cân bằng nước ngưng.
E.5.2 Với cơ cấu cân bằng được điều chỉnh đối với
chênh lệch áp suất tĩnh lớn nhất giữa các ngăn phía ngoài phòng và trong phòng
là 1 Pa, cần lấy các số đọc dưới đây:
a) áp suất khí quyển;
b) nhiệt độ bầu (nhiệt kế) khô và ướt của đầu
phun;
c) áp suất động đầu phun.
E.5.3 Giá trị lưu lượng không khí được tính toán
phù hợp với E.4.5.
E.6 Hiệu chỉnh trang bị thử (phương pháp
entanpi không khí)
E.6.1 Để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này,
trang bị thử phải được hiệu chỉnh định kỳ theo các điều kiện tương tự với các
điều kiện thử thiết bị. Phương pháp thử hiệu chỉnh đòi hỏi phải đưa nhiệt điện
trở vào dụng cụ đo tại điểm gần tới mức có thể với điểm gắn trang bị được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.3 Trong quá trình thử hiệu chỉnh, lưu lượng
không khí, nhiệt độ cửa vào và cửa ra phải phù hợp với các giá trị đo được
trong quá trình thử trang bị, với sai lệch nằm trong khoảng sai lệch nêu trong
Bảng 3. Công suất điện đầu vào các dây điện trở phải được điều chỉnh để tạo ra
các điều kiện thử tương đương.
E.6.4 Công suất nhiệt đầu vào dây điện trở được
tính toán như sau:
fr = Pr (E.4)
trong đó:
fr là năng suất sưởi tổng của dây điện trở, oát
(W);
Pr là năng suất
đầu vào dây điện trở, oát (W).
E.6.5 Trang bị thử được xem là đáp ứng được yêu
cầu hiệu chỉnh, nếu công suất nhiệt đầu vào dây điện trở tiêu chuẩn (E.6.4) Phù
hợp với năng suất nhiệt đầu ra được đo với sai lệch 4%.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phương pháp thử
4.1 Các thông số thử năng suất lạnh
4.2 Điều kiện thử
4.3 Phương pháp thử và độ không đảm bảo của
phép đo
Phụ lục A (tham khảo) Các thủ tục thử
Phụ lục B (thao khảo) Phương pháp thử nhiệt
lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Dụng cụ đo
Phụ lục E (tham khảo) Đo dòng không khí