Thể tích chất lỏng
Độ dài va trượt
Tần số
Nhiệt độ của chất
lỏng
Độ ẩm tương đối
Tải trọng áp vào
Thời gian thử
Diện tích bề mặt bể
|
2 ml ± 0,20 ml
1 mm ± 0,02 mm
50 Hz ± 1 Hz
25 °C ± 2 °C
Hoặc
60 °C ± 2 °C
> 30%
200 g ± 1 g
75 phút ± 0,1 phút
6 cm2 ± 1 cm2
|
6.4. Kính hiển vi, có khả năng phóng
đại 100 lần với thang chia 0,1mm và khả năng phóng đại được tăng lên với thang chia
là 0,01 mm.
6.4.1. Thước đo micro loại
trượt, bằng
thủy tinh với thang chia đến 0,01 mm.
6.5. Bể làm sạch, đúc bằng thép không gỉ,
có dung tích phù hợp và công suất làm sạch bằng hoặc lớn hơn 40 w.
6.6. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô,
có khả năng chứa các đĩa thử, các viên bi và dụng cụ thử.
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Axeton, cấp thuốc thử (Cảnh
báo - Rất dễ cháy. Hơi có thể gây phát tia lửa).
7.2. Không khí nén, chứa hydrocacbon
nhỏ hơn 0,1 ppmv và 50 ppmv nước (Cảnh báo - Khí nén dưới áp suất cao. Đặc
biệt cẩn thận khi sử dụng vì có chất dễ cháy).
7.3 Bao tay, làm từ vải bông, sạch,
không dính sợi bông.
7.4. Các chất lỏng chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Chất lỏng B - Chất chuẩn có độ bôi trơn
thấp (Cảnh báo - Dễ cháy. Hơi có tính độc). Bảo quản trong bình thủy tinh
borosilicat sạch, nắp đậy có lót bằng giấy nhôm, hoặc bình chứa bằng kim loại
có lót toàn bộ bằng epoxy. Bảo quản ở chỗ tối.
7.5. Bi thử (cấp 24 theo ANSI B 3.12),
làm từ thép có ký hiệu AISI E - 52100, đường kính 6,00 mm, có độ cứng Rockwell
là 58 - 66 trên thang “C” (HRC) phù hợp với ASTM E18 và độ nhám bề mặt nhỏ hơn
0,05 mm. Ra (có thể sử dụng bi
thử làm từ loại thép khác có tính chất tương đương).
7.6. Đĩa thử, có đường kính bằng 10
mm, làm từ thanh tôi có mác thép là AISI E-52100, độ cứng Vicker là “HV 30” phù
hợp với ASTM E 92, số thang đo là 190 - 210, đã tiện, mài và đánh bóng bề mặt
nhỏ hơn 0,02 mm Ra.
7.7. Toluen, cấp thuốc thử (Cảnh
báo -
Dễ cháy.
Độc nếu hít phải).
7.8. Khăn lau, bằng vải không có
sợi bông và hydrocacbon.
8. Lấy mẫu và bình
chứa mẫu
8.1. Ngoại trừ các mẫu đặc
biệt, nói chung, mẫu được lấy theo TCVN 6777 (ASTM D 4057) và ASTM D 4177.
8.2. Do các phép đo độ bôi
trơn rất nhạy cảm bởi các tạp chất dạng vết, cho nên chỉ có các bình sau được
sử dụng làm bình chứa mẫu: bình kim loại có tráng epoxy, bình thủy tinh
borosilicat, hoặc bình polytetrafluoretylen (PTFE), các bình này phải sạch và
tráng ít nhất ba lần bằng chính sản phẩm sẽ lấy mẫu như các quy định về bình
chứa mẫu để thực hiện phép thử về bôi trơn theo ASTMD 4306.
8.3. Nên dùng các bình
mới, nếu dùng bình cũ thì phải theo các quy trình làm sạch cho từng loại bình
dùng để đựng mẫu cho phép thử này, theo ASTM D 4306.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Các đĩa thử:
9.1.1. Các đĩa mới cần phải ngâm
trong toluen ít nhất 12 giờ trước khi làm sạch như qui định từ 9.1.2. đến
9.1.5.
9.1.2. Lấy đĩa ra khỏi
toluen và đặt đĩa vào trong cốc sạch. Rót một lượng toluen vào cốc sao cho đĩa
nằm ngập trong toluen.
9.1.3. Đặt cốc vào thiết bị
làm sạch bằng siêu âm và cho máy hoạt động trong 7 phút.
9.1.4. Dùng kẹp sạch để gắp
các đĩa đã làm sạch rồi chuyển vào cốc mới và lặp lại quy trình làm sạch từ
9.1.2. với axeton trong vòng 2 phút.
9.1.5. Làm khô và bảo quản đĩa
trong bình hút ẩm.
CHÚ THÍCH 2 Quá trình làm khô
sẽ tốt khi dùng dòng không khí nén có áp suất từ 140 kPa đến 210 kPa.
9.2. Các viên bi thử (nhận
được), Các
viên bi thử được làm sạch theo cùng quy trình làm sạch các đĩa thử như qui định
từ 9.1.1. đến 9.1.5
9.3. Dụng cụ, Tất cả các dụng cụ
tiếp xúc với đĩa thử, bi thử, hoặc nhiên liệu thử phải được làm sạch bằng cách
rửa cẩn thận với toluen, làm khô và dùng aceton để tráng, sau đó làm khô và bảo
quản trong bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Nhiệt độ - Dùng dụng cụ đo nhiệt
độ đã hiệu chuẩn để kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ của bình thử.
10.2. Tần số - Dùng máy đo tần số
đã hiệu chuẩn để kiểm tra tần số của bộ phận rung.
10.3. Độ dài va trượt - sau khi tiến hành
phép thử với chất lỏng chuẩn B, dùng một kính hiển vi đo vết mòn vẹt trên đĩa để
kiểm tra độ dài va trượt. Lấy chiều dài của vết mòn vẹt trừ đi chiều rộng của vết
mòn vẹt sẽ cho độ dài va trượt thực.
10.4. Thời gian thử nghiệm - Dùng đồng hồ bấm
giây đã hiệu chuẩn để kiểm tra thời gian thử nghiệm (không bắt buộc).
10.5. Thiết bị thử - Sau mỗi 20 phút thử, cần
tiến hành ít nhất một lần phép thử đối với mỗi chất lỏng chuẩn để kiểm tra độ
chính xác và tính năng của thiết bị thử. Cần thực hiện hai phép thử đối với mỗi
chất lỏng chuẩn ở nhiệt độ thử mà thiết bị cần được kiểm tra. Nếu hai đường kính
vết mòn (WsDs) của một trong hai chất
lỏng chênh nhau lớn hơn 80 mm
thì phải thử tiếp hoặc có sự hiệu chỉnh để xác minh độ chính xác và tính năng của
thiết bị thử. Nếu giá trị trung bình của hai phép thử chênh lệch quá 80 mm so với các giá trị trung bình của đường
kính vết mài mòn sinh ra khi thử với chất lỏng A và B ở nhiệt độ 25°C và 60°C, thì cần tiếp tục
thử hoặc hiệu chỉnh để xác minh độ chính xác và tính năng của thiết bị thử.
11.
Cách tiến hành
11.1. Bảng 1 tổng hợp tóm tắt
các điều kiện thử
11.2. Có mối liên quan chặt
chẽ giữa yêu cầu làm sạch và quy trình làm sạch. Trong quá trình bảo quản và
lắp đặt thiết bị phải bảo vệ các bộ phận đã làm sạch (đĩa, bi, bình chứa và các
bộ phận khác) bằng cách dùng các kẹp sạch, mang các bao tay bằng vải bông sạch.
11.3. Dùng kẹp đặt đĩa thử
vào trong bình thử, mặt bóng lên trên. Định vị đĩa thử vào bình, sau đó cố định
bình vào thiết bị thử. Cần đảm bảo cặp nhiệt điện được đặt đúng vị trí trong bình
thử. Độ ẩm tương đối của phòng thí nghiệm phải lớn hơn 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Dùng pipét cho vào bể
2 ml ± 0,2 ml nhiên liệu thử.
11.6. Dùng bộ phận điều khiển
nhiệt độ để đạt nhiệt độ mong muốn (25 °C hoặc 60 °C, thường hay đặt 60 °C, xem
4.1) và gia nhiệt. Đặt chiều dài va trượt là 1 mm. Đặt tần số rung là 50 Hz.
11.7. Khi nhiệt độ ổn định,
hạ thấp cần rung và treo tải trọng 200 g vào, bật thiết bị rung.
11.8. Phép thử được tiến
hành trong 75 phút. Khi phép thử hoàn tất, tắt máy rung và tắt bộ phận gia
nhiệt. Nâng cần rung lên và tháo giá đỡ bi thử ra.
11.9. Tráng viên bi thử (vẫn
nằm trong giá đỡ) bằng dung môi sạch, dùng khăn lau khô. Dùng dụng cụ đánh dấu
vòng mài mòn trên bi thử.
11.10. Tháo bình thử ra, lấy
đĩa thử ra lau sạch. Đặt đĩa vào bao bì bảo quản (bao nhựa) được đánh dấu bằng chất
chuẩn thử duy nhất.
11.11. Đặt giá đỡ viên bi dưới
kính hiển vi và đo đường kính vết mòn phù hợp với điều 12.
11.12. Sau khi đo vết mòn
xong, lấy bi ra khỏi giá đỡ và bảo quản cùng chỗ với đĩa thử.
12.
Đo vết mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Điều chỉnh tiêu điểm
của kính hiển vi, và điều chỉnh vị trí vết mài mòn nằm ở trung tâm của vùng
quan sát.
12.3. Đưa vết mài mòn vào
chỗ có thang chia chuẩn bằng điều khiển cơ học. Đo trục chính vết mài mòn chính
xác đến 0,01 mm, ghi lại số đo đó.
12.4. Đưa vết mài mòn vào
chỗ có thang chia chuẩn bằng điều khiển cơ học. Đo trục phụ của vết mài mòn
chính xác đến 0,01 mm, ghi lại số đo đó.
12.5. Ghi lại tình trạng của
vết mài mòn nếu có sự khác biệt với phép thử mẫu chuẩn, như các mảng màu, các
hạt không bình thường, các dạng mài mòn, vết rộp thấy được,… và sự có mặt của
các hạt cặn trong bình thử.
13.
Tính toán
13.1. Tính đường kính vết
mòn như sau:
WSD
= (M + N)/2.1000
Trong đó
WSD là đường kính vết
mòn, tính bằng micromet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là trục phụ, tính
bằng milimet.
14.
Báo cáo kết quả
14.1. Báo cáo các thông tin
sau:
14.1.1. Độ dài trục chính và
trục phụ chính xác đến 0,01 mm, đường kính vết mài mòn chính xác đến 10 mm.
14.1.2. Mô tả diện tích vết
mài mòn.
14.1.3. Nhiệt độ của nhiên
liệu.
14.1.4. Mô tả nhiên liệu thử
và ngày lấy mẫu.
14.1.5. Nhận dạng mẫu thử.
14.1.6 Ngày tiến hành thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
Độ chụm và độ lệch
15.1. Độ chụm - Độ chụm được
xây dựng cho các nhiên liệu có đường kính vết mài mòn nằm trong khoảng 143 mm và 772 mm ở 25 °C (175 mm và 1000 mm ở 60 °C). Các thông số độ chụm được
xây dựng trong chương trình hợp tác thử nghiệm của các phòng thí nghiệm ở Mỹ và
Châu Âu. Có 9 chất lỏng khác nhau và mỗi phòng thí nghiệm được cung cấp 18 chất
lỏng để thử, các chất lỏng được mã hóa sao cho các thí nghiệm viên không biết
về mẫu. Một dãy các phép thử cho một người thí nghiệm viên tiến hành thử 18 mẫu
trên cùng một thiết bị, 9 phòng thí nghiệm đã thử trên máy HFRR ở 25 °C và 10
phòng thí nghiệm thử trên máy HFRR ở 60 °C.
15.1.1. Sự chênh lệch giữa hai
kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng
một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này,
chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị dưới đây:
Độ lặp lại tại 25 °C
= 62 mm
Độ lặp lại tại 60 °C
= 80 mm
15.1.2. Sự chênh lệch giữa hai
kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc trong hai
phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với
thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi
trường hợp được vượt các giá trị những giá trị dưới đây.
Độ tái lập tại 25 °C
= 127 mm
Độ tái lập tại 60 °C
= 136 mm
15.2. Độ chệch - Qui trình nêu trong
phương pháp này không có độ chệch, vì độ bôi trơn không phải là đặc tính cơ bản
và không thể đo được, do vậy độ bôi trơn chỉ xác định theo phương pháp này.