TCVN
7739-1:2007
SỢI THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Glass
fibers - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 7739-1:2007
được
xây dựng trên cơ sở ISO 3344:1997 Reinforcement products - Determination
of moister content.
TCVN 7739-2:2007
được
xây dựng trên cơ sở ISO 1889:1997 Reinforcement yarns - Determination of
linear density.
TCVN 7739-3:2007
được
xây dựng trên cơ sở ISO 1887:1995 Textile glass - Determination of
combustible matter content.
TCVN 7739-4:2007
được
xây dựng trên cơ sở ISO 1888:1996 Textile glass - Stable fibre or filament -
Determination of average diameter.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7739-6:2007
được
xây dựng trên cơ sở ISO 3341:2000 Textile glass - Yarns - Determination of
bracking elongation.
TCVN 7739-1:6:2007 do
Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện
trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng cục
Tiêu chuẩn
Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
7739 với tên chung là “Sợi thủy tinh - Phương pháp
thử”,
gồm các phần sau:
- Phần 1: Xác định độ
ẩm;
- Phần 2: Xác định
khối lượng dài;
- Phần 3: Xác định
hàm lượng chất kết dính;
- Phần 4: Xác định đường
kính trung bình;
- Phần 5: Xác định độ
xe của sợi;
- Phần 6: Xác định
lực kéo đứt và độ giãn đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỢI
THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Glass fibers - Test methods - Part 1:
Determination of moisture content
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định độ ẩm cho các loại sợi thủy tinh.
2. Thuật ngữ
và định nghĩa
Các thuật ngữ sử dụng
trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
2.1. Độ ẩm của sợi
thủy tinh (moisture
content of glass fibers)
Tỷ lệ phần trăm khối
lượng nước vật lý chứa trong sợi so với khối lượng sợi.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị,
dụng cụ
4.1. Tủ sấy
Có khả năng đối lưu không
khí nóng từ 20 lần/giờ đến 50 lần/giờ và làm việc ở nhiệt độ 105oC
± 3oC.
4.2. Bình
hút ẩm
Bình thủy tinh kín có
chứa chất hút ẩm như silicagel, canxi clorua.
4.3. Cân có độ chính
xác tới 0,1 mg.
4.4. Dao hoặc kéo,
dùng để cắt mẫu.
4.5. Dụng
cụ giữ mẫu
Có thể sử dụng các
loại dụng cụ bằng vật liệu chịu nhiệt không bị oxy hóa như chén sứ, giỏ bằng
kim loại, kẹp bằng kim loại. Dụng cụ giữ mẫu có thể giữ được một lúc nhiều mẫu miễn
là có thể
đưa
mẫu vào tủ sấy dễ dàng mà không làm hao hụt mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mẫu thử
5.1. Lấy
mẫu
5.1.1. Chỉ,
sợi xe và ống chỉ
Mẫu được lấy từ những
phần sợi nằm trên bề mặt của ống sợi hay cuộn sợi sau khi đã loại bỏ phần sợi nằm
ở phía mặt ngoài cùng. Trong trường hợp độ ẩm của sợi tăng từ ngoài vào trong thì
phải lấy sợi từ nhiều vị trí trong cuộn sợi.
Sau khi lấy ra khỏi ống
hay cuộn sợi, mẫu được cân ngay lập tức hoặc đưa vào bao PE để bảo quản tránh
thay đổi độ ẩm vì môi trường bên ngoài.
Khối lượng mẫu được
lấy ít nhất là 5 g, tốt nhất là từ 15 g đến 30 g.
Số mẫu cần thiết cho
phép thử là 3 mẫu.
5.1.2. Sợi
cắt ngắn
Khối lượng mẫu được
lấy ít nhất là 5 g, tốt nhất là từ 15 g đến 30 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có kích thước
khoảng 100 cm2. Nếu khối lượng mẫu nhỏ hơn 5 g thì lấy mẫu có kích
thước lớn hơn sao cho khối lượng mẫu không nhỏ hơn 5 g.
Mẫu được lấy cách mép
vải ít nhất 10 mm.
Nếu vải được cuộn
trong một cuộn tròn thì phải trải rộng vải trên một mặt phẳng sao cho vải không
chịu bất cứ một lực kéo căng nào trước khi cắt mẫu.
5.2. Số mẫu
thử
Số lượng mẫu dùng để
thử độ ẩm của sợi thủy tinh được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Số lượng mẫu
dùng để thử độ ẩm
Loại mẫu
Số mẫu thử
Chỉ,
sợi xe và ống chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi
cắt ngắn
3
Vải
thủy tinh
3
mẫu trên 1 m chiều rộng
6. Cách tiến
hành
6.1. Cân và
sấy dụng cụ giữ mẫu
Sấy dụng cụ giữ mẫu ở
nhiệt độ 105oC ± 3oC để ổn định khối lượng, sau đó đưa
vào bình hút ẩm trong thời gian 30 phút. Cân dụng cụ giữ mẫu, chính xác đến 0,1
mg. Lặp lại quá trình sấy, cân dụng cụ giữ mẫu tới khối lượng không đổi (m0).
6.2. Cân
mẫu ban đầu
Ngay sau khi cắt, đặt
mẫu vào dụng cụ giữ mẫu và cân, chính xác đến 0,1 mg (m1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu và dụng cụ giữ
mẫu (4.5) được đưa vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 105oC ± 3oC
và lưu ở nhiệt
độ
trên trong thời gian 1 giờ rồi đưa vào bình hút ẩm trong thời gian 30 phút. Sau
đó cân mẫu và dụng cụ giữ mẫu, chính xác đến 0,1 mg. Lặp lại quá trình sấy và cân
như trên cho tới khi khối lượng không đổi (m2).
CHÚ THÍCH Nếu trong mẫu
sợi có chứa chất dễ bay hơi khác ngoài nước và có thể mất khối lượng ở nhiệt độ 105oC
± 3oC thì phải sấy ở nhiệt độ thấp hơn, nhưng không dưới 50oC.
6.4. Tính
kết quả
Độ ẩm của mẫu (w)
tính bằng phần trăm (%), theo công thức sau:

trong đó:
m0 là khối lượng
của dụng cụ giữ mẫu, tính bằng gam;
m1 là khối lượng
của dụng cụ giữ mẫu cùng với mẫu trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của dụng cụ giữ mẫu cùng với mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải có đủ các thông tin sau:
- tên, loại mẫu;
- những đặc điểm cần
thiết để nhận biết mẫu thử;
- số lượng và khối lượng
của từng mẫu thử;
- độ ẩm của từng mẫu
và giá trị trung bình của các mẫu thử;
- các thao tác khác
không quy định trong tiêu chuẩn này, nếu có;
- ngày và người tiến
hành thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66