Tên chỉ
tiêu
|
Ký hiệu
|
MC10A
|
MC10B
|
MC10C
|
MC14A
|
MC14B
|
MC14C
|
MC18A
|
MC18B
|
MC18C
|
1. Hàm lượng C, %, không nhỏ hơn
|
10
|
10
|
10
|
14
|
14
|
14
|
18
|
18
|
18
|
2. Hàm lượng MgO, %, không
nhỏ hơn
|
80
|
78
|
76
|
76
|
74
|
74
|
72
|
70
|
70
|
3. Độ xốp biểu kiến, %, không lớn
hơn
|
4
|
5
|
6
|
4
|
5
|
6
|
3
|
4
|
5
|
4. Khối lượng thể tích, g/cm3,
không nhỏ hơn
|
2,90
|
2,85
|
2,80
|
2,90
|
2,82
|
2,77
|
2,90
|
2,82
|
2,77
|
5. Độ bền nén ở nhiệt độ thường, MPa
(N/mm2), không nhỏ hơn
|
40
|
35
|
30
|
40
|
35
|
25
|
40
|
35
|
25
|
6. Độ bền uốn ở nhiệt độ cao (1 4000C,
30 phút),
MPa
(N/mm2), không nhỏ hơn
|
6
|
5
|
4
|
12
|
8
|
5
|
10
|
7
|
4
|
7. Khả năng chống ôxy hóa1)
|
-
|
1) Mức công bố theo kết quả thử
nghiệm.
|
4.2. Sai lệch cho
phép về kích thước và khuyết tật ngoại quan
Mức sai lệch cho phép về kích thước và
khuyết tật ngoại quan của gạch chịu lửa manhêdi cácbon được quy định
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Sai
lệch kích thước và khuyết tật ngoại quan cho phép
Loại khuyết
tật
Mức
1. Sai lệch với kích thước danh
nghĩa, mm
- Đến 200 mm, không lớn hơn
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,5
- Lớn hơn 300 mm, không lớn hơn
± 2
2. Độ cong vênh, mm, không lớn hơn,
khi:
- Kích thước ≤ 300 mm
1
- Kích thước > 300 mm đến 500 mm
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3. Độ sâu sứt góc, sứt cạnh, mm,
không lớn hơn
- Trên bề mặt làm việc
4
- Trên bề mặt không làm việc
6
4. Sai lệch kích thước các cạnh đối
nhau (rộng, dày), mm, không lớn hơn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có chiều rộng ≤ 0,25 mm
-
- Có chiều rộng > 0,25mm
Không cho
phép
6. Vết nứt theo mặt cắt ngang
Không cho
phép
5. Lấy mẫu
Theo TCVN 7190-2 : 2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Xác định hàm
lượng magiê oxit
Theo Phụ lục A.
6.2. Xác định hàm
lượng cácbon
Theo Phụ lục B.
6.3. Xác định độ
xốp biểu kiến
Theo TCVN 6530-3 :1999.
6.4. Xác định khối
lượng thể tích
Theo TCVN 6530-3 :1999.
6.5. Xác định độ
bền nén ở nhiệt độ thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Xác định độ
bền uốn ở nhiệt độ cao
Theo TCVN 6530-10 : 2007.
6.7. Xác định khả
năng chống oxy hóa
Theo Phụ lục C.
6.8. Đo kích thước
và các khuyết tật
6.8.1. Dụng cụ đo
6.8.1.1. Thước kim
loại,
có vạch chia đến 0,1 mm.
6.8.1.2. Nêm, cữ, dưỡng, chuyên
dụng, có chiều dày định sẵn thích hợp.
6.8.1.3. Kính phóng
đại,
10 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các kích thước viên gạch chịu lửa manhêdi
cácbon bằng thước kim loại, chính xác đến 0,5 mm.
6.8.3. Đo độ cong
vênh của mặt và cạnh viên gạch
Dùng thước kim loại, nêm, cữ hoặc dụng
cụ thích hợp, đo khe hở lớn nhất giữa mặt phẳng chuẩn với mặt đáy hay mặt bên
của viên gạch, chính xác đến 0,5 mm.
6.8.4. Đo chiều sâu
sứt góc và cạnh của viên gạch
Dùng thước kim loại hoặc dụng cụ thích
hợp, đo chiều sâu lớn nhất của vết sứt, chính xác tới 0,5 mm.
6.8.5. Đo vết rạn
nứt
Dùng thước và kính phóng đại đo chiều
rộng lớn nhất của các vết rạn, nứt, chính xác tới 0,01 mm.
7. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
7.1. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Ghi nhãn
a) Trên vỏ kiện hàng, ngoài nhãn hiệu
đã đăng ký cần ghi đủ các thông tin sau:
– tên và ký
hiệu gạch theo tiêu chuẩn này;
– cơ sở và nơi
sản xuất;
– khối lượng và
số viên của mỗi kiện;
– viện dẫn tiêu
chuẩn này;
– ngày sản
xuất, thời hạn sử dụng;
– hướng dẫn sử
dụng và bảo quản.
b) Giấy chứng nhận xuất xưởng cần có
đủ các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– tên loại
gạch;
– kết quả kiểm
định chất lượng;
– khối lượng
xuất và số hiệu lô;
– ngày, tháng,
năm sản xuất.
7.3. Vận chuyển
Gạch chịu lửa manhêdi cácbon được vận
chuyển bằng mọi phương tiện vận tải có mái che.
7.4. Bảo quản
Gạch chịu lửa manhêdi cácbon được bảo quản
theo từng lô trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và chống ẩm nghiêm
ngặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Xác định hàm lượng magiê oxit (MgO) theo phương
pháp chuẩn độ DCTA
A.1. Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này quy định phương pháp phân
tích hóa học để xác định hàm lượng magiê oxit trong vật liệu chịu lửa chứa từ
60 % đến 85 % magiê.
A.2. Nguyên tắc
Sau khi đốt loại bỏ cacbon, nung mẫu với
hỗn hợp nung chảy (Na2CO3 + K2CO3 +
Bo), dùng axit clohydric (HCl) loãng để dung dịch hóa khối chảy. Tiếp tục dùng hexamethylen
fouramin kết tủa, lọc khô để loại các ion gây nhiễu như sắt, nhôm,
titan .v.v… Lấy một phần dung dịch lọc, thêm vào một lượng dư chính xác dung dịch
tiêu chuẩn EGTA để che phủ Ca2+, thêm hỗn hợp chỉ thị eriocrom xanh da
trời K – naphthol xanh lá cây B để chỉ thị điểm kết thúc và dùng dung dịch DCTA
tiêu chuẩn để chuẩn độ hàm lượng Mg2+. Từ đó tính hàm lượng Mg2+.
A.3. Hóa chất, thuốc
thử
A.3.1. Hỗn hợp nung chảy: Trộn đều natri
cacbonat (Na2CO3) khan với kali cacbonat (K2CO3) khan và axit
boric theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1. Bảo quản trong bình nhựa kín.
A.3.2. Axit
clohydric (HCl), dung dịch (1+1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4. Hexametylen
fouramin,
dung dịch 30 %.
A.3.5. Giấy thử Công
gô.
A.3.6. Trietanolamin, dung dịch
(1+10).
A.3.7. Dung dịch đệm pH = 10.
Hoà tan 67,5 g amoni clorua (NH4Cl)
vào 300 ml nước cất, thêm 570 ml dung dịch amoni hydroxit đậm đặc 25 %,
thêm nước cất thành 1 lít khuấy đều.
A.3.8. Dung dịch chỉ
thị eriocrom xanh da trời K 0,5 %: 0,5 g eriocrom xanh da trời K pha
trong 100 ml trietanolamin.
A.3.9. Dung dịch chỉ
thị naphthol xanh lá cây B 0,5 %: 0,5 g naphthol xanh lá cây B pha
trong
100
ml trietanolamin.
A.3.10. Chất chỉ thị hỗn
hợp của calcine và alizarin (2 : 1): lấy 0,1 g calcine, 0,05 g alizarin,
cho 10 g K2SO4 nghiền mịn, trộn đều.
A.3.11. Dung dịch
tiêu chuẩn: EGTA 0,01 M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.12. Dung dịch
tiêu chuẩn Mg2+ 0,01 M
Cân chính xác 0,6031 g magiê
kim loại (99,9 %) vào cốc 250 ml, thêm từ từ từng giọt dung dịch KOH 30 %. Đun trên
bếp điện cho đến khi thu được dung dịch trong suốt. Để nguội đến nhiệt độ phòng
rồi chuyển dung dịch vào bình định mức 1 lít, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.
Dung dịch thu được là dung dịch tiêu chuẩn Mg2+ 0,01 M.
A.3.13. Dung dịch
tiêu chuẩn DCTA (0,05 mol/l)
Cân chính xác 18,2 g DCTA vào cốc dung
tích 250 ml, thêm khoảng 100 ml nước cất và 2 ml đến 3 ml dung dịch
KOH 30 %. Đun trên bếp điện đến tan trong. Lấy ra để nguội đến nhiệt độ phòng rồi chuyển
dung dịch vào bình định mức 1 lít, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Xác định nồng độ dung dịch DCTA: Hút 50
ml dung dịch tiêu chuẩn Mg2+ 0,01 M (V1) vào cốc dung tích
400 ml, thêm 100 ml nước cất đun sôi, thêm tiếp 10 ml dung dịch đệm pH = 10. Cho
vào 3 giọt đến 4 giọt chỉ thị eriocrom xanh da trời K 0,5 % và 5 giọt đến 6 giọt
chỉ thị eriocrom xanh da trời B 0,5 %. Dùng dung dịch tiêu chuẩn DCTA 0,05 M
chuẩn độ cho đến khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu lục lam. Ghi thể
tích dung dịch DCTA tiêu thụ khi chuẩn độ (V2).
Tính nồng độ của dung dịch DCTA:
CDCTA = ...(A.1)
trong đó:
CDCTA là nồng độ của dung
dịch DCTA, tính bằng mol/lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMg2+ là nồng độ của dung
dịch Mg2+, tính bằng mol/lít;
VDCTA là thể tích của dung
dịch DCTA tiêu tốn, tính bằng mililít.
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác
định song song không lớn hơn 0,1 %. Tiến hành song song hai phép thử để lấy giá
trị trung bình.
A.4. Chuẩn bị mẫu
thử
Mẫu thử được gia công bằng cối mã não
đến cỡ hạt phân tích.
Sấy mẫu ở nhiệt độ 110 0C ±
5 0C đến khối lượng không đổi. Sau đó, để mẫu trong bình hút ẩm và làm nguội
đến nhiệt độ phòng
A.5. Cách tiến
hành
A.5.1. Cân 0,25 g mẫu
thử (A.4) chính xác đến 0,0001 g vào chén sứ chịu nhiệt, rồi chuyển vào lò nung và
nung ở nhiệt độ 950 0C ÷ 1 000 0C cho đến khi cháy hết
cácbon (khoảng 1 giờ 30 phút đến 2 giờ). Lấy ra để nguội, dùng chổi để chuyển
toàn bộ lượng mẫu còn lại vào chén platin đã có sẵn 3 g hỗn
hợp nung chảy (A.3.1). Thêm tiếp 2 g hỗn hợp nung chảy nữa, rồi chuyển chén vào
lò nung, nung ở nhiệt độ 950 0C ÷ 1 000 0C
trong thời gian 45 phút đến 50 phút. Lấy chén ra để nguội rồi dùng
giấy lọc lau sạch bên ngoài chén. Cho chén platin có khối nóng chảy vào cốc
dung tích 400 ml, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ sau đó thêm khoảng 30 ml HCl
(1+1), đun trên bếp điện để hoà tan khối nung chảy, dùng HCl (1+1) và nước cất đun
sôi rửa sạch chén rồi cho thêm tiếp 10 ml đến 15 ml HCl đặc d = 1,19. Tiếp tục
đun nhẹ trên bếp điện cho khối chảy hoàn toàn. Để nguội rồi dùng KOH 30 % để
trung hòa dung dịch
đến hết môi trường axit (thử bằng giấy Công gô). Cho dư tiếp 20 ml dung dịch KOH
30 % nữa, đun sôi trên bếp điện 1 phút đến 2 phút. Lấy ra để nguội và chuyển vào
bình định mức 250 ml. Thêm nước cất đến vạch lắc đều, lọc khô (giấy lọc,
phễu, bình nón đều được sấy khô) thu được dung dịch A.
A.5.2. Lấy 100 ml dung dịch
A vào cốc dung tích 400 ml. Thêm 20 ml dung dịch KOH 30 % và một ít chỉ thị hỗn
hợp calcine và alizarin (2:1). Dùng dung dịch tiêu chuẩn EGTA 0,01 M chuẩn độ
cho đến khi dung dịch chuyển từ màu đen sang màu tím nhạt. Ghi thể tích EGTA
0,01 M tiêu thụ khi chuẩn độ (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Tính kết quả
Hàm lượng magiê oxit tính bằng phần
trăm (%MgO), theo công thức sau:
%MgO = x 100 …(A.2)
trong đó:
V2 là thể tích dung dịch
tiêu chuẩn DCTA 0,05 M khi chuẩn độ, tính bằng mililít;
V1 là thể tích tiêu chuẩn
DCTA 0,05 M khi chuẩn độ canxi, tính bằng mililít;
0,0002 là lượng gam MgO tương ứng với
1 ml dung dịch DCTA 0,05 M;
m là lượng mẫu thử, tính bằng gam.
A.7. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– tên phòng thử
nghiệm;
– tên khách
hàng;
– thông tin về
mẫu thử;
– kết quả thử
nghiệm (hàm lượng magiê oxit tính bằng phần trăm );
– nhận xét và
kết luận;
– ngày, tháng
tiến hành thử;
– người thử
nghiệm.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tổng hàm lượng cácbon
B.1. Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này qui định phương pháp khối
lượng để xác định tổng hàm lượng cácbon trong gạch chịu lửa manhêdi cácbon và
nhôm cácbon chứa hàm lượng cácbon từ 5 % đến 40 %.
B.2. Nguyên tắc
Mẫu thử cùng với chất trợ dung thích hợp
được đốt ở nhiệt độ cao trong dòng khí ôxy. Lượng cácbon chuyển hóa thành CO2,
dùng amiăng tẩm kiềm để hấp thụ, dựa vào mức độ tăng khối lượng của chất hấp
thụ để tính toán tổng hàm lượng cácbon.
B.3. Hóa chất,
thuốc thử
B.3.1. Amiăng tẩm
kiềm.
B.3.2. Magiê clorat
không chứa nước.
B.3.3. Oxit đồng
(dạng bột).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5. Mỡ chân
không:
mác số 1.
B.4. Thiết bị,
dụng cụ
B.4.1. Cân điện tử, có độ chính
xác đến 0,0001 g.
B.4.2. Bình ôxy, bằng thép.
B.4.3. Van giảm áp.
B.4.4. Bình giảm
xung,
dung tích 2 500 ml.
B.4.5. Bình khử tạp, dung tích
từ 250 ml đến 500 ml.
B.4.6. Lò điện nhiệt
độ cao kiểu ống, nhiệt độ lớn hơn 1 200 oC, có bộ phận điều khiển
nhiệt
độ
tự động.
B.4.7. Ống sứ, dài 800 mm,
đường kính ngoài 25 mm, đường kính trong 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.9. Ống hình chữ
U,
kích thước 100 mm x 13 mm, có nút thủy tinh mài và ống nhánh.
B.4.10. Dây
crôm-niken
dùng để đặt và lấy thuyền sứ.
B.4.11. Ống
gen nối, kích thước đường kính hai đầu nối 6 mm x 9 mm; 5 mm x 7
mm và 4 mm x 6
mm.
B.4.12. Cối, chày mã não.
B.4.13, Tủ sấy, đạt nhiệt
độ từ 105 0C đến 110 0C, có bộ phận điều khiển nhiệt độ
tự động.
B.4.14. Thiết bị xác
định cácbon
(Xem Hình B.1).
CHÚ DẪN:
1 - Bình giảm xung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9, 10 - Ống hấp thụ CO2;
2 - Tháp sấy;
6 - Thuyền sứ;
11 - Ống bảo vệ;
3 - Lò nhiệt độ cao kiểu ống;
7 - Đồng hồ hiển thị nhiệt độ;
12 - Bình axit sulfuric.
4 - Ống sứ;
8 - Ống khử nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Sơ
đồ thiết bị xác định cácbon
B.4.14.1. Hệ thống làm
sạch
Tháp sấy: Có chứa amiăng kiềm (B.3.1) và
magiê clorat (B.3.2), với hàm lượng như nhau, được ngăn cách và nút
chặt bằng sợi thủy tinh, dùng mỡ chân không (B.3.5) để bít kín.
B.4.14.2. Hệ thống đốt, bao gồm:
Lò điện nhiệt độ cao kiểu ống.
Ống sứ: Trước khi dùng phải nung ống
sứ đến khi sạch trắng.
CHÚ THÍCH: Khi có khoảng
1/2 amiăng tẩm kiềm trong ống hấp phụ bị biến thành trắng thì phải thay amiăng
kiềm mới.
B.5. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
B.5.1. Mẫu được lấy
theo TCVN 7190-2 : 2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3. Sấy mẫu thử ở
nhiệt độ từ 105 0C đến 110 0C trong 2 giờ, lấy ra để
trong bình hút ẩm làm nguội đến nhiệt độ phòng.
B.5.4. Số lượng mẫu
phân tích.
Lấy hai mẫu để tiến hành phân tích,
sau đó lấy giá trị trung bình.
B.6. Cách tiến
hành
B. 6.1. Cân 0,1 gam
mẫu thử, chính xác đến 0,0001 g.
Cân khoảng 1,5 g đồng oxit (B.3.3) để làm
thí nghiệm trắng. Tiến hành song song 3 thí nghiệm theo quy trình (B.6.3.3),
lấy giá trị trung bình của chúng (m1).
B.6.2. Nối hệ thống làm
sạch và hệ thống đốt lại với nhau theo sơ đồ (Hình B.1). Thông oxy trong thời
gian 5 phút để loại trừ không khí. Sau đó liên kết hệ thống hấp thụ, kiểm tra
toàn bộ độ kín khí của hệ thống và đóng điện để gia nhiệt.
B.6.3. Khi nhiệt
độ lò lên đến 1 200 0C, điều chỉnh tốc độ của khí ôxy ở mức từ 120 đến 140 bọt/phút (bọt
khí được thoát ra từ bình axit sulfuric – Hình B.1). Sau 40 phút ngừng cấp khí ôxy và đóng kín
toàn bộ hệ thống. Lấy ống hấp thụ ra rồi dùng vải lụa lau sạch ống, đặt ống vào
bình hút ẩm, làm nguội đến nhiệt độ phòng rồi đem cân, lặp lại quá trình trên cho
đến khi chênh lệch của hai lần cân ống hấp thụ không quá 0,2 mg.
B.6.3.3. Dùng thìa nhỏ
hoặc thanh kim loại gạt đều mẫu có trong thuyền sứ. Phủ đồng oxit lên bề mặt mẫu
(B.3.3). Dùng dây crôm-niken để chuyển thuyền sứ vào trong vùng nhiệt độ cao
nhất của lò ống. Làm kín hệ thống rồi mở toàn bộ các van của hệ thống hấp thụ, giữ
tốc độ của dòng khí ôxy từ 120 bọt/phút đến 140 bọt/phút. Trong môi trường có nồng
độ ôxy cao, nhiệt độ 1 200
2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.7. Tính kết quả Tổng hàm lượng cácbon, tính bằng phần
trăm, theo công thức sau: c = x 0,2729 x 100 % …(B.1) trong đó: m0 là lượng
cân của mẫu thử, tính bằng gam; m1 là khối lượng
của mẫu trắng, tính bằng gam; m2 là khối lượng
của amiăng tẩm kiềm sau khi hấp thụ CO2, tính bằng gam; 0,2729 là hệ số chuyển đổi từ
CO2 thành cácbon. B.8. Báo cáo thử
nghiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 – tên phòng thử
nghiệm; – tên khách
hàng; – thông tin về
mẫu thử; – kết quả thử
nghiệm (tổng hàm lượng cácbon tính bằng phần trăm); – nhận xét và
kết luận; – ngày, tháng
và người tiến hành thử. Phụ lục C (quy định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.1. Phạm vi áp
dụng Phương pháp này xác định khả năng chống
oxy hóa của gạch manhêdi cácbon, gạch cao nhôm cácbon có hoặc không có chất
chống oxy hóa. C.2. Định nghĩa C.2.1. Khả năng
chống oxy hóa
(antioxidationsability) Là khả năng của vật liệu chịu lửa chứa
cácbon chống lại sự ôxy hóa thành phần cácbon trong chúng dưới tác động của môi
trường chứa ôxy ở nhiệt độ cao. C.2.2. Cácbon hóa (carbonation) Là quá trình xử lý nhiệt để chuyển hóa
các hợp chất của cácbon trong vật liệu thành cácbon, loại trừ phần chất bốc. C.3. Xác định khả năng
chống oxy hóa của vật liệu chịu lửa chứa cácbon có chất chống ôxy hóa C.3.1. Nguyên tắc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.3.2. Thiết bị,
dụng cụ C.3.2.1. Lò đốt, hình ống,
đạt nhiệt độ 1 500 0C và có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ; C.3.2.2. Quạt gió, có khả năng
cấp không khí với lưu lượng 4 lít/phút. C.3.2.3. Lưu lượng kế, kiểu quay,
môi trường không khí, lưu lượng từ 1 đến10 lít/phút; C.3.2.4. Ống sứ Corun; C.3.2.5. Thước kẹp, sai số 0,05
mm. C.3.3. Chuẩn bị mẫu
thử Mẫu được khoan hay cắt từ một viên
gạch nguyên. Chuẩn bị hai mẫu thử. Mẫu thử có hình lập phương với chiều dài
mỗi cạnh 50 mm ± 2 mm hoặc hình trụ với đường kính và chiều cao bằng
50 mm ± 2 mm. Đối với viên gạch có chiều dày nhỏ hơn 50 mm, thì lấy chiều dày đó
để chế tạo mẫu thử lập phương hoặc mẫu thử hình trụ, đồng thời trong báo cáo phải
nêu
rõ
điều đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nếu biết được hướng ép của viên gạch
thì phải đánh dấu hướng ép lên trên mẫu thử. C.3.4. Cách tiến
hành C.3.4.1. Đặt mẫu thử lên
một miếng đệm bằng vật liệu manhêdi chiều dày khoảng 30 mm, bề mặt ép hướng lên
trên (nếu biết), đặt mẫu vào vùng nhiệt độ đồng đều trong lò. Mẫu thử không được đặt chồng
lên nhau. Khoảng cách giữa các mẫu thử và giữa mẫu thử với thành lò không được nhỏ hơn 50
mm. Điểm đầu của cặp nhiệt điện phải nằm giữa hai mẫu thử, cao hơn mẫu thử
khoảng
10
mm. C.3.4.2. Lần lượt nối
thông thiết bị quạt gió, lưu lượng kế, ống sứ Corun. Đặt ống sứ Corun theo phương
ngang qua lỗ chừa sẵn trên cửa lò vào trong lò, cách thành lò khoảng 5 mm. Đóng
điện
để
cấp điện, cấp không khí với lưu lượng 4 lít/phút. C.3.4.3. Nhiệt độ thí
nghiệm theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan, khuyến nghị chọn 1 400 0C. C.3.4.4. Nâng nhiệt
cho mẫu thử đạt nhiệt độ thí nghiệm theo tốc độ nâng nhiệt sau: Bảng C.1 -
Tốc độ nâng nhiệt Phạm vi
nhiệt độ Tốc độ nâng
nhiệt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Từ 8 0C/phút
đến 10 0C/phút Từ 1 000 0C đến nhiệt độ
thí nghiệm Từ 4 0C/phút
đến 5 0C/phút C.3.4.5. Thời gian lưu
nhiệt do các bên liên quan thỏa thuận, khuyến nghị chọn 2 giờ. Khi giữ nhiệt, sai
lệch nhiệt độ không được vượt quá ± 5 0C. C.3.4.6. Sau khi kết thúc
lưu nhiệt, ngừng cấp điện đồng thời ngừng cấp không khí. Mẫu thử nguội cùng với
lò đến nhiệt độ 100 0C thì lấy mẫu ra, đặt vào tủ sấy để làm nguội. C.3.4.7. Cắt mẫu thử thành
hai nửa theo hướng trục của hình lập phương (hoặc trục của khối hình trụ), sau đó
dùng thước kẹp, lần lượt đo chiều dày của lớp cácbon bị bong ra (kể cả lớp bị
biến màu) trên đường phân chia vuông góc của điểm giữa của mỗi cạnh của hai nửa
mẫu thử hình lập phương, hoặc trên đường kính vuông góc của hai nửa mẫu thử
hình trụ. C.3.5. Tính kết quả Chiều dày của lớp cácbon bị ôxy hóa của
mẫu thử (L) được tính bằng milimét, theo công thức sau: …(C.1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 l1, l2,
l3, l4 là chiều dày của lớp cácbon
bị ôxy hóa đo được của bốn cạnh trên mặt thứ nhất của mẫu thử, tính bằng
milimét (mm); l'1, l'2,
l'3, l'4 là chiều dày của lớp cácbon bị ôxy hóa
đo được của bốn cạnh trên mặt thứ hai của mẫu thử, tính bằng milimét (mm). Kết quả là giá trị trung bình, lấy chính
xác đến một chữ số sau dấu phảy, của chiều dày lớp cácbon bị ôxy hóa của hai
mẫu thử. C.4. Xác định khả
năng chống oxy hóa của vật liệu chịu lửa chứa cácbon không có chất chống ôxy
hóa C.4.1. Nguyên tắc Trước tiên tiến hành cácbon hóa mẫu
thử, xác định hàm lượng cácbon còn dư, cân khối lượng sau khi đã Cácbon hóa.
Sau đó đưa mẫu thử vào
lò, nâng nhiệt mẫu thử đến nhiệt độ thí nghiệm theo tốc độ nâng nhiệt quy định trong
môi trường ôxy hóa, lưu ở nhiệt độ này trong một thời gian nhất định, sau khi
làm nguội đến nhiệt độ phòng, cân khối lượng của mẫu sau khi đã bị ôxy hóa. Sử
dụng giá trị đo được để tính toán hàm lượng mất cácbon. C.4.2. Thiết bị, dụng cụ C.4.2.1. Lò đốt, hình ống, đạt
nhiệt độ 1 500 0C và có bộ điều chỉnh nhiệt độ. Lò phải đủ lớn để có thể chứa được
hộp cácbon hóa (C.4.2.6). C.4.2.2. Quạt gió, có khả năng
cấp không khí với lưu lượng 4 lít/phút. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.4.2.4. Ống sứ Corun. C.4.2.5. Cân kỹ thuật, chính xác
đến 0,01 gam. C.4.2.6. Hộp cácbon
hóa
có nắp đậy, được chế tạo bằng thép, dày 3 mm chịu được nhiệt độ 1 000 0C,
có kích thước được cho trên Hình C.1.
CHÚ DẪN: 1 - Cốc luyện kim; 2 - Mẫu
thử Hình C.1 -
Hộp cácbon hóa C.4.2.7. Cốc luyện kim, kích thước
hạt từ 0,5 mm đến 2 mm, trước khi sử dụng đem nung trong hộp cácbon hóa ở nhiệt
độ 1 000 0C ± 10 0C trong thời gian 2 giờ, sau đó bảo
quản ở nơi khô ráo. C.4.3. Chuẩn bị mẫu
thử ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.4.4. Cách tiến
hành C.4.4.1. Cácbon hóa mẫu
thử C.4.4.1.1. Xếp mẫu Cho cốc luyện kim (C.4.2.7) với chiều dày
25 mm vào đáy hộp cácbon hóa (C.4.2.6). Mẫu thử được xếp lên trên
lớp than cốc, khoảng cách giữa các mẫu và khoảng cách giữa mẫu và thành hộp đều
bằng 25 mm (Hình C.1). Đổ mẫu vào cốc luyện kim sao cho mẫu thử bị chìm trong cốc,
sau đó đậy nắp. C.4.4.1.2. Cácbon hóa Đặt hộp cácbon hóa đã xếp mẫu vào trong
lò sao cho điểm đầu của cặp nhiệt điện cách thành hộp khoảng 10 mm. Nâng nhiệt
với tốc độ từ 8 0C/phút đến 10 0C/phút cho đến nhiệt độ 1
000 0C ± 10 0C, lưu ở nhiệt độ này trong 5 giờ. Sau
đó để hộp cácbon hóa nguội cùng với lò, đến nhiệt độ 100 0C thì lấy ra,
lấy mẫu ra khỏi hộp, cho vào tủ sấy để làm nguội đến nhiệt độ phòng, loại trừ bỏ
than cốc dính bám trên mẫu thử. C.4.4.2. Xác định hàm
lượng cácbon dư C.4.4.2.1. Lấy một mẫu thử
đã qua Cácbon hóa, cắt ra một nửa, nghiền đến kích thước hạt nhỏ hơn 0,125 mm. C.4.4.2.2. Cân khoảng 5 g
bột mẫu cho vào một chén nung đã được cân để xác định khối lượng trước, đem cân
(m1). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH: Nghiền
mẫu (C.4.4.2.1) xong thì phải cân ngay (m1), sau khi nung mẫu
(C.4.4.2.3) xong, làm nguội chén nung đến nhiệt độ phòng, thì phải cân ngay (m2) để giảm sai
số do mẫu bị hút ẩm. C.4.4.2.4. Tính toán hàm
lượng cácbon dư (c) bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau: c = x 100 % …(C.2) trong đó: m1 là khối lượng
của mẫu và chén nung trước khi nung, tính bằng gam; m2 là khối lượng
của mẫu và chén nung sau khi nung, tính bằng gam; m là lượng mẫu thử,
tính bằng gam. Tiến hành xác định song song hai mẫu
thử. Hàm lượng các bon dư là giá trị trung bình
của hai mẫu thử, lấy chính xác đến một chữ số sau dấu phảy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân xác định khối lượng trung bình hai
mẫu thử đã được cácbon hóa (M1). Tiến hành như qui trình
mô tả trong điều C.3.4 nhưng với nhiệt độ thí nghiệm theo thỏa thuận,
khuyến nghị chọn nhiệt độ 1 200 0C. Cân xác định khối lượng trung bình của
hai mẫu thử sau oxy hóa (M2). C.4.5. Tính kết quả Hàm lượng cácbon mất đi của từng mẫu
thử (CL), tính bằng phần trăm, theo công thức sau: CL(%) = x …(C.3) trong đó: M1 là khối lượng
của mẫu thử sau khi Cácbon hóa, tính bằng gam; M2 là khối lượng
của mẫu thử sau khi oxy hóa, tính bằng gam; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kết quả lấy chính xác đến một chữ số
sau dấu phảy. Khả năng chống ôxy hóa của mẫu được biểu
thị bằng giá trị trung bình của lượng cácbon mất đi của hai mẫu thử. C.5. Báo cáo thử
nghiệm Báo cáo thử nghiệm phải đầy đủ các
thông tin sau: – tên phòng thử
nghiệm; – tên khách
hàng; – thông tin về
mẫu thử; – kết quả thử nghiệm
(hàm lượng cácbon mất đi của từng mẫu thử và của trung bình các mẫu, tính bằng
phần trăm); – nhận xét và
kết luận; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7710:2007 về Vật liệu chịu lửa - Gạch manhêdi cácbon
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7710:2007 về Vật liệu chịu lửa - Gạch manhêdi cácbon
3.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|