Tên chỉ tiêu
|
Loại vữa
|
VM1
|
VM2
|
1. Hàm lượng
magiê oxit (MgO), %
|
≥ 80
|
80
> MgO ≥ 70
|
2. Độ chịu
lửa, oC, không
nhỏ hơn
|
1
800
|
3. Cỡ hạt,
%
Qua sàng
0,5 mm
Qua sàng
0,075 mm, không nhỏ hơn
|
100
50
|
4. Hàm lượng
mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn
|
2
|
5. Độ co
(nở) dài, %, sau nung ở 1400oC lưu 3 giờ
|
+1
đến - 5
|
5. Phương
pháp thử
5.1. Lấy
mẫu
Theo TCVN 7190-1:2002.
5.2. Xác
định hàm lượng magiê oxit (MgO)
Theo Phụ lục A.
5.3. Xác
định độ chịu lửa
Theo TCVN 6530-4:1999.
5.4. Xác
định thành phần cỡ hạt
Theo Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 6533:1999.
5.6. Xác
định độ co (nở) dài sau nung
Theo TCVN 7708:2007.
6. Bao gói,
ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Bao
gói
Vữa manhêdi được đóng
trong các bao có lớp chống ẩm. Khối lượng mỗi bao là 25 kg hoặc 50 kg.
6.2. Ghi nhãn
a) Trên vỏ bao, ngoài
nhãn hiệu đã đăng ký cần ghi đủ các thông tin sau:
- tên, loại vữa theo
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng mỗi bao
và số hiệu lô;
- chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu;
- ngày sản xuất;
- thời hạn sử dụng.
b) Giấy chứng nhận
xuất xưởng cần có đủ các nội dung sau:
- tên cơ sở sản xuất;
- tên loại vữa;
- kết quả kiểm định chất
lượng giá trị hàm lượng MgO, độ chịu lửa, thành phần cỡ hạt, hàm lượng mất khi
nung, độ co (nở) dài sau nung 1400oC);
- khối lượng xuất và
số hiệu lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Vận
chuyển
Vữa được vận chuyển bằng
mọi phương tiện giao thông có mái che và không lẫn với vật liệu khác.
6.4. Bảo
quản
Vữa manhêdi được bảo quản
theo từng lô trong kho có mái che, xếp cách nền, cách tường và không lẫn với
vật liệu khác.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp xác định
hàm lượng magiê oxit (MgO)
A.1. Nguyên
tắc
Chuẩn độ tổng lượng canxi
và magiê trong mẫu bằng dung dịch EDTA tiêu chuẩn theo chỉ thị eriocrôm T
đen (ETOO) ở pH = 10,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Hóa chất và
thuốc thử
A.2.1. Yêu
cầu chung
Hóa chất dùng trong phân
tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích” (TKPT). Nước dùng
trong quá trình phân tích theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
A.2.2. Kali
pyrosulfat (K2S2O7) hoặc kali
hydrosulfat (KHSO4).
A.2.3. Axit
clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.
A.2.4. Axit
clohydric (HCl), dung dịch (1+1).
A.2.5. Axit
flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12.
A.2.6. Axit
sulfuric (H2SO4) đậm đặc, d = 1,84.
A.2.7. Axit
sulfuric (H2SO4) dung dịch (1+1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.9. Amoni
hydroxyt (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88 (25 %).
A.2.10. Kali
xyanua (KCN), dung dịch 5 %. Bảo quản trong bình nhựa
polyetylen.
A.2.11. Dung dịch
hydroxyl amin.
A.2.12. Chỉ
thị eriocrom T đen (ETOO), dung dịch 0,1 %
Hòa tan 0,1 g chỉ thị
ETOO trong 100 ml rượu etylic 96 %, thêm 3 g hydroxylaminhydroclorua, khuấy
đều. Bảo quản trong chai thủy tinh tối mầu.
A.2.13. Dung
dịch đệm pH = 10,6
Hòa tan 54 g amoni clorua
vào 500 ml nước, thêm 350 ml amoni hydroxyt đậm đặc, thêm nước thành 1 lít,
khuấy đều.
A.2.14. Dung
dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M
Pha chế từ ống chuẩn
(fixanal) EDTA 0,01 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cối chày thủy tinh
nghiền mịn 0,1 g chỉ thị màu fluorexon với 10 g kali clorua, bảo quản trong lọ
thủy tinh màu.
A.3. Thiết
bị, dụng cụ
- Cân phân tích có
độ chính xác đến 0,0001 g;
- Tủ sấy đạt
nhiệt độ 300oC, có bộ phận
điều khiển nhiệt độ tự động;
- Lò nung đạt
nhiệt độ 1000oC ± 50oC có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự
động;
- Chén bạch kim dung
tích 30 ml;
- Chày, cối nghiền
mẫu bằng mã não;
- Máy cất nước;
- Tủ hút hơi độc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình định mức dung
tích 25 ml, 100 ml, 200 ml, 250 ml, 500 ml, 1000 ml;
- Pipet dung
tích 1 ml, 2 ml, 5 ml, 10 ml, 25 ml, 50 ml;
- Ống đong dung
tích 10 ml, 20 ml, 25 ml, 50 ml, 500 ml;
- Sàng có kích
thước lỗ: 0,063 mm; 0,10 mm; 0,20 mm.
A.4. Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử dùng cho phân
tích hóa học được lấy theo các quy định về lấy và chuẩn bị mẫu theo các tiêu
chuẩn tương ứng về nguyên vật liệu và sản phẩm chịu lửa.
Mẫu thử đưa tới phòng
phân tích hóa học có khối lượng không ít hơn 300 g, kích thước hạt không lớn
hơn 5 mm.
Trộn đều mẫu thử,
dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 100 g, nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,20 mm; dùng
phương pháp chia tư lấy khoảng 50 g, tiếp tục nghiền nhỏ đến lọt hết qua sàng 0,10 mm. Dùng
phương pháp chia tư lấy khoảng 12 g đến 15 g làm mẫu phân tích hóa học, phần
còn lại bảo quản làm mẫu lưu.
Khi gia công mẫu thử,
nếu sử dụng dụng cụ bằng thép, phải dùng nam châm để loại sắt lẫn vào mẫu, sau
đó mới nghiền mịn mẫu phân tích hóa học bằng cối mã não, đến lọt qua sàng
0,063.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xây dựng lại đồ thị
chuẩn (cho phương pháp so màu; quang phổ hấp thụ nguyên tử...) tiến hành hai
tháng một lần theo cách làm đã nêu trong tiêu chuẩn này.
A.5. Phân
giải mẫu thử
Phương pháp này áp
dụng cho mẫu chỉ xác định hàm lượng MgO.
Cân 0,1 g mẫu thử trên
cân có độ chính xác đến 0,0001 g chuyển vào chén bạch kim tẩm ướt bằng vài giọt
nước, thêm tiếp vào chén 0,5 ml axit sulfuric (1+1) và 15 ml axit flohydric, làm
bay hơi từ từ trên bếp điện đến khô.
Thêm vào chén từ 8 ml
đến 10 ml axit flohydric và làm bay hơi đến khi chén ngừng bốc khói trắng. Nung
cặn còn lại trong chén bạch kim với khoảng 2 g đến 3 g kalipyrosulfat ở nhiệt độ 750oC
± 50oC đến tan trong. Làm nguội chén bạch kim và hòa tan khối chảy
trong cốc thủy tinh đã có 50 ml nước và 10 ml axit clohydric đậm đặc, đun tới
tan trong rồi làm nguội. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức dung tích
250 ml, thêm nước tới vạch, lắc đều.
Dung dịch này dùng để
xác định thành phần magiê oxit có trong mẫu, được ký hiệu là dung dịch A.
A.6. Cách
tiến hành
A.6.1. Lấy 25 ml dung
dịch A (A.5) cho vào cốc dung tích 250 ml, thêm nước cất đến khoảng 100 ml. Thêm
tiếp vào cốc 20 ml KOH 25 %, 2 ml KCN 5 % và một ít chỉ thị fluorexon 1 %.
Đặt cốc lên một nền đen,
dùng dung dịch EDTA 0,01 M chuẩn độ dung dịch trong cốc đến khi dung dịch chuyển
từ màu xanh huỳnh quang sang màu hồng. Ghi thể tích dung dịch EDTA 0,01 M tiêu thụ (V1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2. Lấy 25 ml
dung dịch A (A.5) cho vào cốc dung tích 250 ml, thêm nước đến khoảng 100 ml,
thêm tiếp vào cốc 20 ml dung dịch đệm pH = 10,6, 2ml KCN 5 %, 2 ml dung dịch
hydroxylamin và
2
- 3 giọt chỉ thị eriocrom T đen 0,1 %. Chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê bằng dung
dịch
EDTA
0,01 M đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh nước biển. Ghi thể tích
dung dịch EDTA tiêu thụ (V2).
Làm song song một thí
nghiệm trắng để hiệu chỉnh tổng lượng canxi và magiê có trong các thuốc thử.
Ghi thể tích dung dịch EDTA tiêu thụ (V02).
A.7. Tính
kết quả
Hàm lượng magiê oxit
tính bằng phần trăm, theo công thức:
% MgO =
trong đó:
V1 là thể tích dung
dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu tốn khi chuẩn độ lượng canxi trong dung dịch
mẫu, tính bằng mililít;
V01 là thể tích dung
dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu tốn khi chuẩn độ lượng canxi trong mẫu trắng,
tính bằng mililít;
V2 là thể tích
dung dịch tiêu chuẩn EDTA 0,01 M tiêu tốn khi chuẩn độ tổng lượng canxi và
magiê
trong
dung dịch mẫu, tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là lượng mẫu lấy để
xác định magiê oxit, tính bằng gam;
0,000403 là khối lượng
magiê oxit tương ứng với 1 ml dung dịch EDTA 0,01 M, tính bằng gam.
Chênh lệch giữa hai
kết quả song song không lớn hơn 0,4 % (giá trị tuyệt đối).
Phụ lục B
(quy định)
Xác định thành phần
cỡ hạt theo phương pháp sàng khí
B.1. Nguyên
tắc
Xác định khối lượng
mẫu lọt qua sàng 0,075 mm.
B.2. Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy có
nhiệt độ không nhỏ hơn 110oC;
- Bình hút ẩm;
- Hộp đựng mẫu;
- Chổi quét mẫu (chổi
lông nhỏ);
- Thiết bị sàng
khí
+ Cấu tạo:
Kích thước và cấu tạo
máy sàng khí phụ thuộc vào thiết kế của nhà sản xuất. Cấu tạo và nguyên lý
sàng khí được thể hiện trong Hình B.1.
+ Nguyên lý hoạt động
Không khí được thổi qua
cửa (11) vào trong buồng vật liệu (8). Tại buồng vật liệu các hạt nhỏ dưới tác
dụng của khí và áp suất sẽ theo cửa (12) ra ngoài. Các hạt vật liệu to nằm lại
trên sàng ở buồng vật liệu (8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Vỏ máy; 8. Buồng vật
liệu;
2. Buồng hút bụi; 9. Vật liệu
thô;
3. Đai sàng; 10.Vật liệu
mịn;
4. Gạt vật liệu; 11. Khí vào;
5. Lưới sàng; 12. Khí và
hạt mịn;
6. Nắp đậy; 13. Vị trí
thử áp suất.
7. Vòi hút;
Hình
B.1 -
Sơ đồ nguyên lý của sàng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu kiểm tra theo
TCVN 7190-1:2002.
Làm sạch hộp đựng mẫu
và sấy đến khối lượng không đổi.
Làm sạch sàng và để
khô (sàng 0,5 mm và sàng 0,075 mm).
Chuẩn bị song song 3 mẫu,
mỗi mẫu cân khoảng 300 g. Mẫu được sấy ở nhiệt độ 110oC đến khối lượng
không đổi và để nguội trong bình hút ẩm. Sàng mẫu bằng sàng khí (Hình B.1) theo
quy trình sau:
Cân 100 g mẫu chính xác
đến 0,01 g (đã được sấy đến khối lượng không đổi) cho vào sàng 0,5 mm, đậy
nắp sàng lại và tăng áp lực bơm hút bụi tới 3 000 MPa, cho máy chạy sàng vật liệu
trong 3 phút. Sau đó lấy sàng ra, kiểm tra toàn bộ lượng mẫu đã qua sàng 0,5 mm
và cân 100 g mẫu (m0) cho vào sàng 0,075
mm, lặp lại quy trình sàng như trên.
Sau 3 phút dừng máy,
lấy sàng ra và cân lượng mẫu (m1) còn lại
trên sàng.
B.4. Tính
kết quả
Phần trăm lượng mẫu
qua sàng, X, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X là lượng mẫu
qua sàng, tính bằng phần trăm (%);
m1 là lượng mẫu
còn lại trên sàng, tính bằng gam (g);
m0 là lượng mẫu
ban đầu trước khi sàng, tính bằng gam (g).
Kết quả thử là trung
bình của ba lần xác định song song, lấy chính xác tới 1 %.