Kiểu
linh kiện
|
Mô
phỏng việc hàn
|
Nửa
đầu của mẫu
|
Nửa
thứ hai của mẫu
|
SMD
|
Xử
lý nhiệt hồi lưu theo Bảng 3 (Nhóm 3) của 8.1.2.1, IEC 60068-2-58
|
Không
có
|
Kiểu
khác
|
Nhúng
vào chất lỏng trơ1 theo thử nghiệm Ta,
phương pháp 1 của IEC 60068-2-20
Độ
sâu nhúng: tối đa 4 mm
|
Không
có
|
1 ví dụ
perfluoropolyether PFPE.
|
Sau bước ổn định
trước, thử nghiệm phải được bắt đầu trong vòng 168 h.
Các điều kiện ổn định
trước về nhiệt phải được ghi lại.
b) Linh kiện không để
hàn
Không áp dụng ổn định
trước về nhiệt.
5.5.2. Mô phỏng hàn
trước thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ (xem 6.3)
a) Linh kiện dùng để
hàn
Trước khi hàn, mẫu
của các mô tả vật liệu trường hợp 1.1, trường hợp 3 hoặc trường hợp 4 được lưu
giữ ở nhiệt độ phòng trong hơn 30 ngày sau quá trình chế tạo cuối cùng, chẳng
hạn như theo mã ngày được nêu của sản phẩm.
Trừ khi có quy định khác
trong quy định kỹ thuật liên quan, các linh kiện có thể được lắp ráp trên các
bảng mạch in. Vật liệu bảng mạch phải là thủy tinh dệt epoxide, dày (1,6 ± 0,2)
mm. Quy trình lắp ráp phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng
2 - Phương pháp ổn định trước - Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn
SMD
Hàn hồi lưu đối lưu
không khí nóng với chất hàn SnAgCu1, chất trợ dung hoạt hóa thấp, theo Bảng 3
(Nhóm 3) của 8.1.2.1, IEC60068-2-58
Kiểu
khác
Hàn từng lớp bằng
cách sử dụng profin hàn theo 6.1 của IEC 61760-1, sử dụng chất hàn SnAgCu
1 Áp dụng 50 % lượng
hỗn hợp chất hàn khuyến cáo đối với sản phẩm điển hình. Yêu cầu này phải đảm bảo
rằng sau khi hàn, một phần của bề mặt đầu nối không bị phủ bởi chất hàn và
còn lại để kiểm tra.
Sau bước ổn định
trước này, thử nghiệm phải bắt đầu trong vòng 168 h.
Điều kiện hàn phải
được ghi lại.
b) Linh kiện không để
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Chuẩn bị mẫu
bằng cách tạo hình chân linh kiện
Trong trường hợp các
linh kiện phải chịu ứng suất cơ học sau khi chuyển tới, ví dụ như tạo hình các
chân linh kiện, yêu cầu phải ổn định trước mang tính đại diện. Trừ khi có quy
định khác trong quy định kỹ thuật liên quan, mỗi mẫu phải được uốn cong 90o tới bán kính uốn bên
trong không đổi được quy định là bán kính tối thiểu trong Bảng 1, của IEC
61192-3.
6. Điều kiện thử
nghiệm
6.1. Thử nghiệm môi
trường xung quanh
Trừ khi có quy định khác
trong quy định kỹ thuật liên quan, áp dụng các điều kiện theo Bảng 3 và theo mức
khắc nghiệt được lựa chọn từ Bảng 6:
Bảng 3 - Mức khắc
nghiệt của thử nghiệm môi trường xung quanh
Mức
khắc nghiệt
Nhiệt
độ
oC
Độ
ẩm tương đối
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
± 2
60
± 3
B
25
± 10
50
± 25
Khoảng thời gian thử
nghiệm: 4 000 h.
6.2. Thử nghiệm nóng
ẩm
Trừ khi có quy định khác
trong quy định kỹ thuật liên quan, sử dụng tủ ẩm quy định trong TCVN 7699-2-78
(IEC 60068-2-78) và áp dụng các điều kiện nêu dưới đây:
- nhiệt độ: (55 ± 3)oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng thời gian
thử nghiệm: 2 000 h
Áp dụng các biện pháp
gia nhiệt, làm mát, làm ẩm và hút ẩm trong thử nghiệm theo cách không để sương
ngưng tụ trên mẫu.
6.3. Thử nghiệm chu
kỳ nhiệt độ
Trừ khi có quy định khác
trong quy định kỹ thuật liên quan, áp dụng các thủ tục quy định trong TCVN 7699-2-14
(IEC 60068-2-14), thử nghiệm Na với các điều kiện nêu dưới đây:
Đối với nhiệt độ dưới
và nhiệt độ trên, một mức khắc nghiệt theo Bảng 4 phải được sử dụng.
Bảng
4 - Mức khắc nghiệt của thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ - Nhiệt độ
Mức
khắc nghiệt
(Ký
tự đầu tiên)
Nhiệt
độ dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ trên
oC
K
-40
± 5
85
± 2
L
-55
± 5
85
± 2
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
± 2
N
-55
± 5
125
± 2
CHÚ THÍCH: Trình tự
của các mức khắc nghiệt được liệt kê và dải nhiệt độ giữa nhiệt độ dưới và
nhiệt độ trên đều không áp đặt một mức độ khắc nghiệt cụ thể, xem Phụ lục H.
CHÚ THÍCH: Mức khắc
nghiệt đối với thử nghiệm này được đưa ra bằng hai ký tự, ví dụ KQ đối với -40oC/85oC/1
000 chu kỳ. Có thể chỉ đưa ra một tham số khắc nghiệt bằng cách sử dụng ký tự
“x” thay cho tham số không được quy định, ví dụ Kx dùng cho -40oC/85oC.
Áp dụng thời gian duy
trì tối thiểu là 20 min cho cả nhiệt độ thử nghiệm cận dưới và nhiệt độ thử
nghiệm cận trên. Thời gian chuyển đổi giữa các giá trị cực hạn phải ngắn hơn 30
s.
Về số lượng chu kỳ
thử nghiệm, áp dụng các điều kiện theo Bảng 5 và theo mức khắc nghiệt lựa chọn
từ Bảng 6.
Bảng
5 - Mức khắc nghiệt của thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ - Chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ký
tự thứ hai)
Số
chu kỳ
P
2
000
Q
1
000
CHÚ THÍCH: Mức khắc
nghiệt đối với thử nghiệm này được đưa ra bằng hai ký tự, ví dụ KQ đối với-40oC/85oC
/1 000 chu kỳ. Có thể chỉ đưa ra một tham số khắc nghiệt bằng cách sử dụng ký
tự “x” thay cho tham số không được quy định, ví dụ xQ dùng cho 1 000 chu kỳ.
7. Lịch trình thử
nghiệm
7.1. Quy trình lựa
chọn phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Tính phù hợp của phương pháp thử nghiệm đối với các trường hợp lớp mạ khác
nhau
Trường
hợp
Mô
tả vật liệu
Vật
liệu gốc, lớp lót và lớp mạ
Phương
pháp thử nghiệm và mức khắc nghiệt
Thử
nghiệm môi trường xung quanh
Thử
nghiệm nóng ẩm
Thử
nghiệm chu kỳ nhiệt độ
6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
1
Vật liệu gốc là hợp
kim của riêng sắt (Fe) và niken (Ni) không có lớp lót, hoặc lớp lót là hợp
kim của riêng sắt và niken.
Lớp mạ là thiếc (Sn)
hoặc hợp kim thiếc bất kỳ, ngoại trừ các hợp kim định nghĩa trong trường hợp
1.1.
KHÔNG
CÓ
CÓ
Mức
khắc nghiệt xP
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ là hợp kim
thiếc (Sn) có chứa đồng (Cu) hoặc kẽm (Zn) hoặc cả hai.
CÓ
Mức
khắc nghiệt A
CÓ
CÓ
Mức
khắc nghiệt xP
2
Vật liệu gốc bất
kỳ, ngoại trừ các vật liệu trong trường hợp 1.0 hoặc 1.1. Lớp lót là niken
(Ni) hoặc bạc (Ag).
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
CÓ
Mức
khắc nghiệt xQ
3
Vật liệu gốc là
đồng (Cu) hoặc hợp kim đồng, không có lớp lót.
Lớp mạ là thiếc (Sn)
hoặc hợp kim thiếc.
CÓ
Mức
khắc nghiệt A
CÓ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
khắc nghiệt xQ
3.1
Vật liệu gốc là
đồng (Cu) hoặc hợp kim đồng không có lớp lót, hoặc lớp lót là đồng hay hợp
kim đồng. Lớp mạ là thiếc (Sn), với lớp hợp chất kim loại liên kết ổn định
Sn Cu (xem điều kiện A dưới đây).
CÓ
Mức
khắc nghiệt B
CÓ
CÓ
Mức
khắc nghiệt xQ
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÓ
Mức
khắc nghiệt A
CÓ
CÓ
Mức
khắc nghiệt xP
Các điều kiện đặc
biệt:
A) Sự có mặt của lớp
hợp chất kim loại liên kết Sn Cu hình thành với độ dày tối thiểu 0,5 µm được
giả định
- nếu lớp mạ thiếc
được kết tụ trong một bể thiếc nóng chảy ở nhiệt độ ít nhất 250oC và
khoảng thời gian duy trì tương ứng ít nhất 0,5 s, hoặc
- nếu lớp mạ thiếc đã
được nóng chảy trong vòng 24 h sau khi mạ điện ở nhiệt độ ít nhất 250oC
và khoảng thời gian duy trì tương ứng ít nhất 0,5 s, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Phép đo ban đầu
Kiểm tra bên ngoài
mẫu đã chuẩn bị theo Điều 5 trước khi tiến hành thử nghiệm được lựa chọn theo Bảng
6. Đo và ghi lại chiều dài tối đa của râu mọc trên mẫu.
Nếu muốn đánh giá chi
tiết hơn, trừ khi có quy định khác trong quy định kỹ thuật liên quan, đếm số
râu trong một diện tích hình vuông 250 µm x 250 µm ở phần mọc dày nhất trên
mẫu, bằng cách sử dụng SEM.
7.3. Thử nghiệm
Sau phép đo ban đầu,
áp dụng các phương pháp thử nghiệm được khuyến cáo bởi ma trận quyết định Bảng
6.
7.4. Phục hồi
Tại điểm thử nghiệm
trung gian bất kỳ, hoặc sau khi hoàn thành thử nghiệm, mẫu phải được lưu giữ ở
các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn xác định theo điều 5.3.1 của TCVN 7699-1
(IEC 60068-1) trong ít nhất 2 h. Mẫu phải được gắp cẩn thận, tránh không để râu
rụng ra khỏi bề mặt.
Trong trường hợp râu
bị rụng, ghi nhận sự kiện này và tiếp tục các bước tiếp theo.
7.5. Đánh giá trung
gian hoặc đánh giá cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này
được đưa vào trong quy định kỹ thuật liên quan, các chi tiết dưới đây phải được
đưa ra trong chừng mực có thể áp dụng:
Thông tin cần đưa ra Điều
a) Mô tả thiết bị gá 4.6
b) Các yêu cầu về
chuẩn bị mẫu 5.4, 5.5
- Ổn định trước về
nhiệt 5.6
- Tạo hình dây dẫn
đầu vào 6.1
c) Mức khắc nghiệt và
dung sai đối với thử nghiệm môi trường xung quanh 6.1
- nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng thời gian
d) Mức khắc nghiệt và
dung sai đối với thử nghiệm ẩm 6.2
- nhiệt độ
- độ ẩm
- khoảng thời gian
e) Mức khắc nghiệt và
dung sai đối với thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ 6.3
- Nhiệt độ dưới và
nhiệt độ trên
- thời gian duy trì
- thời gian chuyển
đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lựa chọn phương
pháp thử nghiệm 7.1
g) Vùng xem xét để
đánh giá 7.2, 7.5
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể quy định các kiểm tra trung gian đối với tất cả các phương
pháp thử nghiệm được áp dụng.
Về vấn đề này, quy
định kỹ thuật liên quan phải quy định:
- Các tiêu chí tính
năng và tiêu chí chấp nhận đối với kiểm tra bằng mắt, nếu yêu cầu
- Các tiêu chí chấp
nhận đối với tất cả phương pháp thử nghiệm được áp dụng.
9. Yêu cầu tối thiểu
đối với một báo cáo thử nghiệm
Khi thử nghiệm này
được sử dụng độc lập với quy định kỹ thuật liên quan, phải áp dụng các yêu cầu
tối thiểu dưới đây đối với các báo cáo thử nghiệm:
- Nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mức khắc nghiệt thử
nghiệm và khoảng thời gian;
- thiết bị thử nghiệm
và thiết bị đo được sử dụng;
- chiều dài tối đa
của râu quan sát được.
Phụ lục A
(quy định)
Phép đo chiều dài của
râu
Chiều dài của râu
được định nghĩa là khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm gốc của râu trên
bề mặt cuối cùng tới điểm xa nhất của râu.
Hình
A.1 - Xác định chiều dài của râu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Râu không
phải lúc nào cũng mọc theo một hướng đường thẳng duy nhất mà có thể thay đổi
trong quá trình mọc râu. Tuy nhiên, đối với mục đích xác định chiều dài của râu
hoàn chỉnh, sẽ là không thích hợp nếu đo các đoạn khác nhau của râu, bất kể
hướng của chúng, và cộng lại để tính giá trị thực của chiều dài tổng.
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về râu mọc
Có thể trình bày các
đặc điểm quan sát được bằng cách sử dụng thuật ngữ dưới đây. Tuy nhiên, mô tả
này không phù hợp cho việc liên kết với các tiêu chí chấp nhận.
a) Nốt sần
Độ dài của râu quan
sát được không lớn hơn hai lần đường kính của râu.
Hình
B.1 - Nốt sần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Râu mọc từ bề mặt
cuối cùng và có dạng hình trụ, chiều dài tới 10 lần đường kính của râu.
Hình
B.2 - Râu hình trụ
c) Râu dạng sợi (cũng
gọi là râu hình kim)
Râu có dạng hình trụ,
chiều dài lớn hơn 10 lần đường kính của râu.
Hình
B.3 - Râu dạng sợi
d) Râu quăn
Râu gồm nhiều đoạn
dạng hình trụ, với những thay đổi đột ngột về hướng mọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.4 - Râu quăn
e) Râu xoắn ốc
Râu có dạng uốn.
Hình
B.5 - Râu xoắn ốc
Phụ lục C
(tham khảo)
Hướng dẫn về lô mẫu
và tiến trình thử nghiệm
C.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp
cho người viết các quy định kỹ thuật đối với linh kiện hoặc quy định kỹ thuật
áp dụng, cùng với cơ sở phù hợp cho việc xác định các quy trình thử nghiệm và
các yêu cầu đối với việc tạo thành các lô mẫu.
Mục đích là để hài
hòa các yêu cầu đối với các kiểu linh kiện độc lập hoặc lĩnh vực áp dụng, bất
cứ nơi nào được coi là có thể áp dụng được.
C.2. Tính tương đồng
về công nghệ
Nhiều sản phẩm có thể
được coi là tương đồng về công nghệ, bất kể kích thước thực và số lượng đầu nối
dây của chúng, nếu các bề mặt được mạ của chúng tuân theo cùng một thiết kế,
được làm từ cùng vật liệu và áp dụng quy trình chế tạo như nhau.
Sự khác biệt về một
hoặc một số các đặc điểm dưới đây không ảnh hưởng tới tính tương đồng về công
nghệ của các sản phẩm:
- Chiều dày của vật
liệu gốc, đường kính dây hoặc dây dẫn đầu vào hoặc kích thước đầu nối dây khác
nhau;
- Các dây chuyền mạ
áp dụng quá trình và thiết bị mạ giống hệt nhau, kể cả các dây chuyền được đặt
tại các địa điểm khác nhau;
- Các quy định kỹ
thuật về uốn cong và tạo hình chân;
- Số chân hoặc đầu
nối dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính dưới đây
khiến các sản phẩm không tương đồng về công nghệ:
- Vật liệu gốc có
thành phần khác nhau;
- Lớp lót có chiều
dày hoặc thành phần khác nhau;
- Vật liệu cuối cùng
có thành phần khác nhau;
- Quy trình mạ khác
nhau, về kiểu vật lí, về hóa học hoặc về các tham số điện;
- Xử lý sau khác nhau
nhằm loại trừ hiện tượng mọc râu, chẳng hạn như nung chảy, ủ.
Bất cứ mục nào ở trên
đều được coi là khác nhau nếu như tham số vượt quá các giới hạn kiểm soát quy
trình.
Ngoài ra, chỉ nên áp
dụng tính tương đồng về công nghệ cho các nhà thầu sau khi đã được phê duyệt về
yêu cầu chất lượng.
C.3. Lập các lô kiểm
tra để phê duyệt yêu cầu chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô kiểm tra cần lấy
từ các mẻ sản phẩm khác nhau trong phạm vi một dải tương đồng về công nghệ. Nếu
khái niệm tính tương đồng về mặt công nghệ được áp dụng, các lô kiểm tra cần
lấy từ các mẻ đại diện cho tính đa dạng cho phép của các đặc điểm như đã đề
xuất trong Điều C.2.
Cỡ mẫu cho mỗi lô
kiểm tra cần được lựa chọn theo cách dưới đây:
- Số lượng tối thiểu
các chân hoặc đầu nối dây được kiểm tra trong mỗi thử nghiệm phải là 30;
- Số lượng sản phẩm
tối thiểu sử dụng trong mỗi thử nghiệm phải là 6;
- Số dây dẫn đầu vào
hoặc đầu nối dây yêu cầu cần được phân bổ đều trên số linh kiện.
CHÚ THÍCH: Không
khuyến cáo phải đáp ứng yêu cầu về số chân hoặc đầu nối dây trên các linh kiện
nhiều chân với, ví dụ, chỉ một linh kiện.
C.4. Tiến trình thử
nghiệm để phê duyệt yêu cầu chất lượng
Việc phê duyệt yêu
cầu chất lượng cần được tiến hành trên ba lô kiểm tra độc lập.
Cần đòi hỏi phê duyệt
yêu cầu chất lượng bổ sung đối với bất cứ sự thay đổi nào về một hoặc một số
tham số chính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiều dày hoặc
thành phần của lớp lót;
- thành phần của vật
liệu cuối cùng;
- quy trình mạ, về
kiểu vật lí, về hóa học hoặc về tham số quy trình;
- xử lý sau nhằm loại
trừ hiện tượng mọc râu, chẳng hạn như nung chảy, ủ.
Cần yêu cầu phê duyệt
chất lượng bổ sung khi có sự tham gia của nhà thầu phụ mới đối với quy trình mạ
điện.
C.5. Quy trình thử
nghiệm đối với các kiểm tra tính phù hợp về chất lượng
Kiểm tra tính phù hợp
về chất lượng cần được tiến hành trên các lô kiểm tra duy nhất, cách nhau ba
tháng.
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn này cần
được sử dụng kết hợp với quy định kỹ thuật liên quan, trong đó sẽ xác định tiến
trình lấy mẫu, các thử nghiệm được sử dụng, mức khắc nghiệt yêu cầu đối với mỗi
thử nghiệm và các yêu cầu tương ứng.
Phụ lục này cung cấp
cho người viết các quy định kỹ thuật đối với linh kiện hoặc quy định kỹ thuật
áp dụng, cùng với cơ sở phù hợp cho việc xác định các giới hạn cho phép và các
tiêu chí chấp nhận.
Mục đích là để hài
hòa các yêu cầu đối với các kiểu linh kiện độc lập hoặc lĩnh vực áp dụng, bất
cứ nơi nào được coi là có thể áp dụng được.
D.2. Rủi ro liên quan
tới hiện tượng mọc râu
Rủi ro chính liên
quan tới hiện tượng mọc râu là tạo thành kết nối điện giữa hai bề mặt dẫn độc
lập, thường được gọi là ngắn mạch. Ngắn mạch bắt nguồn từ râu có thể gây ra
thiệt hại đáng kể, ví dụ như trong mạch điện trở kháng thấp, do nóng chảy hoặc
phóng điện hồ quang trong chân không, hoặc sự cố chung của một thiết bị.
Râu được coi là xuyên
qua lớp phủ từ phía mọc râu.
Tại thời điểm công bố
tiêu chuẩn này, chưa có được bằng chứng về việc râu mọc chịu ảnh hưởng của sự
có mặt của điện trường hay từ trường.
Vì vậy rủi ro râu tạo
thành ngắn mạch chỉ liên quan tới các bề mặt dẫn trong các mạch điện tử hoặc
điện ở gần nhau, ví dụ trên các bảng mạch in. Điều này có nghĩa là với các gói
mạch tích hợp QFP hiện đại, khoảng cách nhỏ nhất d đã giảm xuống còn
0,17 mm. Với các linh điện thụ động “cỡ 010 05” rất nhỏ, khoảng cách nhỏ nhất
chỉ là 0,13 mm có thể được tìm thấy trong tài liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.1 - Khoảng cách nhỏ nhất của các linh kiện và bảng mạch
Ngoài ra, các tiêu
chuẩn gia công đối với khối lắp ráp bảng mạch in cho phép độ không thẳng hàng giữa
các đầu nối dây thành phần và các vùng hàn, dẫn tới rút ngắn khoảng cách nhỏ
nhất nói trên.
Hơn nữa, do khoảng
thời gian thử nghiệm là hạn chế, râu có thể chưa mọc tới độ dài cuối cùng của
nó. Một kiểu an toàn có thể là thích hợp để tính đến giá trị gần đúng tiệm cận
hơn tối tới dài cuối cùng của râu.
D.3. Tiêu chí chấp
nhận đối với chiều dài râu
Dựa trên các cân nhắc
nêu trên, độ dài 50 µm được khuyến cáo là độ dài tối đa cho phép của râu đối
với thử nghiệm bất kỳ được quy định.
Tuy nhiên, cũng có
các ứng dụng có mật độ không yêu cầu nhỏ như vậy, cho phép áp dụng tiêu chí chấp
nhận ít chặt chẽ hơn, ví dụ như 100 µm.
D.4. Tiêu chí chấp
nhận đối với mật độ râu mọc
Mật độ râu mọc, tức
là số râu trên một đơn vị diện tích, không hề liên quan đến các rủi ro liên
quan đến râu.
Hiện chưa có bằng
chứng nào về mối tương quan bất kỳ giữa mật độ râu mọc, tính đồng nhất của mật
độ mọc râu trên bề mặt cuối cùng và chiều dài của râu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Thông tin cơ bản về
hiện tượng mọc râu
Các hiểu biết hiện
nay liên quan đến cơ chế cơ bản của hiện tượng mọc râu là như sau:
- Xu hướng mọc râu
phụ thuộc vào ba yếu tố:
· thiết kế lớp lắng đọng;
· thiết kế linh kiện; và
· ứng suất nén bên trong tạo ra bởi các
điều kiện môi trường.
- Râu xuất hiện thông
qua sự kết tinh lại của thiếc và râu mọc phụ thuộc vào ứng suất nén trong lớp
kết tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· ứng suất bên trong của kết tụ mạ;
· Cu khuếch tán vào trong Sn dọc theo
ranh giới các hạt, tạo ra các tinh thể Cu6Sn5 không đều;
· ôxi hóa ăn vào bên trong lớp kết tụ;
· sự không phù hợp của hệ số giãn nở
nhiệt (CTE) giữa vật liệu gốc và (các) lớp mạ.
- Ứng suất nén bên
trong sinh ra bởi ứng suất cơ bên ngoài, ví dụ như uốn, cắt, tạo thành tải
trọng lực.
Các ứng suất này
không xuất hiện đồng thời, và đôi khi chúng bù trừ lẫn nhau, do vậy hiện tượng
rất phức tạp. Các phương pháp thử nghiệm râu được thiết lập có cân nhắc các cơ
chế trên, sử dụng cách bảo quản ở môi trường xung quanh, bảo quản ở môi trường
nóng ẩm và thay đổi nhiệt độ theo chu kỳ.
Các ảnh hưởng đã biết
để giảm thiểu mọc râu bao gồm dưới đây:
· một lớp lót Ni hoặc Ag ngăn ngừa sự
phát triển của các liên kim CuSn không đều;
· xử lý nhiệt, ví dụ như nóng chảy hoặc
ủ, tạo thành hợp chất liên kim chuẩn (IMC) Cu6Sn5 ngăn chặn sự phát
triển sau đó của các liên kim CuSn không đều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· màng oxit có thể ngăn ngừa râu xuất
hiện. Ngược lại, kẽm khuếch tán bề mặt có thể gây khó khăn cho sự hình thành
lớp màng này.
Phụ lục F
(tham khảo)
Thông tin cơ bản về
thử nghiệm môi trường xung quanh
F.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm môi trường
xung quanh ứng phó với nguy cơ mọc râu liên quan tới các quá trình khuếch tán,
phát sinh từ bề mặt phân cách giữa lớp mạ cuối cùng và lớp lót hoặc vật liệu
gốc bên dưới.
Nguyên nhân cụ thể
của hiện tượng mọc râu được cho là do hợp chất liên kim phát triển bên trong ma
trận hạt của lớp mạ cuối cùng.
Độ ẩm không được coi
là có ảnh hưởng lớn đối với hiện tượng mọc râu trong thử nghiệm này.
F.2. Lựa chọn các mức
kiện khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tình
huống mà sự khuếch tán được kỳ vọng sẽ tạo ra hợp chất liên kim chuẩn CuSn
không đều, thì tốc độ của quá trình này phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ môi
trường xung quanh. Do đó cần phải kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ và vì vậy chỉ
được áp dụng mức khắc nghiệt A.
F.3. Tương quan với
các điều kiện áp dụng thực tế
Nhiệt độ của thử
nghiệm môi trường xung quanh là bằng hoặc gần với các điều kiện môi trường ứng
dụng thực tế. Do đó thử nghiệm này không tạo ra bất cứ sự tăng tốc nào.
F.4. Khoảng thời gian
thử nghiệm
Cơ chế mọc râu được
xem xét qua thử nghiệm này phụ thuộc vào hiện tượng kết tinh lại của thiếc và
vào sự khuếch tán của đồng vào thiếc. Cả hai hiện tượng đều đạt tới bão hòa
theo thời gian.
Một khảo sát tiêu
biểu về hiện tượng mọc râu đã được thực hiện trên lớp mạ thiếc mờ MSA điển
hình. Vật liệu gốc của mẫu là 99,96% đồng với lớp mạ đồng 2 µm phủ lên trên từ
một bể mạ đồng xyanua. Độ dày lớp mạ thiếc trung bình là 2,5 µm.
Khoảng thời gian của
thử nghiệm môi trường xung quanh được đặt là 4 000 h có cân nhắc các kết quả
thu nhận được.
Hình
F.1 - Râu mọc của lớp mạ thiếc trong điều kiện thử nghiệm môi trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham khảo)
Thông tin cơ bản về
thử nghiệm nóng ẩm
G.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm nóng ẩm
ứng phó với nguy cơ mọc râu liên quan đến ôxi hóa lớp mạ cuối cùng phát sinh từ
bề mặt của lớp mạ.
Nguyên nhân cụ thể
của hiện tượng mọc râu được cho là do lớp ôxit len lỏi vào bên trong ma trận
hạt của lớp mạ cuối cùng.
G.2. Lựa chọn mức
khắc nghiệt
Để tăng tốc việc tạo
thành lớp ôxit, 55oC; độ ẩm 85 % RH được chọn là điều kiện thử
nghiệm. Độ ẩm được chọn là 85 % để tránh ngưng tụ trong các buồng thử nghiệm.
Ngưng tụ có thể dẫn tới ăn mòn lớp mạ (Xem Điều G.5). Ở 55oC; 85 %
RH điểm sương thấp hơn điểm đặt xấp xỉ 3,4oC. Điều này sẽ là đủ để
tránh ngưng tụ trong buồng thử nghiệm. (Ở 60oC; 93 %, điểm sương chỉ
thấp hơn điểm đặt khoảng 1,4oC).
Nhiệt độ được đặt ở
giá trị quá thấp nên không thể làm giảm ứng suất, đồng thời nhiệt độ được đặt
đủ cao để hiện tượng kết tinh lại và khuếch tán Sn ở mức khá.
G.3. Xác định hệ số
tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.1)
trong đó:
x(t) là chiều dày của
màng ôxit;
T là nhiệt độ môi trường;
tính bằng Kelvin (K);
t là khoảng thời gian
bảo quản, tính bằng giờ (h);
a0 = 21 000 nm2/h;
Ea = 0,350 eV;
Sự phát triển của lớp
ôxit được biểu diễn trên Hình G.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các dấu
chấm là từ quan sát, và các đường được tính toán theo công thức (G.1).
Hình
G.1 - Sự phát triển của lớp ôxit trong điều kiện nóng ẩm
Mặc dù sự tạo thành
ôxit trong lớp thiếc được giả định tạo sẽ ra các râu thiếc, nhưng không có mối
tương quan trực tiếp nào giữa tốc độ mọc râu cũng như giữa kích thước của râu
(xem các Hình G.2a, G.2b).
Hình
G.2a - Râu mọc trong điều kiện nóng ẩm
Hình
G.2b - Râu mọc trong điều kiện nóng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thiết lập được
độ tăng tốc đối với hiện tượng mọc râu trong thử nghiệm nóng ẩm.
G.4. Tương quan với
các điều kiện áp dụng thực tế
Ở một số vị trí, độ
ẩm tương đối 85 % là điều kiện khí hậu thường gặp. Tuy nhiên, nhiệt độ ở độ ẩm
cao này thấp hơn hẳn so với 55oC. Do đó điều kiện thử nghiệm 55oC/85
% RH cung cấp một mức tăng tốc so với các điều kiện áp dụng thực tế. Tuy nhiên đã
không thể định lượng được mức độ tăng tốc.
G.5. Ăn mòn
Ăn mòn xảy ra từ việc
ngưng tụ nước trên bề mặt cuối cùng. Có nhiều khả năng là ăn mòn sẽ dẫn tới các
dạng sần sùi khác nhau phát triển trên bề mặt cuối cùng.
Tuy nhiên, ngưng tụ
không bao giờ được xem xét như một điều kiện làm việc có thể áp dụng cho thiết
bị điện hoặc điện tử. Việc loại trừ ngưng tụ nói chung đạt được bằng các hướng
dẫn cụ thể không cho phép độ ẩm hoặc hơi ẩm quá mức, hoặc bằng thiết kế có tính
ngăn ngừa bằng cách sử dụng các kỹ thuật phủ hoặc đặt trong vỏ bọc.
Thử nghiệm nóng ẩm
này rõ ràng không được thiết kế để mô phỏng sự ăn mòn trên bề mặt cuối cùng.
Do đó cần cẩn thận để
tránh bất cứ sự ngưng tụ nào trên mẫu trước khi hoặc trong khi thực hiện các
thử nghiệm, chẳng hạn:
- Không bao giờ mở
buồng nóng ẩm trong khi nhiệt độ thực tế cao hơn môi trường xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(tham khảo)
Thông tin cơ bản về
thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
H.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm chu kỳ
nhiệt độ ứng phó với nguy cơ mọc râu liên quan đến tích tụ ứng suất nén bên
trong bắt nguồn từ sự không phù hợp của hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu gốc và
các vật liệu sử dụng để mạ.
H.2. Lựa chọn mức
khắc nghiệt - Nhiệt độ trên và nhiệt độ dưới
Theo quan niệm chung,
thì ứng suất do sự không phù hợp về hệ số giãn nở nhiệt sẽ tăng lên không ngừng
khi chênh lệch nhiệt độ tăng.
Một quan niệm chung
khác ngụ ý rằng ở nhiệt độ tăng cao, ứng suất bên trong sẽ hạ xuống, điển hình
như đã quan sát được là ở nhiệt độ trên 100oC. Nhiệt độ bắt đầu và
mức độ hạ xuống chắc chắn phụ thuộc vào các vật liệu tham gia, quá trình chế
tạo và thiết kế cụ thể của chúng. Do đó, ở chu kỳ nhiệt độ cao, hiệu ứng này có
thể bù lại ứng suất dự kiến gây ra bởi sự không phù hợp về hệ số giãn nở.
Kết quả trên các
khung dây dẫn đầu vào gốc đồng cho thấy sự xếp chồng của hai hiệu ứng này dẫn
tới các kết quả có thể so sánh rất giống nhau đối với chu kỳ nhiệt độ lên tới
85oC và lên tới 125oC. Do đó cả hai điều kiện này được
xem là được phép như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3. Xác định hệ số
tăng tốc
Một thử nghiệm so
sánh đã được thực hiện trong môi trường sử dụng các dải nhiệt độ sau đây:
- từ 20oC
đến 85oC;
- từ -10oC
đến 85oC;
- từ -40oC
đến 85oC
để thiết lập hệ số
tăng tốc,bể mạ thiếc bể MSA, mạ lót niken hoặc đồng và mạ niken và đồng, sắt, Alloy42
và gốm sứ đã được sử dụng để khảo sát.
Phân bố mọc râu trên
vật liệu gốc FeNi (Alloy42) ở 300 chu kỳ được biểu diễn trên Hình H.1.
Hình
H.1 - Phân bố chiều dài râu mọc trên vật liệu gốc FeNi (Alloy42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.3 thể hiện mối
liên hệ giữa số chu kỳ để râu dài tới 100 µm và mỗi điều kiện từ các ước lượng ở
Hình H.2. Kết quả, hệ số tăng tốc của thử nghiệm này trên Alloy42 được diễn
giải như sau:
Trong đó
n là số chu kỳ;
∆ʋ là khoảng giữa
nhiệt độ trên và nhiệt độ dưới.
Trong trường hợp này,
hệ số giãn nở nhiệt của vật liệu gốc ảnh hưởng tới hệ số tăng tốc của hiện tượng
mọc râu.
Việc lựa chọn hệ số
tăng tốc đối với phương pháp thử nghiệm này dựa trên Alloy42, vật liệu đầu nối
dây có hệ số giãn nở nhiệt thấp nhất.
CHÚ THÍCH: Đường chấm
chấm biểu diễn các giá trị ước tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
H.3 - Mối liên hệ giữa DJ và số chu kỳ để râu
mọc trên vật liệu gốc FeNi (Alloy42)
H.4. Tương quan với
các điều kiện áp dụng thực tế
Các cân nhắc dưới đây
dựa trên các điều kiện môi trường thực tế được biết là điển hình cho các ứng
dụng điện tử tiêu dùng. Bảng H.1 đưa ra một ví dụ về mối liên hệ giữa các điều
kiện ứng dụng như vậy và một điều kiện thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ điển hình. Số
chu kỳ thử nghiệm yêu cầu được xác định bằng việc sử dụng hệ số tăng tốc thiết
lập tại Điều H.3.
Bảng
H.1 - Ví dụ về mối liên hệ giữa các điều kiện áp dụng thực tế và các điều kiện
thử nghiệm
Điều
kiện môi trường thực tế với ứng dụng tiêu
dùng:
Chu
kỳ nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DJ = 65 K
Điều
kiện thử nghiệm tương ứng:
Chu
kỳ nhiệt độ
-40oC
←
→ 85oC,
DJ = 125 K
Trường
hợp
Giả
định
Tổng
cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 chu kỳ nhiệt độ mỗi
ngày trong 2 năm
730
chu kỳ
127
chu kỳ
B
2 chu kỳ nhiệt độ mỗi
ngày trong 5 năm
3
650 chu kỳ
633
chu kỳ
C
2 chu kỳ nhiệt độ mỗi
ngày trong 10 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
266 chu kỳ
Các ứng dụng khác
nhau với các điều kiện môi trường điển hình riêng biệt của chúng có thể yêu cầu
các xem xét cụ thể để thiết lập khoảng thời gian thử nghiệm phù hợp.
H.5. Lựa chọn mức
khắc nghiệt - Khoảng thời gian thử nghiệm
Đối với các tình
huống mà đồng là thành phần thiết yếu của vật liệu gốc, quan sát thấy hệ số
tăng tốc lớn. Điều này cho phép sử dụng mức khắc nghiệt Q. Thông thường, kỳ
vọng chiều dài râu mọc ngắn.
Chỉ nên áp dụng mức
khắc nghiệt P cho các tình huống mà đồng không phải là thành phần thiết yếu của
vật liệu gốc.
H.5.1. Râu mọc tới
mức bão hòa trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
Hình H.4 biểu diễn
hiện tượng mọc râu trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ trên vật liệu gốc là đồng.
Các thử nghiệm sử dụng những biến đổi nhiệt độ khác nhau và các nhiệt độ trên
khác nhau của chu kỳ. Hình này cho thấy râu mọc tới mức bão hòa giữa 500 và 1 000
chu kỳ nhiệt độ.
Hình
H.4 - Râu mọc trên các khung dây dẫn đầu vào vật liệu gốc là đồng (QFP) trong
các thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60068-3-4, Environmental
testing - Part 3-4: Supporting documentation and guidance - Damp heat tests(Thử
nghiệm môi trường - Phần 3-4: Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn - Thử nghiệm nóng
ẩm)
[2] IEC 61193-2: 200X,
Quanlity assessment systems - Part 2: Selection and use of sampling plans for
inspection of electronic components and packages (on preparation) (Các hệ
thống đánh giá chất lượng - Phần 2: Lựa chọn và sử dụng kế hoạch lấy mẫu để
kiểm tra các linh kiện điện tử và khối lắp ráp (đang chuẩn bị))
[3] SAKAMOTO, Ichizo,
Whisker Test Methods of JEITA Whisker Growth Mechanism for Test Methods; IEEE,
2005 Vol.28, pp.10-16 (SAKAMOTO, Ichizo, Các phương pháp thử nghiệm mọc râu
của cơ chế mọc râu JEITA dùng cho các phương pháp thử nghiệm; IEEE, 2005 Tập
28, trang 10-16).
[4] OBERNDORFF,
P.J.T; DITTES; PETIT, L; “Intermetallic Formation in Relation to Tin Whisker” Proc.of
the IPC/Soldertec International Conference “Towards Implementation of the RoHS
Directive” June 2003, Brussels, Belgium, pp. 170-178(OBERNDORFF, P.J.T;
DITTES; PETIT, L; “Sự tạo thành liên kim loại liên quan tới mọc râu kẽm” Văn
kiện Hội nghị quốc tế IPC/Soldertec “Tiến tới thực hiện Chỉ thị RoHS” Tháng 6
năm 2003, Brussels, Bỉ, trang 170-178).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thiết bị thử
nghiệm
5. Chuẩn bị thử
nghiệm
6. Điều kiện thử
nghiệm
7. Lịch trình thử
nghiệm
8. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan
9. Yêu cầu tối thiểu
đối với một báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) -
Phép đo chiều dài của râu
Phụ lục B (tham khảo)
- Ví dụ về râu mọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo)
- Hướng dẫn về tiêu chí chấp nhận
Phụ lục E (tham khảo)
- Thông tin cơ bản về hiện tượng mọc râu
Phụ lục F (tham khảo)
- Thông tin cơ bản về thử nghiệm môi trường xung quanh
Phụ lục G (tham khảo)
- Thông tin cơ bản về thử nghiệm nóng ẩm
Phụ lục H (tham khảo)
- Thông tin cơ bản về thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ
Thư mục tài liệu tham
khảo
1
Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-20:2014 hoàn toàn tương
đương với IEC 60068-2-20:2008.
2
Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7699-2-58:2014 hoàn toàn tương
đương với IEC 60068-2-58:2004.