Số chỉ điều kiện sử
dụng
|
Ký hiệu từng lớp mạ
đối với mạ đồng-niken-crom
|
Ký hiệu từng lớp mạ
đối với mạ niken-crom
|
5
|
PL/Cu15a Ni30d Cr mp (hoặc mc)
|
PL/Ni 20dp Ni20d Cr mp (hoặc mc)
|
4
|
PL/Cu15a Ni30d Cr r
PL/Cu15a Ni25d Cr mp (hoặc mc)
|
PL/Ni 20dp Ni20d Cr r
PL/Ni 20dp Ni20b Cr mp (hoặc mc)
|
3
|
PL/Cu15a Ni25d Cr r
PL/Cu5a Ni20d Cr mp (hoặc mc)
|
PL/Ni 20dp Ni15b Cr r
|
2
|
PL/Cu15a Ni15b Cr r
PL/Cu15a Ni10b Cr mp (hoặc mc)
|
PL/Ni 20dp Ni10b Cr r
|
1
|
PL/Cu15a Ni7b Cr r
|
PL/Ni 20dp Ni7b Cr r
|
6.2. Kiểu lớp mạ lót đồng hoặc niken
Kiểu lớp mạ lót đồng được chỉ ra bằng ký hiệu
sau đây:
a đối với đồng dễ uốn, đồng phẳng được mạ
trong dung dịch axit.
Các kiểu lớp mạ lót niken được chỉ ra bằng ký
hiệu sau đây:
dp đối với niken dễ uốn, sợi niken được mạ
trong bể mạ đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Các loại niken cần xử lý nhiệt sẽ
dùng các dung dịch sunfat trong khi mạ bao gồm không có chất hữu cơ thêm vào
hoặc chất làm tăng độ bóng, cũng như các công thức đặc biệt được hình thành
trong quá trình mạ. Xem [3], [4], [5] những thông tin cần thiết.
6.3. Các kiểu mạ niken
Kiểu mạ niken trên lớp mạ lót đồng hoặc niken
sẽ được ký hiệu như sau:
b đối với niken được kết tủa trong điều kiện
hoàn toàn bóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d đối với lớp mạ hai hoặc ba lớp, các yêu cầu
đối với các lớp mạ này được quy định trong Bảng 2.
6.4. Mạ niken hai lớp và ba lớp
Các yêu cầu của mạ niken hai lớp và ba lớp
được tóm tắt ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các yêu cầu
đối với mạ niken hai lớp và ba lớp
Lớp mạ
(kiểu mạ niken)
Độ giãn dài quy
định a
%
Hàm lượng lưu huỳnh
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày niken c
% của tổng chiều
dày lớp mạ
Hai lớp
Ba lớp
Lớp trong cùng (s)
>8
< 0,005
≥ 60
50 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 0,15
≤ 10
Lớp ngoài cùng (b)
-
> 0,04 và <
0,15
10 đến 40
≥ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Hàm lượng lưu huỳnh được quy định để chỉ
ra kiểu dung dịch mạ niken được sử dụng. Không có phương pháp đơn giản để xác
định hàm lượng lưu huỳnh của niken kết tủa trên chi tiết được mạ. Tuy nhiên
có thể xác định chính xác trên mẫu thử đã được quy định (xem Phụ lục D).
c Có thể xác định kiểu và tỷ lệ các lớp mạ
niken bằng kiểm tra tế vi phần đánh bóng và tính ăn mòn của chi tiết mạ phù
hợp với ISO 1463 hoặc bằng phương pháp thử STEP.
6.5. Kiểu và chiều dày lớp mạ crom
Kiểu và chiều dày lớp mạ crom được quy định
bằng các ký hiệu dưới đây được đặt sau ký hiệu hóa học, Cr, như sau:
r đối với crom thông thường có chiều dày cục
bộ nhỏ nhất là 0,3 μm;
mc đối với crom có vết nứt tế vi, có hơn 250
vết nứt/cm ở bất kỳ hướng nào, tạo thành một mạng kín trên toàn bộ bề mặt quan
trọng khi được xác định bởi một trong các phương pháp quy định trong Phụ lục E
và có chiều dày là 0,3 μm. Với một vài quá trình, chiều dày crom lớn hơn thực
tế (khoảng 0,8 μm) có thể được đưa ra để đạt được mẫu nứt cần thiết, trong
trường hợp đó chiều dày cục bộ nhỏ nhất sẽ được tính trong ký hiệu lớp mạ như
sau: Cr mc (0,8);
mp đối với crom có lỗ xốp tế vi, có ít nhất
là 10000 lỗ/cm2 khi được xác định bằng phương pháp quy định trong
Phụ lục E và có chiều dày cục bộ nhỏ nhất là 0,3 μm. Ta sẽ không nhìn thấy các
lỗ rỗ nếu không dùng kính hiển vi và ngược lại.
CHÚ THÍCH 1: Crom có lỗ xốp tế vi thường do
sự kết tủa crom trên lớp niken mỏng đặc biệt có chứa các hạt trơ không mang
điện, lớp niken đặc biệt này được sử dụng ở lớp ngoài cùng của niken b hay d.
CHÚ THÍCH 2: Có thể mất nước bóng sau một
thời gian sử dụng trong trường hợp chất kết tủa crom mặt phẳng mp hoặc mc không
được chấp nhận trong một vài ứng dụng. Xu hướng này có thể giảm được bằng cách
tăng chiều dày lớp mạ crom nhỏ nhất đến 0,5 μm trong mọi trường hợp mà crom xốp
tế vi hoặc crom có vết nứt tế vi được quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ điện trên vật liệu nền dẻo (PL) gồm
chất dẻo dày 15 μm (nhỏ nhất) sau đó là đồng sáng từ dung dịch axit (Cu 15a) và
niken sáng (Ni10b) dày 10 μm (nhỏ nhất) và crom (Cr) có vết nứt hay xốp tế vi
0,3 μm được ký hiệu như sau:
Lớp mạ điện TCVN 7664 - PL/Cu15a Ni10b Cr mp
(hoặc mc)
Lớp mạ điện trên vật liệu nền dẻo (PL) gồm
chất dẻo dày 20 μm (nhỏ nhất) niken sáng (Ni20dp) dày 20 μm (nhỏ nhất) lớp
niken kép (Ni20d) có vết nứt tế vi 0,3 μm sau đó là crom xốp (Cr mp) được ký
hiệu như sau:
Lớp mạ điện TCVN 7664-PL/Ni20dp Ni120d Cr mp
Đối với từng mục đích, các thông số của sản
phẩm mạ không chỉ có ký hiệu mà còn gồm các yêu cầu khác được viết rõ ràng, cần
thiết để đáp ứng từng sản phẩm cụ thể (xem Điều 4).
7. Yêu cầu
7.1. Chất nền
Các vật liệu dẻo có thể là tấm (hoặc miếng)
và được thể hiện rõ ràng để có thể mạ kim loại phù hợp với tiêu chuẩn này khi
ứng dụng lớp mạ phù hợp (xem 4.1 k).
7.2. Phía ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chiều dày của lớp mạ lót đồng hoặc niken
Chiều dày cục bộ nhỏ nhất của lớp mạ lót đồng
có thể là 15 μm và chiều dày nhỏ nhất của lớp mạ lót niken có thể là 20 μm (xem
4.1.f và Bảng 1).
7.4. Chiều dày cục bộ
Chiều dày của lớp mạ được quy định trong ký
hiệu là chiều dày cục bộ nhỏ nhất. Chiều dày cục bộ nhỏ nhất của lớp mạ được đo
tại bất kỳ điểm nào trên bề mặt quan trọng mà có thể tiếp xúc được bằng bi có
đường kính 20 mm.
Chiều dày của lớp mạ sẽ được đo bằng một
trong các phương pháp được đưa ra ở Phụ lục F.
7.5. Tính dễ uốn
Giá trị nhỏ nhất của tính dễ uốn có thể là 8%
đối với đồng, đối với lớp niken pd và niken bán bóng khi được kiểm tra bằng
phương pháp nêu trong Phụ lục C. Không được có các vết nứt ngang qua các bề mặt
lồi của mẫu thử. Các vết nứt có cạnh nhỏ không được gây ra hư hỏng.
7.6. Chu kỳ xử lý nhiệt
Thử chu kỳ nhiệt nhằm đánh giá độ bám dính và
kiểm tra hiệu quả quá trình chuẩn bị vật liệu dẻo để mạ điện. Mức độ ảnh hưởng
của nhiệt độ dao động khi mạ, do vậy nên thực hiện việc ước lượng đánh giá khi
chọn số lượng điều kiện và các yêu cầu chu kỳ xử lý nhiệt. Giới hạn nhiệt độ đối
với mỗi điều kiện cho gần đúng trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc dùng thử chu kỳ xử lý nhiệt
sẽ loại trừ được thử độ bám dính riêng.
7.7. Thử ăn mòn nhanh
Các vật mạ nên thực hiện thử ăn mòn theo tiêu
chuẩn ISO 9227, không sớm hơn 24h sau khi mạ, thời gian thử cho gần đúng theo
Bảng G.1.
CHÚ THÍCH: Thời gian thử ăn mòn trong Bảng
G.1 thực hiện liên tục và chất lượng lớp mạ không liên quan với tuổi thọ lớp mạ
trong thực tế.
Thời gian chỉ trong Bảng G.1 nên thực hiện
liên tục hoặc theo chu kỳ 8 h, 16 h có sự gián đoạn giữa 1 h và 16 h theo thỏa
thuận giữa khách hàng và người mạ điện.
Mức độ bảo vệ phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO
10289 đối với từng chi tiết thử. Lớp mạ crom-niken bảo vệ chống ăn mòn cho lớp
mạ lót đồng hoặc niken. Chọn một lớp riêng xuất hiện sau khi thử ăn mòn có thể
được chỉ định. Để phù hợp với tiêu chuẩn này, việc phân loại chỉ nên tiến hành
sau ít nhất là 8 h sau khi kết thúc thử ăn mòn.
CHÚ THÍCH: Sự hư hỏng bề mặt lớp phủ có thể
xuất hiện khi thử với một số loại lớp phủ.
7.8. Kết hợp thử chu kỳ xử lý nhiệt và thử ăn
mòn nhanh
Thử ăn mòn nhanh có thể kết hợp với thử chu
kỳ xử lý nhiệt đối với các chi tiết mạ tuân thủ các yêu cầu số chỉ điều kiện sử
dụng 5, 4 và 3. Với các chi tiết mạ theo điều kiện sử dụng 5 và 4 cần 3 chu kỳ,
đối với chi tiết mạ theo điều kiện sử dụng 3 cần 2 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử chu kỳ xử lý nhiệt và thử ăn
mòn kết hợp thay thế cho thử riêng lẻ mô tả trong 7.6 và 7.7.
7.9. Các yêu cầu thử STEP
Khi khách hàng yêu cầu, hiệu điện thế giữa
từng lớp mạ niken riêng biệt của các chi tiết mạ nhiều lớp phải được đo bằng
phương pháp thử STEP mô tả trong ASTM B764-94.
Ở lớp mạ niken ba lớp, hiệu điện thế STEP
giữa lớp niken hoạt tính cao đặc biệt và lớp niken bóng trong khoảng từ 15 mV
đến 35 mV, và lớp niken hoạt tính cao này thường hoạt động hơn (trong bảo vệ
kiểu anot) hơn lớp niken bóng.
Hiệu điện thế STEP giữa lớp niken mỏng ngay
lập tức thấp hơn lớp mạ crom nứt hoặc xốp và niken bóng khoảng từ 0 mV đến 30
mV (ví dụ: được sử dụng để giảm lỗ xốp tế vi và vết nứt tế vi), và lớp niken
bóng này luôn có hoạt tính cao hơn lớp niken mỏng.
CHÚ THÍCH: Mặc dù thông thường được chấp
nhận, nhưng tiêu chuẩn của phương pháp thử STEP không được thiết lập. Ví dụ,
hiệu điện thế của thử STEP giữa lớp niken bán bóng và lớp niken bóng trong phạm
vi từ 15 mV đến 200 mV, và lớp niken bán bóng luôn hiếm hơn lớp niken bóng.
8. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu sẽ được lựa chọn từ những
phương pháp được quy định trong ISO 4519. Mức độ chấp nhận phải được khách hàng
quy định.
9. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Thử
chu kỳ xử lý nhiệt
A.1. Thiết bị thí nghiệm
Thiết bị thí nghiệm bao gồm: buồng sấy không
khí tuần hoàn và buồng làm mát (có đầy đủ nguồn năng lượng) được lắp đặt và
điều khiển sát với nhiệt độ thiết lập.
CHÚ THÍCH: Hai buồng có thể tách biệt hoặc
chế tạo liên hợp thành 1 buồng.
Bộ phận điều khiển và ghi (sử dụng để điều
khiển buồng, giám sát và ghi) cần có độ chính xác ± 1oC so với nhiệt
độ danh nghĩa. Tất cả các điểm trong khu vực quan trọng buồng thử phải duy trì
trong khoảng ± 3 oC so với nhiệt độ danh nghĩa. Không khí tuần hoàn
được kiểm tra để giới hạn cả cường độ nung nóng và làm nguội vật trong quá
trình thử.
A.2. Thời gian duy trì sau khi mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Quy trình thử
Các chi tiết đưa vào buồng thử ở dạng chưa
lắp đặt hoặc lắp đặt ở dạng mô phỏng theo quy định của khách hàng. Số lượng chi
tiết thử theo yêu cầu được đưa vào buồng thử. Vị trí của chi tiết trong buồng
thử được ghi lại, đồng thời ghi số lượng và kích thước chi tiết thử. Nhiệt độ
giới hạn của chu kỳ xử lý nhiệt tương ứng với số chỉ điều kiện sử dụng chọn
theo Bảng A.1.
Thử chu kỳ xử lý nhiệt đầy đủ bao gồm: đặt
chi tiết thử vào buồng nhiệt và nâng nhiệt độ buồng nhiệt lên giới hạn nhiệt độ
cao hoặc đặt chi tiết vào buồng nhiệt đã ở nhiệt độ cao và thực hiện các bước
từ a đến d.
a) đặt chi tiết ở giới hạn nhiệt độ cao trong
1 h;
b) giảm nhiệt độ chi tiết xuống 20 oC
± 3 oC và giữ ở nhiệt độ này trong 1 h (thường dùng trong phương
pháp lấy chi tiết ra khỏi buồng nhiệt);
c) đặt chi tiết ở giới hạn nhiệt độ thấp
trong 1 h;
d) đưa nhiệt độ chi tiết tới 20 oC
± 3 oC và giữ ở nhiệt độ này trong 30 phút.
Bảng A.1 - Giới hạn
nhiệt độ chu kỳ xử lý nhiệt
Số chỉ điều kiện sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
Thấp
5
85
- 40
4
80
- 40
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30
2
75
- 30
1
65
- 30
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ về điều kiện sử dụng đối với số chỉ điều kiện sử dụng phù hợp
B.1. Số chỉ điều kiện sử dụng 5
Làm việc ngoài trời trong điều kiện đặc biệt
khắc nghiệt, tại đó cần bảo vệ chất nền trong thời gian dài (hơn 5 năm).
B.2. Số chỉ điều kiện sử dụng 4
Làm việc ngoài trời trong điều kiện rất khắc
nghiệt.
B.3. Số chỉ điều kiện sử dụng 3
Làm việc ngoài trời ở đó có thể xảy ra ẩm ướt
thường xuyên do mưa hoặc sương.
B.4. Số chỉ điều kiện sử dụng 2
Làm việc trong nhà ở đó có thể xảy ra ngưng
tụ hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc trong nhà, không khí khô và ấm.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Thử
tính dễ uốn
C.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị một mẫu thử đã được mạ dài 150 mm,
rộng 10 mm và dày 1,0 mm, như sau:
Làm bóng một tấm đồng thau mềm có chiều dài
và chiều rộng lớn hơn kích thước mẫu thử 50 mm. Mạ niken (hoặc đồng) dày 25 μm
lên một mặt tấm với điều kiện tương tự và bể mạ tương tự như vật thật.
Cắt mẫu thử từ tấm kim loại đã mạ bằng máy
cắt. Hình dạng tròn hoặc vát là do thời gian mài mẫu thử và để bề mặt mẫu thử
nhỏ nhất cẩn thận mài hoặc hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn cong mẫu thử theo chiều cong phía bề mặt
mạ, tác dụng lực đều, quay mẫu thử 180o bằng trục gá đường kính 11,5
mm cho đến khi hai mẫu thử có hình parapol. Đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu thử và
trục gá được duy trì trong suốt quá trình uốn.
C.3. Đánh giá
Phải không được có vết nứt đi qua bề mặt lồi
của mẫu thử, khi có độ giãn dài phần trăm của lớp mạ lớn hơn 8 được tính theo
công thức sau:
E = 100 x T / (D+T)
trong đó:
E là độ giãn dài tính theo %;
T là toàn bộ chiều dày tấm kim loại nền và lớp
mạ;
D là đường kính lõi;
Khi tính E cần chú ý T và D
cùng đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này dựa trên phương pháp mô tả
trong tiêu chuẩn ISO 8401.
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
Xác
định hàm lượng lưu huỳnh của lớp mạ niken
D.1. Xác định bằng sự đốt cháy và phép chuẩn
độ iodat
Khi cần, hàm lượng lưu huỳnh của mạ niken sẽ
được xác định, bằng việc đốt cháy một phần mẫu thử trong dòng oxy của lò cảm
ứng. Sulfua dioxit sinh ra được hấp thu trong dung dịch axit kali iodua hóa.
Dung dịch được chuẩn độ với dung dịch kali iodat và được chuẩn hóa mới tác dụng
với thép có chứa lưu huỳnh để bù lại hàm lượng sulfua dioxit phục hồi trong
thời gian ngắn. Sự bù đắp được thực hiện trên bán thành phẩm để cho phép có các
ảnh hưởng của nồi và các chất xúc tác.
Phương pháp này được áp dụng cho mạ niken có
hàm lượng lưu huỳnh, S, trong khoảng 0,005 % đến 0,5% khối lượng.
D.2. Xác định bằng sự hình thành sulfit và
chuẩn độ iodat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Quy định)
Xác
định vết nứt và lỗ xốp trên lớp mạ crom
Ε.1. Yêu cầu chung
Vết nứt tế vi thường được phát hiện bằng cách
kiểm tra bằng kính hiển vi không có xử lý sơ bộ. Tuy nhiên, phương pháp kết tủa
đồng (xem B.3) được xem là một phương pháp phát hiện ra vết nứt trong trường
hợp có tranh chấp và cần thiết để phát hiện ra lỗ xốp tế vi.
E.2. Kiểm tra vết nứt bằng kính hiển vi không
có xử lý
Kiểm tra vết nứt bề mặt trong ánh sáng phản
chiếu dưới kính hiển vi quang học dưới sự khuếch xạ thích hợp. Sử dụng kính lúp
panme hoặc dụng cụ tương tự để biết được kích thước vết nứt tính được. Tiến
hành xác định trên chiều dài đo được sao cho ít nhất 40 vết nứt được tính được.
E.3. Phương pháp kết tủa đồng đối với vết nứt
và lỗ xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạ đồng từ dung dịch sunfat có axit tại mật
độ dòng thấp hoặc điện áp thấp chỉ xảy ra trên lớp niken nằm dưới mà bị lộ ra
do các vết nứt, rỗ hoặc độ không liên tục khác. Phương pháp này có thể được sử
dụng như là phương pháp đánh giá nhanh bằng mắt độ đồng đều của vết nứt hoặc
vết rỗ hoặc dùng để đếm chúng. Trong trường hợp sau phải dùng kính hiển vi.
Ε.3.2. Quy trình
Phương pháp thử được sử dụng tốt nhất là ngay
sau hoàn tất của quá trình mạ điện. Nếu có bất kỳ sự cản trở nào, hãy tẩy dầu
mỡ mẫu thử trước khi thử, tránh bất kỳ sự xử lý điện phân nào. Việc sử dụng mẫu
thử như là cực âm, đồng kết tủa trong thời gian khoảng 1 phút trong bể chứa
dung dịch đồng (II) sulfat pentahydrat khoảng 200 g/l (CuSO4.5H2O)
và 20 g/l axit sunfuric (H2SO4 mật độ: 1,84 g/l) được duy
trì ở nhiệt độ 20oC ± 5oC và dùng mật độ dòng trung bình
30 A/m2.
Mẫu thử và anôt rất cần được nối với nguồn
cấp điện trước khi ngâm chúng trong bể.
Trong những trường hợp mà phương pháp thử
được áp dụng vài ngày sau khi kết tủa crom, hãy ngâm mẫu thử trong dung dịch
chứa 10 g/l đến 20 g/l axit nitric (HNO3 mật độ: 1,4 g/l) trong 4
giây tại nhiệt độ khoảng 65oC trước khi trạng thái kết tủa đồng giúp
phát hiện ra vết nứt và lỗ xốp. Tiến hành kiểm tra trên chiều dài đã cho sao
cho đếm được ít nhất 40 vết nứt hoặc ít nhất 200 lỗ.
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
Phương
pháp thử để xác định chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1. Phương pháp tế vi
Sử dụng phương pháp được quy định trong ISO
1463 có chất ăn mòn axit nitric/axit axetic băng đối với lớp phủ đồng-niken,
dung dịch 1 phần thể tích axit nitric (mật độ = 1,40 g/ml) đến 5 phần thể tích
axit axetic băng.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các chất ăn mòn này
giúp phân biệt và đo được chiều dày của lớp mạ hai và ba lớp.
F.1.2. Phương pháp culong (coulometric method)
Phương pháp culong được quy định trong ISO
2177 có thể được sử dụng để đo chiều dày của lớp mạ crom, tổng chiều dày lớp mạ
niken, chiều dày của lớp mạ đồng và chiều dày của lớp hợp kim đồng, nếu bất kỳ
điểm nào trên bề mặt quan trọng có thể tiếp xúc bằng bi có đường kính 20 mm.
Yêu cầu chiều dày cục bộ nhỏ nhất có thể được cung cấp thêm cho bề mặt nếu
khách hàng yêu cầu.
F.2. Không phá hủy
F.2.1. Phương pháp từ (chỉ áp dụng cho mạ
niken)
Sử dụng phương pháp quy định trong TCVN 5877.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này nhạy cảm với sự
thay đổi độ thấm của lớp mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phương pháp quy định trong ISO 3543.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này xác định tổng
chiều dày lớp mạ, gồm cả lớp mạ lót đồng, nếu có. Tuy nhiên chiều dày của lớp
mạ lót này có thể sẽ khác với các lớp mạ ngoài do cách sử dụng phương pháp này
cùng với các quy định trong ISO 2177, đối với mạ niken và crom, hoặc cùng với
các quy định trong TCVN 5877 đối với lớp mạ niken.
F.2.3. Phương pháp huỳnh quang tia X
Sử dụng phương pháp quy định trong ISO 3497.
F.3. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) phương pháp thử chiều dày cụ thể đã tham
khảo Phụ lục B trong tiêu chuẩn này;
b) điều kiện hoạt động cụ thể;
c) bản tóm tắt kết quả thử chiều dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(Quy định)
Kết
hợp thử chu kỳ xử lý nhiệt và thử ăn mòn
Thử kết hợp chu kỳ xử lý nhiệt và thử ăn mòn
bao gồm các bước từ a đến c.
a) Các chi tiết mạ phải được thử theo chu kỳ
16 h bởi các bước đã được chỉ định trong tiêu chuẩn ISO 9227 (thử CASS).
b) Các chi tiết mạ phải được rửa sạch bằng
nước không có khoáng chất sau mỗi chu kỳ thử CASS.
c) Các chi tiết mạ điện được thử 1 chu kỳ xử
lý nhiệt theo các thủ tục tại Bảng A.3 sử dụng giới hạn nhiệt độ tại Bảng A.1.
CHÚ THÍCH: Xem 7.6 yêu cầu số chu kỳ xử lý
nhiệt, 7.8 số chu kỳ thử kết hợp giữa xử lý nhiệt và thử ăn mòn.
Bảng G.1 - Thời gian
thử ăn mòn ứng với số chỉ điều kiện sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử CASS
(h)
5
48
4
32
3
16
2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
a) Mặc dù không đưa ra thời gian thử với điều
kiện sử dụng 1, nhưng lớp mạ có thể được thử phun sương muối axit axetic theo
tiêu chuẩn ISO 9227 với thời gian thử không quá 8 h.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5023 (ISO 1456), Lớp phủ kim loại -
Mạ niken-crom và mạ đồng-niken-crom.
[2] ISO 2859-0, Sampling procedures for
inspection by attributes - Part 0: Introduction to the ISO 2859 attribute
sampling system (Quy trình mẫu thử để kiểm tra bằng thuộc tính - Phần 0: Giới
thiệu ISO 2859 hệ thống mẫu thuộc tính).
[3] Mobis, A, and Tolls, Ε., Plating on
Plastic - New Developments in the Field of Chemistry, Trans. IMF, 1999, 77 (1),
B9.
[4] Hurley, J.L.and CHART, J.E, Dependence of
Thermal Cycle Response of Flated Plated on the Mechanical Properties of the
Electroplate, Plating, 62, 127, 1975.
[5] DiBari, G, A, Decorative Electrodeposited
Nickel-Chromium Coatings - Corrosion Performance on Steel, Zinc, Plastics and
Aluminium, Metal Finishing, June 1977.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66